You are on page 1of 11

Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

MỤC LỤC
Trang
A. MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:...........................................................................................................2
1/Thực trạng của vấn đề: ...............................................................................................2
2/Ý nghĩa và tác dụng : ...............................................................................................2
3/Phạm vi nghiên cứu:...................................................................................................2
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:.................................................................................2
1/Cơ sở lý luận và thực tiển: .........................................................................................2
2/Các biện pháp tiến hành ,thời gian:.............................................................................2
B. NỘI DUNG...............................................................................................................2
I. MỤC TIÊU: ..........................................................................................................2
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:..........................................................................3
1/ Thuyết minh :............................................................................................................. 3
2/Khả năng áp dụng:........................................................................................................3
-Các phương pháp :.......................................................................................................3
C.KẾT LUẬN................................................................................................................9
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................10

PHÁT TRIỂN TƯ DUY CHO HỌC SINH


Đỗ Hoàng Chương 1 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013
QUA BÀI TẬP HÌNH HỌC LỚP 7
--------------  --------------

A. MỞ ĐẦU
I.ĐẶT VẤN ĐỀ

1/Thực trạng của vấn đề: Hình học 7 với các em không gọi là mới nhưng cũng chỉ là bắt
đầu bởi vì ở lớp 6 các em chỉ học 29 tiết, với 16 khái niệm tiên đề.

Vì vậy, việc phát triển tư duy hình để các em tiếp tục học lên lớp trên là một trong
những nhiệm vụ yêu cầu quan trọng đối với giáo viên dạy hình học 7.

2/Ý nghĩa và tác dụng: Trong quá trình giảng dạy để học sinh lĩnh hội được các kiến thức
mỗi giáo viên đều vận dụng tổ hợp các phương pháp bộ môn trong từng tiết dạy thì mới
nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức mới của học sinh.Đó là cơ sở để phát triển tư duy
hình học cho học sinh.
3/Phạm vi nghiên cứu: Học sinh lớp 7 trường THCS Trần Quang Diệu thành phố Quy
Nhơn
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1/Cơ sở lý luận và thực tiển: Khi giảng dạy môn hình học 7, tôi gặp phải nhiều khó khăn
đó là:Học sinh lớp 7 bắt đầu tiếp cận với bài toán chứng minh hình học,bởi vậy việc chứng
minh một bài toán hình học các em còn gặp nhiều bỡ ngỡ.

Mặt khác Trần Quang Diệu là một trường ngoại thành còn gặp nhiều khó khăn về đời
sống kinh tế, do vậy việc quan tâm của phụ huynh tới việc học tập của con em mình còn
nhiều hạn chế.Bởi thế việc học và tiếp thu kiến thức của các em đối với môn toán nói chung
và môn hình học nói riêng còn nhiều hạn chế.
Do vậy trong suốt quá trình giảng dạy,tôi đã cố gắng nghiên cứu để đưa ra phương pháp
phát triển tư duy cho học sinh qua việc làm bài tập hình học 7. Trong đề tài này,tôi đã
mạnh dạn đưa ra một số kinh nghiệm mong các bạn đồng nghiệp tham khảo và góp ý.
2/Các biện pháp tiến hành ,thời gian:
- Thực hiện chủ yếu ở các tiết luyện tập hình,hoặc bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7
- Thời gian năm học:2012-2013
B. NỘI DUNG
I. MỤC TIÊU: Phát triển tư duy hình học cho học sinh lớp 7 làm cơ sở học tốt hình học
phẳng

II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:


1/ Thuyết minh : Trong chương trình Toán THCS đối mới môn Hình học có thể nói hình
học 7 là phần cung cấp công cụ cơ bản nhất về:
Đỗ Hoàng Chương 2 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013
- Phạm vi kiến thức

- Tư duy ban đầu


- Tình cảm bộ môn
2/Khả năng áp dụng : Các phương pháp
a/ Định hướng
* Chọn bài tập: -Bài tập đưa ra phải đảm bảo tính khoa học nghĩa là căn cứ vào vốn kiến
thức đã có của học sinh.
-Bài tập phù hợp với quá trình nhận thức của học sinh và phát huy được tính tích cực
của mọi đối tượng trong lớp.

* Mức độ bài tập: - Từ đơn giản đến phức tạp.


- Từ dể đến khó
- Từ ít tình huống đến nhiều tình huống.
* Dạng bài tập: - Củng cố, hệ thống, nâng cao.

- Rèn luyện kỹ năng.

* Yêu cầu về phương tiện: - Về học sinh phải có vốn kiến thức đó là những khái niệm,
định lý, hệ quả, tính chất, sau mỗi bài học tôi yêu cầu học sinh viết vào cuốn sổ tay "Những
điều cần ghi nhớ" để học thuộc.

- Về giáo viên phải có 1 bảng phụ, sách tham khảo.

b/ Ví dụ

* Khi dạy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để củng cố định lý, phát huy
trí lực cho học sinh tôi đưa ra bài tập.

Em hãy cho biết trong các hình vẽ sau cặp đường thẳng nào song song với nhau. (vẽ
sẵn lên bảng
c phụ) d c d a b
a c
a 70 0
70 0
120
0 0
60

b 120
0
b d
Đỗ Hoàng Chương 3 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
1000

Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 1.3


Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

A B A 1200 B
700 1100
110

680 600 1200


C D C
D
Hình 1.4 Hình 1.5
Qua bài tập này các em nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

*Dạy định lý hai đường thẳng song song tôi củng cố bằng bài tập: Tìm x trong các hình
vẽ sau (Vẽ sẵn vào bảng phụ)

c d
c d
a x a 100 0
a
120 x
0 1000

b
1200
800 b 850 x b
700
c d
Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3

Để giải bài tập này các em vận dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song và định lý
2 đường thẳng song song.

Ở H1.2: Học sinh phải chứng tỏ a//b từ đó suy ra x = 800

Ở H2.2: Học sinh phải chỉ ra được c//d từ đó suy ra x = 9500

Ở H2.3: Học sinh phải chỉ ra được a//b từ đó suy ra x = 1100

Với bài tập này đa số học sinh làm được

Số còn lại các em còn lúng túng và tôi yêu cầu các em xem lại định lý có liên quan
để vận dụng vào bài.

*Bài tập :Tìm x trong hình vẽ sau? Biết AB//CD A


A B A B K
500 1100 C
x
x
K 700 K x 800
E E B
x 1500
ĐỗCHoàng Chương D C 4 D D7
Sáng kiến kinh nghiệm Hình

Hình 2.4 Hình 2.5 Hình 2.6


Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

Để giải được bài tập này các em phải vẽ thêm đường KE//AB trong hình 2-4 và hình
2-5.

Đồng thời vận dụng: - Hệ quả tiên đề Ơ clÝt.

- DÊu hiÖu nhËn biÕt 2 ®êng th¼ng song song.

- §Þnh lý hai ®êng th¼ng song song.

Ở h×nh 2.4: KÎ EK//AB AEK = 500  KEC = 200

L¹i cã CD//AB (gt)  EK//CD  x = 200

Ở hình 2.5 : Kẻ EK//AB  BEK = 700

Ta lại có: CD//AB  CD//EK  KRD = 300

Vì: EK nằm giữa EB và ED  BED = 700 + 300 = 1000 hay x = 1000

Ở hình 2-6 Vì AB//CD  CBA = 800  x = 800 : 2 = 400

+ Kết quả ở bài tập này :- Khi chưa có hướng dẫn của giáo viên ,HS còn nhiều lúng
túng

- Khi hướng dẫn các em kẻ EK//AB: HS nhanh chóng tìm ra hướng giải
Với bài tập này các em thấy rằng yếu tố quan trọng là vẽ thêm EK//AB đây cũng là
điều mở thêm khả năng mới trong tư duy hình học của các em.
*Dạng bài tập tổng hợp nhiều kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Cho ∆ABC có 3 góc nhọn. Kẻ đường cao AH, dựng các điểm D và E sao cho AB là
đường trung trực của HD.AC là đường trung trực của HE, đoạn thẳng DE cắt AB ở I, cắt
AC ở K..
Chứng minh:
a/ DAE = 2 BAC
A của IHK
b/ HA là tia phân giác
c/ BAC = IHB E
K
Để giải bài tập này tôi Ihướng dẫn học sinh vẽ hình theo đề bài viết giả thiết, kết luận
theo hình vẽ.

Đỗ Hoàng Chương 5 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7

B H Hình 2.7 C
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

Bài tập này để chứng minh được

câu a/Học sinh phải nhận xét ∆AID = ∆AIH (ccc) suy ra A1 = A2

∆AKH = ∆AKE (ccc) suy ra A3 = A4

Mà A2 + A3 = BAC; A1 + A2 + A3 + A4 = DAE

Nên DAE = 2BAC

Câu b/ Từ các cặp tam giác bằng nhau đã xét

∆AID = ∆AIH D1 = H1, AD = AH

∆AKH = ∆AKE  E1 = H2, AH = AE

 AD = AE  ∆ADE cân ở A nên D1 = E1.

Từ đó suy ra H1 = H2 do đó HA là phân giác của IHK.

Câu c: Có IHB + H1 = KHC + H2 = 900 mà H1 = H2 nên IHB = KHC.

IHB + IHK + KHC = 1800 hay 2IHB + IHK = 1800 (1)

Lại có: D1 + E1 + HAE = 1800 hay IHB + DAE = 1800 (2)

Từ (1) và (2) suy ra DAE = 2IHB mà DAE = 2BAC.

(Theo chứng minh câu a) do đó BAC = IHB.

Kết quả: Độ khó của các câu tăng dần nên số em làm được ít theo.Do đó HS cần
nắm vững kiến thức đã học ,theo dõi kỹ việc vận dụng của GV

* Dạng bài tập đòi hỏi sáng tạo trong khi giải để tìm ra nhiều cách giải nhằm phát
triển tư duy.

Đỗ Hoàng Chương 6 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7


Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013
Cho ∆ACB cân ở A, trung tuyến CD trên tia đối của tia BA lấy điểm K sao cho

BK = BA. Chứng minh rằng CD = CK.

Bài tập này để giải được các em vận dụng tính chất của tam giác cân, tính chất
đường trung bình của tam giác, trường hợp bằng nhau của 2 tam giác tuy nhiên để giải được
bằng nhiều cách đòi hỏi các em phải tư duy sáng tạo:

Cách 1: H 2-8
Gọi E là trung điểm của AC thì EB = CK.
A
Mà CD = BE (2 trung tuyến ứng với 2 cạnh bên
D E của tam giác cân)

B C  CD = CK.

K Hình 2.8

Cách 2: H 2-9
A
Gọi I là trung điểm của CK 
D
C
CI = CK. B

CM ∆BIC = ∆BCD (cgc) I

K
 CI = CD  CD = CK. Hình 2.9

Đỗ Hoàng Chương 7 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7


Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

Cách 3: H2-10 Trên tia đối của tia BC lấy điểm P sao
cho BC = CP  CD = AP
A
CM ∆CAP = ∆BCK (cgc)
D
 AP = CK
B
C P
 CD = CK

K Hình 2.10

Cách 4: H2-11
A
Trên tian đối của tia CA lấy điểm N sao cho CA
= CN D

 CD = BN B C

CM ∆ACK = ∆ABN (cgc)

 CK = BN  CD = CK K N
Hình2.11
222.11
2.11
Cách 5: H2-12

Trên tia đối của tia CD lấy điểm S sao cho S A


CD = DS

D
 CD = CS
B C
Dể chứng minh được BS = AC và BS//AC

CBS = CBK (cgc)

 CS = CK CN K

C.KẾT LUẬN
Đỗ Hoàng Chương 8 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013
Trên đây là một số biện pháp nhỏ và rất nhỏ trong việc phát triển tư duy cho học sinh.

Thông qua những bài tập trong sách giáo khoa và những bài tập được tham khảo chọn lựa
đưa vào các tiết dạy tôi thấy đạt được những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên để được yêu
cầu mong muốn cần phải có thời gian và nhiều biện pháp cộng với sự nỗ lực của thầy và
trò.

Rất mong được sự góp ý của đồng nghiệp,tôi xin chân thành cảm ơn.

Quy Nhơn, ngày 20/2/2013

NGƯỜI THỰC HIỆN

Đỗ Hoàng Chương

TÀI LIỆU THAM KHẢO


-----***-----
Đỗ Hoàng Chương 9 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

1. Các sách giáo khoa,sách bài tập ,sách giáo viên Toán 7.
2. Tài liệu toán học tổng hợp "Trương Công Thành - Nguyễn Hữu Thảo".
3. 23 chuyên đề giải 1001 bài toán sơ cấp
4. Toán nâng cao theo các chuyên đề hình học
5. Toán học và tuổi trẻ

Đỗ Hoàng Chương 10 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7


Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BGH NHÀ TRƯỜNG

Đỗ Hoàng Chương 11 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7

You might also like