You are on page 1of 4

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

PHỤ ĐẠO ÔN KIẾN THỨC NỀN TẢNG


BÀI 2: ÔN TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN (P2)
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 CN (21/02/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Cho cây hoa đỏ (P) thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích
đời con có tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng: 25% hoa trắng. Kiểu gen của F1 là:
A. AaBB. B. AaBb. C. AABB. D. AABb.
Câu 2. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 59% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa
đỏ: 16% cây thân cao, hoa trắng: 9% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của cây
bố mẹ là
Ab AB Ab aB
A. . B. . C. D. .
aB ab ab aB
Câu 3. Ở 1 loài thú, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần
chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ,
20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực
thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Kiểu gen của con cái F 1 và tần số hoán
vị là
A. XAB Xab, tần số hoán vị f = 40% B. XAb XaB, tần số hoán vị f = 20%.
C. XAB Xab, tần số hoán vị f = 20%. D. XaB Xab, tần số hoán vị f = 30%.
Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu
gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc
không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa trắng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm có
100% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có những kiểu gen nào sau
đây?
I. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AaBB. II. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AaBb.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AABB. IV. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AABb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu
gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho
hoa hồng còn nếu không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F 1 gồm có
56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về kiểu gen của cây hoa đỏ ở thế hệ P?
I. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AaBB.
II. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AaBb.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AABB.
IV. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AABb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Cho cá thể có lông ngắn, màu vàng giao phối với cá thể có lông dài, màu trắng được F1 có 100% cá thể
có lông dài, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 thu được 144 lông dài, màu vàng, 48 cá thể lông dài,
màu trắng, 48 cá thể lông ngắn, màu vàng, 16 cá thể lông ngắn, màu trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
cặp gen quy định, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng về quy luật di truyền của tính trạng?
A. Kiểu gen của F1 là AaBb.
AB
B. Kiểu gen của F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
ab
AB
C. Kiểu gen của F1 là , tần số hoán vị là 25%.
ab
D. Kiểu gen của F1 là AaXBXb.
Câu 7. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó
cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. Cho cây P giao phấn với cây X thu được đời con có 30% cây thấp, hoa
trắng. Biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kiểu
gen của cây X là
Ab ab AB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab ab aB
Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao hoa đỏ ở F2, xác suất thu được 1 cây đồng hợp là 16/81.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen và 2 kiểu
hình.
IV. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa trắng, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen
và 2 kiểu hình.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát
(P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 24 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 60%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 68%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 4%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100 % cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng?
I. Tính trạng trên do 2 cặp gen quy đinh, tuân theo quy luật tương tác bổ sung
II. Cho các cây hoa trắng tự thụ phấn luôn thu được toàn cây hoa trắng
III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ
IV. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn luôn thu được đời con có 2 loại kiểu hình
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 11. Khi nói về NST giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Ở một loài động vật lưỡng bội, một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdee. Khi cơ thể này giảm phân bình
thường. Trên lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 1 tế bào giảm phân, số loại tinh trùng không hơn 2 loại.
II. Nếu 2 tế bào giảm phân, có thể có 2 loại tinh trùng với số lượng 4 và 4.
III. Nếu 3 tế bào giảm phân, có thể tạo 2 hoặc 4 hoặc 6 loại tinh trùng.
IV. Nếu 4 tế bào giảm phân, có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 13. Một cơ thể động vật cái có kiểu gen AaBbDdEe. Biết rằng không có đột biến. Theo lý thuyết, khi cơ
thể đó giảm phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào sinh trứng sẽ có thể tạo ra 1 loại trong số 16 loại trứng khác nhau.
II. Muốn tạo ra 16 loại giao tử thì phải có ít nhất 16 tế bào giảm phân.
III. Nếu có 2 tế bào phân ly NST ở giảm phân I giống nhau thì sẽ tạo ra chỉ một loại trứng.
IV. Khi có 3 tế bào sinh trứng, tỉ lệ các loại trứng có thể là 100%, 1 : 1 : 1 hoặc 1 : 2.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 14. Ở một loài thực vật, xét phép lai AABbDdEe × aaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định 1
tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Đời con tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1/8
II. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 9/64
III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 27/64
IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 27/64
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần
chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 có 100% kiểu
hình lông màu. Giao phối các cá thể F1 với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 7 con lông trắng : 9 con lông
màu. Trên lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Lấy cá thể F1 giao phối với cá thể lông trắng thuần chủng, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình có 1 lông
trắng : 1 lông màu.
II. Ở F2, khi lấy các cá thể lông trắng giao phối với nhau, đời con có thể thu được lông màu nhưng không thể có
lông màu thuần chủng.
III. Ở F2, khi cho tất cả các cá thể lông màu giao phối với nhau, đời con thu được cá thể lông trắng thuần chủng
chiếm tỉ lệ 25/81.
IV. Lấy 1 cá thể lông trắng ở F2 thì xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập quy định, trong đó
alen trội là trội hoàn toàn. Trong đó cây thấp nhất (aabb) cao 100cm, và cứ mỗi alen trội làm cho cây cao lên
10cm. Tính trạng màu hoa do gen Dd quy định, trong đó D quy định đỏ trội hoàn toàn với d quy định trắng.
Biết Dd phân ly độc lập với Aa và Bb. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng
trong các phát biểu sau?
I. Xét tính trạng chiều cao thân, loài này có tối đa 5 loại kiểu hình.
II. Xét cả tính trạng chiều cao thân và màu hoa, loài này có tối đa 10 loại kiểu hình với 27 loại kiểu gen.
III. Phép lai AaBBDd × AABbDd cho đời con có tối đa 6 loại kiểu hình.
IV. Phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có những cây cao 120cm và hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các
loại kiểu hình.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST
khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen AABBDDEE quy định quả nặng 90g, cứ có thêm một alen
lặn quả nhẹ đi 5g. Ở phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 9 loại quả có khối lượng khác nhau, trong đó quả nhẹ nhất nặng 50g.
II. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất có tỉ lệ bằng loại cây có quả nhẹ nhất.
III. Ở F1, có 4 loại kiểu gen quy định quả nặng 85g.
IV. Ở F1, có 16 loại kiểu gen quy định quả nặng 65g.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
AB
Câu 18. Một cá thể có kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử AB với tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra hiện tượng
ab
đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 15%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 19. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
Ab AB
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P:♂ ×♀ thu được F1có tỉ lệ kiểu hình
aB ab
thân cao, hoa đỏ thuần chủng là 4%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2
giới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa, trắng ở F1 là 4%.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 54%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 21%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì
quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định.
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa
đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 22,5% số cây thân thấp, hoa đỏ.
II. Kiểu gen của P có thể là Ad Bb .
aD
III. Đời Fa có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có 34,5% cây cao, hoa trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

You might also like