Professional Documents
Culture Documents
Sang Kien Kinh Nghiem Toan THCS
Sang Kien Kinh Nghiem Toan THCS
MỤC LỤC
Trang
A. MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:...........................................................................................................2
1/Thực trạng của vấn đề: ...............................................................................................2
2/Ý nghĩa và tác dụng : ...............................................................................................2
3/Phạm vi nghiên cứu:...................................................................................................2
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:.................................................................................2
1/Cơ sở lý luận và thực tiển: .........................................................................................2
2/Các biện pháp tiến hành ,thời gian:.............................................................................2
B. NỘI DUNG...............................................................................................................2
I. MỤC TIÊU: ..........................................................................................................2
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:..........................................................................3
1/ Thuyết minh :............................................................................................................. 3
2/Khả năng áp dụng:........................................................................................................3
-Các phương pháp :.......................................................................................................3
C.KẾT LUẬN................................................................................................................9
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................10
A. MỞ ĐẦU
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
1/Thực trạng của vấn đề: Hình học 7 với các em không gọi là mới nhưng cũng chỉ là bắt
đầu bởi vì ở lớp 6 các em chỉ học 29 tiết, với 16 khái niệm tiên đề.
Vì vậy, việc phát triển tư duy hình để các em tiếp tục học lên lớp trên là một trong
những nhiệm vụ yêu cầu quan trọng đối với giáo viên dạy hình học 7.
2/Ý nghĩa và tác dụng: Trong quá trình giảng dạy để học sinh lĩnh hội được các kiến thức
mỗi giáo viên đều vận dụng tổ hợp các phương pháp bộ môn trong từng tiết dạy thì mới
nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức mới của học sinh.Đó là cơ sở để phát triển tư duy
hình học cho học sinh.
3/Phạm vi nghiên cứu: Học sinh lớp 7 trường THCS Trần Quang Diệu thành phố Quy
Nhơn
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1/Cơ sở lý luận và thực tiển: Khi giảng dạy môn hình học 7, tôi gặp phải nhiều khó khăn
đó là:Học sinh lớp 7 bắt đầu tiếp cận với bài toán chứng minh hình học,bởi vậy việc chứng
minh một bài toán hình học các em còn gặp nhiều bỡ ngỡ.
Mặt khác Trần Quang Diệu là một trường ngoại thành còn gặp nhiều khó khăn về đời
sống kinh tế, do vậy việc quan tâm của phụ huynh tới việc học tập của con em mình còn
nhiều hạn chế.Bởi thế việc học và tiếp thu kiến thức của các em đối với môn toán nói chung
và môn hình học nói riêng còn nhiều hạn chế.
Do vậy trong suốt quá trình giảng dạy,tôi đã cố gắng nghiên cứu để đưa ra phương pháp
phát triển tư duy cho học sinh qua việc làm bài tập hình học 7. Trong đề tài này,tôi đã
mạnh dạn đưa ra một số kinh nghiệm mong các bạn đồng nghiệp tham khảo và góp ý.
2/Các biện pháp tiến hành ,thời gian:
- Thực hiện chủ yếu ở các tiết luyện tập hình,hoặc bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7
- Thời gian năm học:2012-2013
B. NỘI DUNG
I. MỤC TIÊU: Phát triển tư duy hình học cho học sinh lớp 7 làm cơ sở học tốt hình học
phẳng
* Yêu cầu về phương tiện: - Về học sinh phải có vốn kiến thức đó là những khái niệm,
định lý, hệ quả, tính chất, sau mỗi bài học tôi yêu cầu học sinh viết vào cuốn sổ tay "Những
điều cần ghi nhớ" để học thuộc.
b/ Ví dụ
* Khi dạy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để củng cố định lý, phát huy
trí lực cho học sinh tôi đưa ra bài tập.
Em hãy cho biết trong các hình vẽ sau cặp đường thẳng nào song song với nhau. (vẽ
sẵn lên bảng
c phụ) d c d a b
a c
a 70 0
70 0
120
0 0
60
b 120
0
b d
Đỗ Hoàng Chương 3 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
1000
A B A 1200 B
700 1100
110
*Dạy định lý hai đường thẳng song song tôi củng cố bằng bài tập: Tìm x trong các hình
vẽ sau (Vẽ sẵn vào bảng phụ)
c d
c d
a x a 100 0
a
120 x
0 1000
b
1200
800 b 850 x b
700
c d
Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3
Để giải bài tập này các em vận dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song và định lý
2 đường thẳng song song.
Số còn lại các em còn lúng túng và tôi yêu cầu các em xem lại định lý có liên quan
để vận dụng vào bài.
Để giải được bài tập này các em phải vẽ thêm đường KE//AB trong hình 2-4 và hình
2-5.
+ Kết quả ở bài tập này :- Khi chưa có hướng dẫn của giáo viên ,HS còn nhiều lúng
túng
- Khi hướng dẫn các em kẻ EK//AB: HS nhanh chóng tìm ra hướng giải
Với bài tập này các em thấy rằng yếu tố quan trọng là vẽ thêm EK//AB đây cũng là
điều mở thêm khả năng mới trong tư duy hình học của các em.
*Dạng bài tập tổng hợp nhiều kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Cho ∆ABC có 3 góc nhọn. Kẻ đường cao AH, dựng các điểm D và E sao cho AB là
đường trung trực của HD.AC là đường trung trực của HE, đoạn thẳng DE cắt AB ở I, cắt
AC ở K..
Chứng minh:
a/ DAE = 2 BAC
A của IHK
b/ HA là tia phân giác
c/ BAC = IHB E
K
Để giải bài tập này tôi Ihướng dẫn học sinh vẽ hình theo đề bài viết giả thiết, kết luận
theo hình vẽ.
B H Hình 2.7 C
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013
câu a/Học sinh phải nhận xét ∆AID = ∆AIH (ccc) suy ra A1 = A2
Mà A2 + A3 = BAC; A1 + A2 + A3 + A4 = DAE
Kết quả: Độ khó của các câu tăng dần nên số em làm được ít theo.Do đó HS cần
nắm vững kiến thức đã học ,theo dõi kỹ việc vận dụng của GV
* Dạng bài tập đòi hỏi sáng tạo trong khi giải để tìm ra nhiều cách giải nhằm phát
triển tư duy.
Bài tập này để giải được các em vận dụng tính chất của tam giác cân, tính chất
đường trung bình của tam giác, trường hợp bằng nhau của 2 tam giác tuy nhiên để giải được
bằng nhiều cách đòi hỏi các em phải tư duy sáng tạo:
Cách 1: H 2-8
Gọi E là trung điểm của AC thì EB = CK.
A
Mà CD = BE (2 trung tuyến ứng với 2 cạnh bên
D E của tam giác cân)
B C CD = CK.
K Hình 2.8
Cách 2: H 2-9
A
Gọi I là trung điểm của CK
D
C
CI = CK. B
K
CI = CD CD = CK. Hình 2.9
Cách 3: H2-10 Trên tia đối của tia BC lấy điểm P sao
cho BC = CP CD = AP
A
CM ∆CAP = ∆BCK (cgc)
D
AP = CK
B
C P
CD = CK
K Hình 2.10
Cách 4: H2-11
A
Trên tian đối của tia CA lấy điểm N sao cho CA
= CN D
CD = BN B C
CK = BN CD = CK K N
Hình2.11
222.11
2.11
Cách 5: H2-12
D
CD = CS
B C
Dể chứng minh được BS = AC và BS//AC
CS = CK CN K
C.KẾT LUẬN
Đỗ Hoàng Chương 8 Sáng kiến kinh nghiệm Hình 7
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2012-2013
Trên đây là một số biện pháp nhỏ và rất nhỏ trong việc phát triển tư duy cho học sinh.
Thông qua những bài tập trong sách giáo khoa và những bài tập được tham khảo chọn lựa
đưa vào các tiết dạy tôi thấy đạt được những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên để được yêu
cầu mong muốn cần phải có thời gian và nhiều biện pháp cộng với sự nỗ lực của thầy và
trò.
Rất mong được sự góp ý của đồng nghiệp,tôi xin chân thành cảm ơn.
Đỗ Hoàng Chương
1. Các sách giáo khoa,sách bài tập ,sách giáo viên Toán 7.
2. Tài liệu toán học tổng hợp "Trương Công Thành - Nguyễn Hữu Thảo".
3. 23 chuyên đề giải 1001 bài toán sơ cấp
4. Toán nâng cao theo các chuyên đề hình học
5. Toán học và tuổi trẻ
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BGH NHÀ TRƯỜNG