You are on page 1of 3

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

PHỤ ĐẠO ÔN KIẾN THỨC NỀN TẢNG


BÀI 1: ÔN TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 6 (19/02/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Cho biết A quy định thân cao trội không hoàn toàn so với a quy định thân thấp, kiểu gen Aa quy định
thân trung bình. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEE giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 8.
Câu 3. Có bao nhiêu cơ thể dưới đây có kiểu gen không thuần chủng?
I. AABbDd. II. aabbDD. III. aabbDd. IV. Aabbdd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A. Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
B. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
C. Gen của ti thể được phân chia trong quá trình phân bào.
D. Các gen cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
Câu 5. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEEff giảm phân
tạo giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1. B. 1/4. C. 1/4. D. 1/8.
Câu 6. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hai tế bào sinh trứng
của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 7. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A thì hoa có màu hồng, nếu trong kiểu gen chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa
có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là
A. 9 : 3: 3: 1. B. 9 : 6 :1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 9 : 7.
Câu 8. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A thì hoa có màu hồng, nếu trong kiểu gen chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa
có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × aabb là
A. 9 : 3: 3: 1. B. 9 : 6 :1. C. 1 : 1: 1: 1. D. 9 : 3 : 4.
Câu 9. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
lai: AabbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 27 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 10. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến
hành phép lai: AaBbDD × AaBBDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 18 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 1/16.
IV. Ở F1 có các loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Xét cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEeFfGg giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 6 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/6.
IV. Giả sử có 5 tế bào giảm phân và sinh ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số
loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen thuần chủng về tính trạng hoa trắng
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 13. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây
hoa trắng. Cho cây hoa đỏ P lai với 1 cây hoa hồng của F1, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
về tỉ lệ kiểu hình ở F2?
I. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 50% hồng : 50% trắng.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 3 đỏ : 3 hồng : 1 vàng : 1 trắng.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 50% đỏ : 50% hồng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 5 cặp gen Aa, Bb,Dd,Ee và Ff nằm trên 5 cặp NST khác nhau tương tác
theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm.
Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Số loại
kiểu gen, số loại kiểu hình ở F2 là?
A. 64 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 64 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
C. 243 loại kiểu gen, 10 loại kiểu hình. D. 243 loại kiểu gen, 11 loại kiểu hình.
Câu 15. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST khác
nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm, cây cao nhất có
độ cao 180 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen.
II. Ở F2 có 81 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
III. Ở F2, loại cây cao 120 cm chiếm tỉ lệ là 7/64.
IV. Ở F2, loại cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Ab
Câu 16. Cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân cho giao tử AB chiếm 10%, tần số hoán vị gen giữa B và
aB
b là
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 10%.
Câu 17. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở các loài động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể sinh vật, tất cả tế bào đều có cặp NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính của cơ thể và các gen quy định tính trạng
thường.
C. Trong tế bào cơ thể có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành
từng cặp alen.
Câu 18. Khi nói về di truyền của gen lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Có hiện tượng di truyền thẳng.
II. Tỉ lệ phân tính của tính trạng giống nhau ở 2 giới.
III. Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
IV. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 ở F2, xác suất thu được cây không thuần chủng là 3/4.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 ở F2, xác suất thu được cả 2 cây hoa trắng là 1/16.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F2, xác suất thu được cả 1 cây hoa đỏ là 3/8.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2, xác suất thu được 2 cây hoa trắng là 9/64.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 59% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa
đỏ: 16% cây thân cao, hoa trắng: 9% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố
mẹ và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. ; 20%. B. ; 40%. C. ; 20%. D. ; 40%.
ab ab aB aB

You might also like