You are on page 1of 210

Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 1 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ
số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời Kết quả:
đúng:
a) 1m bằng:
A. 10 cm B. 100 cm C. 1000 cm B. 100 cm.
b) Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ
số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ:
A. 6 giờ B. 6 giờ 6 phút C. 6 giờ 30 phút C. 6 giờ 30 phút.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấ m: Đáp án:
- Ba trăm linh bảy : ..................................... - Ba trăm linh bảy : 307
- Sáu tră m chín mươi lăm : ........................ - Sáu tră m chín mươi lăm : 695
- Bốn trăm : ................................................. - Bốn trăm : 400
- Sáu trăm mười chín : ................................. - Sáu trăm mười chín : 619

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


671 + 125 648 - 207
………………… ………………… 671 648
+ -
………………… ………………… 125 207
………………… ………………… 796 441

Bài 4. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may 4


bộ quần áo như thế thì sử dụng bao nhiêu mét vải?
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số mét vải sử dụng là:
.................................................................... 3 x 4 = 12 (mét vải)
Đáp số: 12 mét vải.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 1 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân
chia (không nhớ); một phần ba; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2.

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


249 + 150 837 - 625
………………… ………………… 249 837
+ -
………………… ………………… 150 625
………………… ………………… 399 212

Bài 4. Lớp 3A có 32 học sinh, trong đó có 21 học


sinh nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số học sinh nam của lớp 3A là:
.................................................................... 32 - 21 = 11 (học sinh nam)
Đáp số: 11 học sinh nam.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 1 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 3)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh số; thực hiện phép tính
cộng, trừ, nhân, chia (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x: Đáp án:


a) x:5 =9 a) x:5 =9
......................................... x =9x5
......................................... x = 45
b) 4xx = 32 b) 4xx = 32
......................................... x = 32 : 4
......................................... x =8

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


276 + 423 689 - 467
………………… ………………… 276 689
+ -
………………… ………………… 423 467
………………… ………………… 699 232

Bài 4. Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có 10 học sinh


thì cần mấy bàn?
Bài giải Giải
.................................................................... Số bàn cần là:
.................................................................... 10 : 2 = 5 (bàn)
.................................................................... Đáp số: 5 bàn.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 2 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 4)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số; thực hiện
phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


600 + 200 = ….. 800 – 600 = ….. 600 + 200 = 800 800 – 600 = 200
800 – 200 = ….. 300 + 80 = ….. 800 – 200 = 600 300 + 80 = 380
380 – 80 = ….. 380 – 300 = ….. 380 – 80 = 300 380 – 300 = 80
200 + 30 + 6 = ….. 200 + 30 + 6 = 236
500 + 40 + 1 = ….. 500 + 40 + 1 = 541
900 + 70 + 9 = ….. 900 + 70 + 9 = 979
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết (theo mẫu) :

Đọc số Viết số
Hai trăm ba mươi 230
Tám trăm bốn mươi lăm …..
Năm trăm linh năm …..
……………………………………………… 304
……………………………………………… 444
Một trăm tám mươi tám …..
……………………………………………… 700
Một trăm mười bốn …..
Sáu trăm sáu mươi sáu …..

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


721 + 167 557 – 342 721 557
………………… ………………… + -
………………… ………………… 167 342
………………… ………………… 888 215

Bài 4. Buổi sáng, mẹ Lan bán được 247 quả trứng.


Buổi chiều, mẹ Lan bán được ít hơn 104 quả trứng.
Hỏi buổi chiều, mẹ Lan bán được bao nhiêu quả
trứng?
Bài giải Giải
.................................................................... Số trứng buổi chiều mẹ Lan bán được là:
.................................................................... 247 - 104 = 143 (quả trứng)
.................................................................... Đáp số: 143 quả trứng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 2 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 5)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép
cộng có nhớ; so sánh; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tìm x : Kết quả:


a) x – 60 = 420 a) x – 60 = 420
..................... x = 420 + 60
....................... x = 480
b) x + 130 = 330 b) x + 130 = 330
....................... x = 330 - 130
....................... x = 200
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: Đáp án:
505 ..… 550 567 ..… 500 + 60 + 7 505 < 550 567 = 500 + 60 + 7
728 ….. 827 40 + 200 ..… 241 728 < 827 40 + 200 < 241
109 ..… 110 830 – 30 ….. 800 + 1 109 < 110 830 – 30 < 800 + 1

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


216 + 167 629 + 180
………………… ………………… 216 629
+ +
………………… ………………… 167 180
………………… …………………
383 809
448 + 342 682 + 51
………………… ………………… 448 682
………………… ………………… + +
342 51
………………… …………………
790 733
Bài 4. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 346kg
cà chua, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 429kg
cà chua. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao
nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Bài giải Giải
.................................................................... Số cà chua cả hai thửa thu hoạch được là:
.................................................................... 346 + 429 = 775 (kg)
.................................................................... Đáp số: 775 kg cà chua.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 2 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 6)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép
cộng có nhớ; tính nhẩm; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:

270 + 30 = ……. 430 + 120 =……. 270 + 30 = 300 430 + 120 = 550

220 – 120 =……. 300 + 60 = ……. 220 – 120 = 200 300 + 60 = 360

105 + 75 = ……. 845 – 45 = ……. 105 + 75 = 180 845 – 45 = 800

200 – 150 = ……. 650 - 50 = ……. 200 – 150 = 50 650 - 50 = 600

425 – 125 = ……. 300 + 125 = ……. 425 – 125 = 300 300 + 125 = 425
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Đáp án:


a) x - 124 – 17 = 250, giá trị của x là :
391 193 93 Đ-S-S
b) x + 14 – 25 = 90 giá trị của x là :
100 101 95 S-Đ-S
c) x – 42 = 23 + 27 giá trị của x là:
90 92 102 S-Đ-S
d) x + 72 = 100 giá trị của x là :
28 30 32 Đ-S-S

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


324 + 168 476 + 205 324 476
………………… ………………… + +
………………… ………………… 168 205
………………… ………………… 492 681
91 + 66 263 + 50
………………… ………………… 91 263
………………… ………………… + +
66 50
………………… …………………
157 313
Bài 4. Cửa hàng buổi sáng bán 205 kg gạo, buổi
chiều bán ít hơn buổi sáng 52kg. Hỏi buổi chiều
cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải Giải
.................................................................... Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là:
.................................................................... 205 - 52 = 153 (kg)
.................................................................... Đáp số: 153 kg gạo.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 3 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 7)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ có nhớ; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau :


Con bò cân nặng : 270 kg
Con trâu nặng hơn con bò : 165 kg
Con trâu cân nặng : … kg?
Bài giải Giải
.................................................................... Số ki-lô-gam con trâu cân nặng là:
.................................................................... 270 + 165 = 435 (kg)
.................................................................... Đáp số: 435 kg.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống: Đáp án:

Số bị trừ 461 524 760 Số bị trừ 461 575 524 760


Số trừ 127 326 415 Số trừ 127 326 180 415
Hiệu 249 344 Hiệu 334 249 344 345

Bài 3. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


435  107 629  274
435 629
………………… ………………… - -
………………… ………………… 107 274
………………… ………………… 328 355
670  343 125  52
………………… ………………… 670 125
- -
………………… ………………… 343 52
………………… …………………
327 73
Bài 4. Nhà Minh nuôi 325 con gà và vịt, trong đó
có 206 con gà. Hỏi nhà Minh nuôi bao nhiêu con
vịt?
Bài giải Giải
.................................................................... Số con vịt nhà Minh có là:
.................................................................... 325 - 206 = 119 (con vịt)
.................................................................... Đáp số: 119 con vịt.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 3 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 8)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Đáp án:


2 x 1 = ....... 3 x 1 = ....... 2x1= 2 3x1= 3
4 x 2 = ....... 5 x 3 = ....... 4x2= 8 5 x 3 = 15
2 x 2 = ....... 3 x 6 = ....... 2x2= 4 3 x 6 = 18
4 x 6 = ....... 5 x 5 = ....... 4 x 6 = 24 5 x 5 = 25
2 x 7 = ....... 3 x 9 = ....... 2 x 7 = 14 3 x 9 = 27
4 x 8 = ....... 5 x 8 = ....... 4 x 8 = 32 5 x 8 = 40
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm : Đáp án:


3 x 2 = ....... 6 : 3 = ....... 6 : 2 = ....... 3x2=6 6:3=2 6:2=3
4 x 5 = ....... 20 : 4 = ....... 20 : 5 = ....... 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4
100 x 4 = ....... 400 : 4 = ....... 100 x 4 = 400 400 : 4 = 100
300 x 3 = ....... 900 : 3 = ....... 300 x 3 = 900 900 : 3 = 300

Bài 3. Tính : Đáp án:


a) 4 x 3 + 140 = …............... a) 4 x 3 + 140 = 12 + 140
= …............... = 152
b) 45 : 5 + 211 = …............... b) 45 : 5 + 211 = 9 + 211
= …............... = 220
c) 40 : 4 x 2 = …............... c) 40 : 4 x 2 = 10 x 2
= …............... = 20
d) 3x6:2 = …............... d) 3x6:2 = 18 : 2
= …............... =9

Bài 4. Đàn gà nhà Mai mỗi ngày đẻ được 4 quả


trứng. Hỏi trong một tuần chúng đẻ được bao nhiêu
quả trứng?
Bài giải Giải
.................................................................... Số quả trứng đàn gà nhà Mai đẻ trong 1 tuần là:
.................................................................... 4 x 7 = 28 (quả trứng)
.................................................................... Đáp số: 28 quả trứng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 3 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 9)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


456  109 615  274
456 615
………………… ………………… - -
………………… ………………… 109 274

………………… ………………… 345 341


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x : Đáp án:


a) x + 89 = 100 a) x + 89 = 100
.............................................................. x = 100 - 89
.............................................................. x = 11
b)* 19 < x +17 < 21 b)* 19 < x +17 < 21
.............................................................. Vì một số tự nhiên bé hơn 21 và lớn hơn 19 là số
.............................................................. 20, nên ta có:
.............................................................. x + 17 = 20
.............................................................. x = 20 - 17
.............................................................. x =3

Bài 3. Tính : Đáp án:


a) 5 x 8 + 121 = …............... a) 5 x 8 + 121 = 40 + 121
= …............... = 161
b) 4 x 8 + 124 = …............... b) 4 x 8 + 124 = 32 + 124
= …............... = 156

Bài 4. Mai cắm 27 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ bạn
ấy cắm 3 bông hoa. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ
hoa?
Bài giải Giải
.................................................................... Số lọ hoa Mai cắm là:
.................................................................... 27 : 3 = 9
.................................................................... Đáp số: 9 lọ hoa.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 4 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 10)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chu vi hình vuông, chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đo độ dài cạnh rồi tính chu vi hình vuông Đáp án:
ABCD.
A B
Bài giải
…………………………………….…………
…………………………………….…………
………………………………………………
…………………………………….…………
D C
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

23cm 30cm D
12cm B
C
A

Bài 3. Tính chu vi hình tam giác MNP: Đáp án:

M
Giải
12cm 23cm
Chu vi hình tam giác MNP là:

30cm 12 + 23 + 30 = 65 (cm)
P N
Đáp số: 65 cm.

Bài 4. Nam có 24 chiếc bút màu, Nga có 12 chiếc


bút màu. Hỏi Nam có nhiều hơn Nga mấy chiếc bút
màu?
Bài giải Giải
.................................................................... Số bút màu Nam có nhiều hơn Nga là:
.................................................................... 24 - 12 = 12 (bút)
.................................................................... Đáp số: 12 bút màu.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 4 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 11)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về xem thời gian.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm:


A B C

… giờ … phút … giờ … phút … giờ … phút


hoặc … giờ kém … phút hoặc … giờ kém … phút hoặc … giờ kém … phút
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi tối:

A D 22 : 30

B E 20 : 45

C G 19 : 00

Bài 3. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng :
a) 6 giờ 35 phút ; b)10 giờ kém 10 phút; c) 4 giờ.

Bài 4.
6 : 10
6 : 00

Hồng thức dậy lúc Hồng đánh răng lúc


……giờ……phút ……giờ……phút

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 4 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 12)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về xem thời gian; 1 phần tư.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm:


A B C

… giờ … phút … giờ … phút … giờ … phút


hoặc … giờ kém … phút hoặc … giờ kém … phút hoặc … giờ kém … phút
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm:

6 : 30 7 : 15

Hồng tập thể dục lúc Hồng ăn sáng lúc


……giờ……phút ……giờ……phút

Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm:


10 : 20

10 : 05

Hồng nấu cơm lúc


Hồng quét nhà lúc ……giờ……phút
……giờ……phút

1
Bài 4. Hãy khoanh vào số quả táo:
4

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 5 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 13)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép cộng, phép trừ có nhớ; tính
giá trị biểu thức; chu vi hình tam giác; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


174 + 265 329 – 173
174 329
………………… ………………… + +
………………… ………………… 265 173
………………… ………………… 439 502
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính : Đáp án:


a) 4 x 9 + 18 = …….. a) 4 x 9 + 18 = 36 + 18
= …….. = 54
b) 60 : 3 - 14 = …….. b) 60 : 3 - 14 = 20 - 14
= …….. =6

Bài 3. Tính chu vi hình tam giác ABC (bằng hai Cách 1:
cách): Chu vi hình tam giác ABC là:
A 200 + 200 + 200 = 600 (cm)
Đáp số: 600 cm

Cách 2:
200cm 200cm Chu vi hình tam giác ABC là:
200 x 3 = 600 (cm)
Đáp số: 600 cm
B C
200cm

Bài 4. Khối lớp 2 thu gom được 215kg giấy vụn,


khối lớp 3 thu gom được 270kg giấy vụn. Hỏi khối
lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 bao nhiêu
ki-lô-gam giấy vụn?
Giải Giải
....................................................................... Chu vi hình tam giác ABC là:
....................................................................... 200 + 200 + 200 = 600 (cm)
....................................................................... Đáp số: 600 cm

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 5 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 14)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 6; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


34 x 2 23 x 3
34 23
………………… ………………… x x
………………… ………………… 2 3
………………… ………………… 68 69
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm : Đáp án:


6 x 2 = ….. 0 x 6 = ….. 6 x 2 = 12 0 x 6= 0
6 x 10 = ….. 6 x 7 = ….. 6 x 10 = 60 6 x 7 = 42
6 x 3 = ….. 6 x 6 = ….. 6 x 3 = 18 6 x 6 = 36
6 x 1 = ….. 6 x 4 = ….. 6 x 1 = 6 6 x 4 = 24
6 x 0 = ….. 6 x 8 = ….. 6 x 0 = 0 6 x 8 = 48
6 x 5 = ….. 6 x 9 = ….. 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54

Bài 3. Nối (theo mẫu):

63 62 65 64

56 36 46 26

Bài 4. Mỗi hộp có 6 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có


bao nhiêu cái cốc?
Giải Giải
....................................................................... Số cóc trong 8 hộp có là:
....................................................................... 6 x 8 = 48 (cái cốc)
....................................................................... Đáp số: 48 cái cốc

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 5 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 15)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 6; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


11 x 6 21 x 4
11 21
………………… ………………… x x
………………… ………………… 6 4
………………… ………………… 66 84
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : Đáp án:
a) 24; 30; 36; ……; ……; ……; …… b) a) 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60.
16; 20; 24; ……; ……; ……; …… b) 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40.

Bài 3. Nối (theo mẫu):

67 68 66 69

65+6 68+6 67+6 66+6

Bài 4. Mỗi túi chứa 6 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế


chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải Giải
....................................................................... Số ki-lô-gam gạo trong 9 túi là:
....................................................................... 6 x 9 = 54 (kg)
....................................................................... Đáp số: 54 kg

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 6 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 16)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 2 chữ số với số có 1
chữ số (có nhớ); xem đồng hồ; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


13 x 6 23 x 4
13 23
………………… ………………… x x
………………… ………………… 6 4
………………… ………………… 78 92
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian Đáp án:
tương ứng :
a) 4 giờ 15 phút ; b) 6 giờ 30 phút ;

Bài 3. Tính nhẩm: Kết quả:


36 : 6 = …… 42 : 6 = …… 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7
48 : 6 = …… 18 : 6 = …… 48 : 6 = 8 18 : 6 = 3
24 : 6 = …… 12 : 6 = …… 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
30 : 6 = …… 54 : 6 = …… 30 : 6 = 5 54 : 6 = 9

Bài 4. Trong phòng làm việc của bố bạn Dũng đặt


một tủ sách có 5 ngăn, mỗi ngăn xếp 45 quyển
sách. Hỏi tủ sách đó có tất cả bao nhiêu quyển
sách?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số sách trong tủ sách có là:

....................................................................... 45 x 5 = 225 (quyển)


Đáp số: 225 quyển sách

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 6 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 17)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 6; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


46 x 5 88 x 3
46 88
………………… ………………… x x
………………… ………………… 5 3
………………… ………………… 230 264
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Đáp án:


6x3 = …… 18 : 6 = …… 6x3 = 18 18 : 6 = 3
42 : 6 = …… 6x7 = …… 42 : 6 = 7 6x7 = 42
36 : 6 = …… 6x6 = …… 36 : 6 = 6 6x6 = 36
6 x 10 = …… 60 : 6 = …… 6 x 10 = 60 60 : 6 = 10
48 : 6 = …… 6x8 = …… 48 : 6 = 8 6x8 = 48
54 : 6 = …… 6x9 = …… 54 : 6 = 9 6x9 = 54

Bài 3. Mỗi năm có 12 tháng. Hỏi 3 năm có bao


nhiêu tháng?
Giải Giải
....................................................................... Số tháng 3 năm có là:
....................................................................... 12 x 3 = 36 (tháng)
....................................................................... Đáp số: 36 tháng

Bài 4. Có 48 quả na xếp đều vào các đĩa, mỗi đĩa


đựng 6 quả na. Hỏi xếp được bao nhiêu đĩa na?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số đĩa quả na có là:
....................................................................... 48 : 6 = 8 (đĩa)
Đáp số: 8 đĩa

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 6 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 18)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 6; một phần mấy của
một số; xem đồng hồ; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


29 x 3 86 x 2
29 86
………………… ………………… x x
………………… ………………… 3 2
………………… ………………… 87 172
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đáp án:


1 1
a) của 27cm là ….. cm ; a) của 27cm là 9 cm ;
3 3
1 1
b) của 12 giờ là …. giờ ; b) của 12 giờ là 3 giờ ;
4 4
1 1
c) của 40l là ..… l ; c) của 40l là 8l;
5 5
1 1
d) của 48kg là ….. kg. d) của 48kg là 8 kg.
6 6

Bài 3. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian Kết quả:
tương ứng:
a) 3 giờ 20 phút ; b)10 giờ 55 phút. a) 3 giờ 20 phút ; b)10 giờ 55 phút.

Bài 4. Có 24 chiếc đèn ông sao màu đỏ và màu


1
xanh, số đèn đó là màu xanh. Hỏi có bao nhiêu
6
chiếc đèn màu xanh?
Giải Giải
....................................................................... Số đèn màu xanh có là:
....................................................................... 24 : 6 = 4 (chiếc)
....................................................................... Đáp số: 4 chiếc

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 7 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 19)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ
số (có nhớ); một phần mấy của một số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


44 : 4 24 : 2
44 4 24 2
………………… …………………
04 11 04 12
………………… ………………… 0 0
………………… …………………
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết (theo mẫu): Đáp án:

Tìm Viết phép tính Tìm Viết phép tính

1 1
của 45dm 45 : 5 = 9 (dm) của 45dm 45 : 5 = 9 (dm)
5 5

1 1
của 80kg của 80kg 80 : 4 = 20 (kg)
4 4

1 1
của 25 phút của 25 phút 25 : 5 = 5 (phút)
5 5

1
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đã tô màu số ô vuông của hình nào:
3

A. Hình 1 ; B. Hình 2 ;

Bài 4. Hương gấp được 48 ngôi sao, Hương tặng


1
bạn số ngôi sao đó. Hỏi Hương tặng bạn bao
4
nhiêu ngôi sao?
Giải Giải
....................................................................... Số ngôi sao Hương tặng bạn là:
....................................................................... 48 : 4 = 12 (ngôi sao)
....................................................................... Đáp số: 12 ngôi sao

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 7 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 20)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ
số (có nhớ); một phần sáu; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


39 : 3 88 : 4
39 3 88 4
………………… …………………
09 13 08 22
………………… ………………… 0 0
………………… …………………
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2.

1
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đã tô màu số ô vuông của hình nào:
6

A. Hình 1 ; B. Hình 2 ;

1
Bài 4. Vườn nhà Hùng có 54 cây ăn quả, số cây
6
đó là cây đu đủ. Hỏi vườn nhà Hùng có bao nhiêu
cây đu đủ?
Giải
Giải
.......................................................................
Số cây đu đủ nhà Hùng có là:
.......................................................................
54 : 6 = 9 (cây)
.......................................................................
Đáp số: 9 cây

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 7 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 21)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ
số (có nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:


38 : 5 42 : 6
38 5 42 6
………………… …………………
03 7 0 7
………………… …………………
………………… …………………
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2.

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả:
Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư
lớn nhất của các phép chia đó là :
a) 6 ; b) 5 ; b) 5
c) 4 ; d) 1.

Bài 4. Có 48 quả bóng bàn được xếp đều vào 6 hộp.


Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả bóng bàn?
Giải
.......................................................................
....................................................................... Giải
....................................................................... Số quả bóng bàn trong 1 hộp là:
....................................................................... 48 : 6 = 8 (quả)
....................................................................... Đáp số: 8 quả

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 8 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 22)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 7; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính : Đáp án:


a) 7 x 6 + 58 = …… a) 7 x 6 + 58 = 42 + 58
= …… = 100
b) 7 x 9 - 13 = …… b) 7 x 9 - 13 = 63 - 13
= …… = 50
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả:


7x6 = ..… 7 x 8 = ..… 7x6 = 42 7x8 = 56
7x1 = ..… 7 x 7 = ..… 7x1 = 7 7x7 = 49
7x5 = ..… 7 x 0 = ..… 7x5 = 35 7x0 = 0
7 x10 = ..… 7 x 4 = ..… 7 x10 = 70 7x4 = 28
7x9 = ..… 0 x 7 = ..… 7x9 = 63 0x7 = 0
7x3 = ..… 7 x 2 = ..… 7x3 = 21 7x2 = 14

Bài 3. Nối hai phép tính có cùng kết quả:

73 72 75 74

57 37 47 27

Bài 4. Nhà Hải trồng 9 hàng rau bắp cải, mỗi hàng
có 7 cây. Hỏi nhà Hải trồng bao nhiêu cây rau bắp
cải?
Giải Giải
....................................................................... Số cây rau bắp cải nhà Hải trồng là:
....................................................................... 9 x 7 = 63 (cây)
....................................................................... Đáp số: 63 cây

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 8 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 23)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 7; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính : Đáp án:


a) 7  8 + 44 = …… a) 7  8 + 44 = 56 + 44
= …… = 100
b) 7  10  30 = …… b) 7  10  30 = 70 - 30
= …… = 40
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả:


56 : 7 = … 49 : 7 = … 56 : 7 = 8 49 : 7 = 7
0:7 =… 35 : 7 = … 0:7 = 0 35 : 7 = 5
70 : 7 = … 21 : 7 = … 70 : 7 = 10 21 : 7 = 3
63 : 7 = … 42 : 6 = … 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7
14 : 7 = … 7:7 =… 14 : 7 = 2 7:7 =1
42 : 7 = … 28 : 7 = … 42 : 7 = 6 28 : 7 = 4

Bài 3.
Sè ?

5 gấp 3 lần
7 gấp 6 lần
6 gấp 9 lần

Bài 4. Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi


con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Giải Giải
....................................................................... Số tuổi của mẹ năm này là:
....................................................................... 7 x 5 = 35 (tuổi)
....................................................................... Đáp số: 35 tuổi

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 8 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 24)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 7, bảng chia 7; giải toán
có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: Đáp án:
a) 35; 42; 49; …….; ……. a) 35; 42; 49; 56; 63.
b) 35; 28; 21; …….; ……. b) 35; 28; 21; 14; 7.
c) 42; 36; 30; …….; ……. c) 42; 36; 30; 24; 18.
d) 24; 30; 36; …….; ……. d) 24; 30; 36; 42; 48.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết theo mẫu : Kết quả:

Số đã cho 2 1 0 3 7 5
Số đã cho 2 1 0 3 7 5
Nhiều hơn số
Nhiều hơn số
đã cho 7 đơn 9 8 7 10 14 12
đã cho 7 đơn 9
vị
vị
Gấp 7 lần số
Gấp 7 lần số 14 7 0 21 49 35
14 đã cho
đã cho

Bài 3.

Bài 4. Có 35l dầu, rót đều vào 7 can. Hỏi mỗi can
đựng bao nhiêu lít dầu?
Giải Giải
....................................................................... Số lít dầu mỗi can đựng là:
....................................................................... 35 : 7 = 5 (l)
....................................................................... Đáp số: 5 lít dầu

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 9 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 25)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về gấp một số lên nhiều lần, giảm một
số đi nhiều lần; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.
Sè ?

3 gấp 6 lần giảm 2 lần


5 gấp 8 lần giảm 4 lần
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết theo mẫu : Kết quả:

Số đã cho 28 14 42 0 Số đã cho 28 14 42 0

Giảm 2 lần Giảm 2 lần 14 7 21 0

Giảm 7 lần Giảm 7 lần 4 2 6 0

Bài 3. Nối phép tính với kết quả tính:

49 : 7 42 : 6 63 : 7 21 : 7 56 : 7

6 8 3 7 9

Bài 4. Một cuộn dây thép dài 56m được cắt thành 7
đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy mét?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số mét mỗi đoạn dây thép dài là:
....................................................................... 56 : 7 = 8 (m)
Đáp số: 8 m

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 9 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 26)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia cho số có một chữ số (có nhớ);
tìm thành phần chưa biết; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.
Sè ?

Số bị chia 24 42 63 20 25 14 24
Số chia
Thương 3 6 7 4 5 2 4
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x : Kết quả:


a) x + 34 = 84 a) x + 34 = 84
…………….. x = 84 - 34
…………….. x = 50
b) x x 7 = 7 b) x x 7 = 7
…………….. x =7:7
…………….. x =1

Bài 3. Tính:

1
Bài 4. Cây cam nhà Nga có 48 quả cam, Nga hái
4
số cam đó để biếu bà. Hỏi Nga đã biếu bà bao nhiêu
quả cam?
Giải Giải
....................................................................... Số cam Nga đã biếu bà là:
....................................................................... 48 : 4 = 12 (quả)
....................................................................... Đáp số: 12 quả

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 9 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 27)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia cho số có một chữ số (có nhớ);
tìm thành phần chưa biết; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.
giảm 7 lần giảm 6 lần
35 18
Sè ? gấp 6 lần gấp 5 lần
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x : Kết quả:


a) 65 – x = 25 a) 65 – x = 25
…………….. x = 65 - 25
…………….. x = 40
b) 21 : x = 7 b) 21 : x = 7
…………….. x = 21 : 7
…………….. x =3

1
Bài 3. Khoanh vào số củ cà rốt trong hình sau:
7

Bài 4. Trong chuồng có 56 con vừa gà, vừa vịt. Số


1
gà bằng tổng số. Tính số con gà.
4
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số con gà có trong chuồng là:
....................................................................... 56 : 4 = 14 (con gà)
Đáp số: 14 con gà

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 10 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 28)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về góc vuông, góc không vuông; nhận
biết góc vuông và góc không vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.

Sè ?

Có ……. góc vuông ; Có ……. góc vuông ; Có ……. góc vuông.


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước:

C
A

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông:


N K
H

A I M B C L
Trong các hình trên:
Góc đỉnh A, cạnh AH, AI là góc không vuông.
Góc đỉnh B, cạnh BM, BN là góc vuông.
Góc đỉnh C, cạnh CK, CL là góc không vuông.

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số góc vuông trong hình bên là :
A. 3 ; B. 5 ; C. 4 ;D. 6.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 10 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 29)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về góc vuông, góc không vuông; các
đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
1cm = ..… … mm 1dam = ..… … m 1cm = 10 mm 1dam = 10 m
1dm = ..… … cm 1hm = ..… … m 1dm = 10 cm 1hm = 100 m
1m = ..… … mm 1hm = ..… … dam 1m = 1000 mm 1hm = 10 dam
1m = ..… … cm 1km = ..… … m 1m = 100 cm 1km = 1000 m
1m = ..… … dm 1km = ..… … hm 1m = 10 dm 1km = 10 hm
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kết quả:


4dam = ..… m 6hm = ….. dam 4dam = 40 m 6hm = 60 dam
Sè ?
7hm = ….. m 9km = ….. hm 7hm = 700 m 9km = 90 hm

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông:


P
E G S
D N

Q M T
Trong các hình trên:
Góc đỉnh D, cạnh DP, DQ là góc không vuông.
Góc đỉnh E, cạnh EM, EN là góc vuông.
Góc đỉnh G, cạnh GS, GT là góc vuông.

Bài 4. Tính: Kết quả:


a) 50hm + 15hm = ….. a) 50hm + 15hm = 65 hm
b) 85dam – 35dam = ….. b) 85dam – 35dam = 50 dam

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 10 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 30)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi các đơn vị đo độ dài; so sánh;
tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:

8dam = ... m 6dam = ... m 8dam = 80 m 6dam = 60 m

8hm = ... m 6hm = ... m 8hm = 800 m 6hm = 600 m

7m = ... dm 6m = ... mm 7m = 70 dm 6m = 6000 mm

8m = ... cm 8m = ... mm 8m = 800 cm 8m = 8000 mm


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kết quả:

4m 2dm = ….. dm 4m 2dm = 42 dm


Sè ?
6dm 8cm = ….. cm 6dm 8cm = 68 cm

7m 5cm = ..… cm 7m 5cm = 705 cm

5cm 7mm = …… mm 5cm 7mm = 57 mm

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:

3m 9cm … 3m 3m 9cm > 3m

5m 9cm … 509cm 5m 9cm = 509cm

3m 9cm… 4m 3m 9cm < 4m

5m 9cm … 590cm 5m 9cm < 590cm

Bài 4. Tính: Kết quả:

45dm + 55dm = ….. 45dm + 55dm = 100 dm

60m – 40m = ….. 60m – 40m = 20 m

37km + 63km = ….. 37km + 63km = 100 km

78cm – 18cm = ….. 78cm – 18cm = 60 cm

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 11 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 31)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi các đơn vị đo độ dài; ước
lượng chiều cao.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính: Kết quả:

8dam + 9 dam = 8 dam + 9 dam = 17 dam

86hm – 35hm = 86 hm – 35 hm = 51 hm

630m + 47m = 630 m + 47 m = 677 m

876cm – 90cm = 876 cm – 90 cm = 786 cm

907 dm + 12 dm = 907 dm + 12 dm = 919 dm


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết các đơn vị vào chỗ chấm cho thích hợp: Kết quả:
a) Cái bút chì dài khoảng 19 ...
b) Mép bàn học ở nhà của em có chiều dài khoảng a) Cái bút chì dài khoảng 19 cm.
14 ... b) Mép bàn học ở nhà của em có chiều dài khoảng
14 dm.

Bài 3. Điền số vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:


a) 5m 5dm = ....... dm ; a) 5m 5dm = 55 dm ;
b) 3m 45cm = ........ cm. b) 3m 45cm = 345 cm.

Bài 4. Nối chiều cao với số đo thích hợp:

10 m 1 m 30 cm 2m

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 11 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 32)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện các phép tính; giải bài
toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:

8 x 9 = ....... 56 : 7 = ........ 8 x 9 = 72 56 : 7 = 8

8 x 8 = ........ 42 : 6 = ........ 8 x 8 = 64 42 : 6 = 7

7 x 6 = ....... 36 : 9 = ........ 7 x 6 = 42 36 : 9 = 4

3 x 7 = ........ 63 : 7 = ........ 3 x 7 = 21 63 : 7 = 9
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính:

Bài 3. Nhà An nuôi 25 con gà mái và số gà trống ít Kết quả:


hơn số gà mái là 8 con. Hỏi nhà An nuôi tất cả bao
nhiêu con gà?
Giải Giải
....................................................................... Số con gà trống nhà An nuôi là:
....................................................................... 25 - 8 = 17 (con)
....................................................................... Số con gà nhà An nuôi tất cả là:
....................................................................... 25 + 17 = 42 (con)
....................................................................... Đáp số: 42 con gà

Bài 4. Can thứ nhất chứa 27l dầu, can thứ hai chứa
nhiều hơn can thứ nhất 5l dầu. Hỏi cả hai can đựng
bao nhiêu lít dầu.
Giải Giải
....................................................................... Số lít dầu can thứ hai chứa là:
....................................................................... 27 + 5 = 32 (l)
....................................................................... Số lít dầu cả hai can chứa là:
....................................................................... 27 + 32 = 59 (l)
....................................................................... Đáp số: 59 lít dầu

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 11 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 33)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh độ dài; giải bài toán bằng
hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh khá và học sinh giỏi thực
hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. a) Đo độ dài đoạn thẳng AB : Kết quả:

A B Đoạn thẳng AB dài 7cm

b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ

dài đoạn thẳng AB.

C D
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm: Kết quả:

Tên Chiều cao Tên Chiều cao


Hồng 1m 33cm Hồng 1m 33cm
Khánh 1m 35cm Khánh 1m 35cm
Lê 1m 27cm Lê 1m 27cm
Khoa 1m 33cm Khoa 1m 33cm
Sửu 1m 30cm Sửu 1m 30cm

Trong 5 bạn trên, bạn cao nhất là: ...................; bạn Trong 5 bạn trên, bạn cao nhất là: Khánh; bạn thấp
thấp nhất là ................................................; nhất là Lê; bạn Hồng và bạn Khoa có chiều cao
bạn ........ và bạn ........ có chiều cao bằng nhau. bằng nhau.

Bài 3. Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:

25kg
Gạo nếp:
7kg ? kg
Gạo tẻ:

Giải Giải
....................................................................... Số gạo tẻ có là:
....................................................................... 25 + 7 = 32 (kg)
....................................................................... Số gạo nếp và gạo tẻ có là:
....................................................................... 25 + 32 = 57 (kg)
....................................................................... Đáp số: 57 kg gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 12 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 34)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về gấp và giảm các số; giải bài toán
bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính (theo mẫu) : Kết quả:


Mẫu : Gấp 13 lên 4 lần, rồi cộng với 48:
13 x 4 = 52 ; 52 + 48 = 100.
a) Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25. a) Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25.
………………………………….. 14 x 5 = 70 ; 70 - 25 = 45
b) Giảm 63 đi 7 lần rồi thêm 8. b) Giảm 63 đi 7 lần rồi thêm 8.
………………………………….. 63 : 7 = 9 ; 9 + 8 = 17
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô vuông: Kết quả:

28 24

5 12

35 41

Bài 3. Con ngựa chở 7kg sắn và chở số ngô gấp 3 Kết quả:
lần số sắn. Hỏi con ngựa chở tất cả bao nhiêu
ki-lô-gam sắn và ngô?
Giải Giải
....................................................................... Số ngô con ngựa chở là:
....................................................................... 7 x 3 = 21 (kg ngô)
....................................................................... Số sắn và ngô con ngựa chở là:
....................................................................... 7 + 21 = 28 (kg)
....................................................................... Đáp số: 28 kg

Bài 4. Mẹ hái được 12kg nấm. Con hái được số


1
nấm bằng số nấm của mẹ. Hỏi cả hai mẹ con hái
4
được bao nhiêu ki-lô-gam nấm?
Giải Giải
....................................................................... Số nấm con hái được là:
....................................................................... 12 : 4 = 3 (kg nấm)
....................................................................... Số nấm hai mẹ con hái được là:
....................................................................... 12 + 3 = 15 (kg nấm)
....................................................................... Đáp số: 15 kg nấm

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 12 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 35)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 8; nhân số có 3 chữ số
với số có 1 chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


8x2 = ....... 8x3 = ........ 8x2 = 10 8x3 = 24
8x8 = ........ 8 x 10 = ........ 8x8 = 64 8 x 10 = 80
8x4 = ....... 8x7 = ........ 8x4 = 32 8x7 = 56
8x1 = ........ 0x8 = ........ 8x1 = 8 0x8 = 0
8x6 = ....... 8x5 = ........ 8x6 = 48 8x5 = 40
8x9 = ........ 8x0 = ........ 8x9 = 72 8x0 = 0
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính: Kết quả:


8x5+ 8 = …… 8x5+ 8 = 40 + 8
= …… = 48
8x9+8 = …… 8x9+8 = 72 + 8
= …… = 80

Bài 3. Viết (theo mẫu): Kết quả:

Số đã cho 8 16 24 Số đã cho 8 16 24

Gấp 4 lần 8  4 = 32 Gấp 4 lần 8  4 = 32 16 x 4 = 24 x 4 =


64 96
Giảm 4 8:4=2
Giảm 4 8:4=2 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6
lần
lần

Bài 4. Mỗi thùng chứa 125l dầu. Hỏi 4 thùng dầu


như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
Giải Giải
....................................................................... Số lít dầu 4 thùng chứa là:
....................................................................... 125 x 4 = 500 (l)
....................................................................... Đáp số: 500 lít dầu

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 12 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 36)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 3 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính : Kết quả:


234 x 2 102 x 4 214 x 3
234 102 214
............ ............ ............ x x x
............ ............ ............ 2 4 3
............ ............ ............ 468 408 642
............ ............ ............
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính: Kết quả:


8 x 6 + 20 = …… 8 x 6 + 20 = 48 + 20
= …… = 68
8 x 5 - 17 = …… 8 x 5 - 17 = 40 - 17
= …… = 23

Bài 3. Tìm x : Kết quả:


a) x : 4 = 205 a) x : 4 = 205
……………………….. x = 205 x 4
……………………….. x = 820
b) x : 5 = 130 b) x : 5 = 130
……………………….. x = 130 x 5
……………………….. x = 650

Bài 4. Mỗi hộp có 120 cúc áo. Hỏi 5 hộp có tất cả


bao nhiêu cúc áo?
Giải Giải
....................................................................... Số cúc áo trong 5 hộp là:
....................................................................... 120 x 5 = 600 (cúc áo)
....................................................................... Đáp số: 600 cúc áo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 13 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 37)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 3 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Kết quả:


Sè ?
Thừa số 340 223 161 Thừa số 340 223 161

Thừa số 2 4 6 Thừa số 2 4 6

Tích Tích 680 892 726


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x : Kết quả:


a) x : 3 = 105 a) x : 3 = 105
……………………….. x = 105 x 3
……………………….. x = 315
b) x : 4 = 172 b) x : 4 = 172
……………………….. x = 172 x 4
……………………….. x = 688

Bài 3. Có 5 con trâu và 30 con bò. Hỏi số bò gấp


mấy lần số trâu?
Giải Giải
....................................................................... Số bò gấp số trâu số lần là:
....................................................................... 30 : 5 = 6 (lần)
....................................................................... Đáp số: 6 lần

Bài 4. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 135kg


khoai. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch gấp đôi số
khoai ở thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng
thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số khoai thửa ruộng thứ hai thu hoạch là:
....................................................................... 135 x 2 = 270 (kg)
....................................................................... Số khoai cả hai thửa ruộng thu hoạch là:
....................................................................... 135 + 270 = 405 (kg)
Đáp số: 405 kg khoai

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 13 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 38)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 8; một phần tám; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


16 : 8 = ....... 16 : 8 = 2
8 : 8 = ........ 8:8 = 1
32 : 8 = ........ 32 : 8 = 4
80 : 8 = ........ 80 : 8 = 10
24 : 8 = ....... 24 : 8 = 3
72 : 8 = ........ 72 : 8 = 9
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính rồi điền kết quả vào ô trống : Kết quả:

1 1
của 32kg gạo là của 32kg gạo là 4 kg gạo
8 8

1 1
của 56m vải là của 56m vải là 7 m vải
8 8

1
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S : số ô vuông của
8
hình là :
a) 4 ô ;
b) 3 ô ;
c) 6 ô.

Bài 4. Có 40kg gạo đổ đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có


bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải Giải
....................................................................... Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
....................................................................... 40 : 8 = 5 (kg)
....................................................................... Đáp số: 5 kg gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 13 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 39)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 8; một phần tám; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


48 : 8 = ........ 48 : 8 = 6
8:8 = ........ 8:8 =1
40 : 8 = ....... 40 : 8 = 5
56 : 8 = ........ 56 : 8 = 7
64 : 8 = ........ 64 : 8 = 8
16 : 8 = ........ 16 : 8 = 2
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính rồi điền kết quả vào ô trống : Kết quả:

Số lớn 12 12 12 12 Số lớn 12 12 12 12

Số bé 2 6 3 4 Số bé 2 6 3 4

Số lớn gấp mấy lần Số lớn gấp mấy lần


6 2 4 3
số bé ? số bé ?
Số lớn hơn số bé Số lớn hơn số bé
10 6 9 8
bao nhiêu đơn vị ? bao nhiêu đơn vị ?

1
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S : số ô vuông của
8
hình là :
a) 4 ô ;
b) 5 ô ;
c) 6 ô.

Bài 4. Có 40kg gạo đổ vào các túi, mỗi túi có 8kg


gạo. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?
Giải Giải
....................................................................... Số túi đựng 40 ki-lô-gam gạo là:
....................................................................... 40 : 8 = 5 (túi)
....................................................................... Đáp số: 5 túi gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 14 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 40)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về một phần mấy của một số; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Có 8 con gà trống và 40 con gà mái. Hỏi số


gà trống bằng một phần mấy số gà mái?
Giải Giải
....................................................................... Số gà mái gấp số gà trống là:
....................................................................... 40 : 8 = 5 (lần)
....................................................................... 1
Vậy số gà trống bằng số gà mái.
....................................................................... 5
....................................................................... 1
Đáp số: số gà mái
....................................................................... 5
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính rồi điền kết quả vào ô trống : Kết quả:

Số lớn 12 35 28 48 Số lớn 12 35 28 48

Số bé 4 5 7 8 Số bé 4 5 7 8

Số lớn gấp mấy lần Số lớn gấp mấy lần


3 3 7 4 6
số bé ? số bé ?
Số bé bằng một 1 Số bé bằng một 1 1 1 1
phần mấy số lớn ? 3 phần mấy số lớn ? 3 7 4 6

Bài 3. Tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm :


.....
Số ô vuông màu đen bằng số ô vuông màu
.....
trắng.

Bài 4. Có 8 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 32 Giải


con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò? Số con bò có là:
Giải 8 + 32 = 40 (con bò)
....................................................................... Số con bò gấp số con trâu số lần là:
....................................................................... 40 : 8 = 5 (lần)
....................................................................... 1
Vậy số con trâu bằng số con bò.
....................................................................... 5
....................................................................... 1
....................................................................... Đáp số: số con bò
5

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 14 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 41)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 9; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


93 = ....... 93 = 27
96 = ........ 96 = 54
91 = ........ 91 = 9
9  10 = ........ 9  10 = 90
94 = ....... 94 = 36
92 = ........ 92 = 18
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính : Kết quả:


9x5+9 = …… 9x5+9 = 45 + 9
= …… = 54
9x2x3 = …… 9x2x3 = 18 x 3
= …… = 54

Bài 3. Kết quả:


Sè ?

Con cá cân nặng ......... g. Con cá cân nặng 700 gam

Bài 4. Có năm con ngựa chở gạo. Con đầu đàn chở
10 bao gạo, 4 con còn lại mỗi con chở 9 bao gạo.
Hỏi cả năm con ngựa chở bao nhiêu bao gạo?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số bao gạo 4 con ngựa còn lại chở là:
....................................................................... 9 x 4 = 36 (bao gạo)
....................................................................... Số bao gạo cả 5 con chở là:
....................................................................... 10 + 36 = 46 (bao gạo)
Đáp số: 46 bao gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 14 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 42)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 9; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


99 = ....... 99 = 81
09 = ........ 09 = 0
90 = ........ 90 = 0
95 = ........ 95 = 45
97 = ....... 97 = 63
98 = ........ 98 = 72
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính : Kết quả:


9x9+9 = …… 9x9+9 = 81 + 9
= …… = 90
9x4:6 = …… 9x4:6 = 36 : 6
= …… =6

Bài 3. Kết quả:


Sè ?

Hộp kẹo cân nặng ......... g. Hộp kẹo cân nặng 300 gam

Bài 4. Kết quả:


123g + 45g = .......... 123g + 45g = 168 g
60g x 5 = .......... 60g x 5 = 300 g
75g - 57g = .......... 75g - 57g = 18 g
48g : 4 = .......... 48g : 4 = 12 g
100g - 25g + 35g = .......... 100g - 25g + 35g = 40 g

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 15 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 43)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 9; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


27 : 9 = ....... 72 : 9 = ........ 27 : 9 = 3 72 : 9 = 8
54 : 9 = ........ 90 : 9 = ........ 54 : 9 = 6 90 : 9 = 10
18 : 9 = ....... 45 : 9 = ........ 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5
81 : 9 = ........ 27 : 9 = ........ 81 : 9 = 9 27 : 9 = 3
36 : 9 = ....... 63 : 9 = ........ 36 : 9 = 4 63 : 9 = 7
9:9 = ........ 72 : 9 = ........ 9:9 =1 72 : 9 = 8
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính : Kết quả:


Sè ?

Số bị chia 72 72 72
Số bị chia 72 72
Số chia 9 9 9
Số chia 9 9
Thương 8 8 8
Thương 8 8

Bài 3. Có 36 con thỏ nhốt đều vào 9 chuồng. Hỏi


mỗi chuồng có mấy con thỏ?
Giải Giải
....................................................................... Số con thỏ trong mỗi chuồng là:
....................................................................... 36 : 9 = 4 (con)
....................................................................... Đáp số: 4 con thỏ

Bài 4. Có 36 con thỏ nhốt vào các chuồng, mỗi


chuồng có 4 con thỏ. Hỏi có mấy chuồng thỏ?
Giải Giải
....................................................................... Số chuồng thỏ là:
....................................................................... 36 : 9 = 4 (chuồng)
....................................................................... Đáp số: 4 chuồng thỏ

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 15 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 44)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 9; chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả:


9 x 4 = ....... 9x3 = ........ 9 x 4 = 36 9x3 = 27
9 x 2 = ........ 9x5 = ........ 9 x 2 = 18 9x5 = 45
36 : 9 = ....... 27 : 9 = ....... 36 : 9 = 4 27 : 9 = 3
18 : 9 = ....... 45 : 9 = ...... 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5
36 : 4 = ....... 27 : 3 = ....... 36 : 4 = 9 27 : 3 = 9
18 : 2 = ....... 45 : 5 = ....... 18 : 2 = 9 45 : 5 = 9

Bài 3. Có 68 chiếc bút xếp vào các hộp, mỗi hộp có


4 chiếc. Hỏi có thể xếp được vào bao nhiêu hộp?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số hộp cần có là:
....................................................................... 70 : 4 = 17 (hộp)
Đáp số: 17 hộp

Bài 4. Có 63 hòn bi xếp vào các hộp, mỗi hộp có 9


viên. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái hộp để xếp
hết số bi đó?
Giải Giải
....................................................................... Số hộp cần có là:
....................................................................... 63 : 9 = 7 (hộp)
....................................................................... Đáp số: 7 hộp

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 15 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 45)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính : Kết quả:


Sè ?

Mỗi giờ có 60 phút.


1 1
a) giờ = ……… phút. a) giờ = 12 phút.
5 5
1 1
b) giờ = ……… phút. b) giờ = 15 phút.
4 4

Bài 3. Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp, mỗi hộp có


4 chiếc. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất vào bao
nhiêu hộp và còn thừa mấy chiếc bút?
Giải Giải
....................................................................... Số hộp cần có là:
....................................................................... 70 : 4 = 17 (hộp) thừa 2 chiếc
....................................................................... Đáp số: 17 hộp và 2 chiếc

Bài 4. Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp, mỗi hộp có


4 chiếc. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái hộp để xếp
hết số bút đó?
Giải Giải
....................................................................... Số hộp cần có là:
....................................................................... 70 : 4 = 17 (hộp) thừa 2 chiếc
....................................................................... Đáp số: vậy cần 18 hộp

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 16 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 46)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Có 320 l dầu chia đều vào 8 thùng. Hỏi mỗi


thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Giải Giải
....................................................................... Số lít dầu chứa trong mỗi thùng là:
....................................................................... 320 : 8 = 40 (lít dầu)
....................................................................... Đáp số: 40 lít dầu

Bài 3. Trong một cuộc họp có 135 người ngồi đều


vào 9 hàng ghế. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu người
ngồi họp?
Giải Giải
....................................................................... Số người ngồi họp trong mỗi hàng là:
....................................................................... 135 : 9 = 15 (người)
....................................................................... Đáp số: 15 người

Bài 4. Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi 130m


vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và
còn thừa mấy mét vải?
Giải Giải
....................................................................... Số bộ quần áo may được là:
....................................................................... 130 : 3 = 43 (bộ) thừa 1 m vải
....................................................................... Đáp số: 43 bộ và 1 m vải

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 16 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 47)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số; bảng nhân; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Sè ? Kết quả:

Thừa số 6 8 8 Thừa số 6 6 4 8 8 8
Thừa số 4 4 6 3 3 Thừa số 4 4 6 3 3
Tích 24 24 24 24 Tích 24 24 24 24 24 24

Bài 3. Dùng bảng nhân để điền số thích hợp vào ô Kết quả:
trống :

7 4 7 4

4 7 4 28 7 28
Bài 4. Một người có 135kg khoai đã bán hết trong
1
hai buổi. Buổi sáng người đó bán số khoai. Hỏi
3
buổi chiều người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam
khoai ?
Giải Giải
....................................................................... Số khoai bán trong buổi sáng là:
....................................................................... 135 : 3 = 45 (kg)
....................................................................... Số khoai bán trong buổi chiều là:
....................................................................... 135 - 45 = 90 (kg)
....................................................................... Đáp số: 90 kg khoai

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 16 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 48)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số; bảng chia; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Sè ? Kết quả:

Số bị chia 35 35 72 72 Số bị chia 35 35 35 72 72 72

Số chia 5 5 9 9 Số chia 5 5 5 9 9 9

Thương 7 7 8 8 Thương 7 7 7 8 8 8

Bài 3. Dùng bảng chia để điền số thích hợp vào ô Kết quả:
trống :

8 6

6 48 8 48 6 48 8 48

Bài 4. Quãng đường lên dốc dài 123m, quãng


đường xuống dốc dài gấp 2 lần quãng đường lên
dốc. Hỏi cả quãng đường lên dốc và xuống dốc dài
tất cả bao nhiêu mét?
Giải Giải
....................................................................... Số mét quãng đường xuống dốc là:
....................................................................... 123 x 2 = 246 (m)
....................................................................... Số mét cả hai quãng đường là:
....................................................................... 123 + 246 = 369 (m)
....................................................................... Đáp số: 369 mét

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 17 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 49)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 315 + 72 + 13 = …… a) 315 + 72 + 13 = 378 + 13
= …… = 391
b) 530 - 72 + 48 = …… b) 530 - 72 + 48 = 458 + 48
= …… = 506
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kết quả:


33 : 3 x 4 ………. 43 33 : 3 x 4 > 43
>
< ? 58 ………. 85 - 19 - 8 58 = 85 - 19 - 8
= 30 + 4 ………. 80 : 2 - 9 30 + 4 > 80 : 2 - 9

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 13 x 4 x 3 = …… a) 13 x 4 x 3 = 52 x 3
= …… = 156
b) 56 : 7 x 6 = …… b) 56 : 7 x 6 =8x6
= …… = 48

1
Bài 4. Cửa hàng có 27 chiếc xe đạp, đã bán số
9
xe đạp đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe
đạp?
Giải Giải
....................................................................... Số xe đạp cửa hàng đã bán là:
....................................................................... 27 : 9 = 3 (chiếc)
....................................................................... Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
....................................................................... 27 - 3 = 24 (chiếc)
....................................................................... Đáp số: 24 chiếc

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 17 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 50)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 40 x 9 + 40 = …… a) 40 x 9 + 40 = 360 + 40
= …… = 400
b) 100 - 56 : 7 = …… b) 100 - 56 : 7 = 100 - 8
= …… = 92
c) 75 + 30 x 2 = …… c) 75 + 30 x 2 = 75 + 60
= …… = 135
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Kết quả:


a) 50  5  4 = 30 Đ
Đ
b) 210 : 7 + 20 = 50
Đ
c) 40 + 30  3 = 130
S
d) 300  100 : 5 = 40

Bài 3. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:

24 : 4 : 2 24 : 4  2 24 : 2  4

12 48 3

Bài 4. Bao thứ nhất có 50kg gạo, bao thứ hai có 30kg
gạo. Số gạo của cả hai bao này được đổ đều vào các túi,
mỗi túi 5kg gạo. Hỏi có bao nhiêu túi gạo như thế?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số gạo trong hai bao là:
....................................................................... 50 + 30 = 80 (kg gạo)
....................................................................... Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là:
....................................................................... 80 : 5 = 16 (túi)
Đáp số: 16 túi gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 17 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 51)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 420 + 58  85 = …… a) 420 + 58 - 85 = 478 - 85
= …… = 393
b) 234 - 56 - 36 = …… b) 234 - 56 - 36 = 178 - 36
= …… = 142
c) 6 x 5 : 2 = …… c) 6 x 5 : 2 = 30 : 2
= …… = 15
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Kết quả:


a) 32  3  2 = 32 S
S
b) 130 + 20 : 5 = 30
S
c) 40 + 30  3 = 210
Đ
d) 300  100 : 5 = 280

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 325 + 12 x 5 = …… a) 325 + 12 x 5 = 325 + 60
= …… = 385
b) 300 - 7 x 8 = …… b) 300 - 7 x 8 = 300 - 56
= …… = 244
c) 34 x 6 - 90 = …… c) 34 x 6 - 90 = 204 - 90
= …… = 114

Bài 4. Bao thứ nhất có 45kg gạo, bao thứ hao có 35kg
gạo. Người ta lấy hết gạo ở cả hai bao chia đều vào các
túi, mỗi túi 5kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo như
thế?
Giải Giải
....................................................................... Số gạo trong hai bao là:
....................................................................... 45 + 35 = 80 (kg gạo)
....................................................................... Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là:
....................................................................... 80 : 5 = 16 (túi)
....................................................................... Đáp số: 16 túi gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…


Rèn Toán tuần 18 tiết 1
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 52)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 45  (30  20) = …… a) 45 - (30 - 20) = 45 - 10
= …… = 35
b) 135 + (14 + 16)= …… b) 135 + (14 + 16) = 135 + 30
= …… = 165
c) 90  (40 + 35) = …… c) 90 - (40 + 35) = 90 - 75
= …… = 15
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kết quả:


(12 + 13) x 2 …………. 49 (12 + 13) x 2 > 49
>
< ? 15 + (42 - 12) ………... 45 15 + (42 - 12) = 45
= 12 ………… (60 + 24) : 4 12 = (60 + 24) : 4

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) (42 + 28) x 3 = …… a) (42 + 28) x 3 = 70 x 3
= …… = 210
b) (85 - 25) : 4 = …… b) (85 - 25) : 4 = 60 : 4
= …… = 15
c) 527 - (39 - 12) = …… c) 527 - (39 - 12) = 527 - 27
= …… = 500

Bài 4. Một đội xe có 2 tổ, mỗi tổ có 3 xe chở các bao


gạo. Người ta chia đều 120 bao gạo cho các xe. Hỏi
mỗi xe chở bao nhiêu bao gạo?
Giải Giải
....................................................................... Số xe của cả 2 tổ là:
....................................................................... 2 x 3 = 6 (xe)
....................................................................... Số bao gạo mỗi xe chở là:
....................................................................... 120 : 6 = 20 (bao)
....................................................................... Đáp số: 20 bao gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 18 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 53)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; hình chữ nhật,
hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) (42 + 28) x 3 = …… a) (42 + 28) x 3 = 70 x 3
= …… = 210
b) (85 - 25) : 4 = …… b) (85 - 25) : 4 = 60 : 4
= …… = 15
c) 90 + (108 - 28) = …… c) 90 + (108 - 28) = 90 + 80
= …… = 170
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:

100  (53  13) 80 + 40  3 148  48 : 4

200 60 136 25 120

24  (29  24) (148  48) : 4

Bài 3. Đo độ dài các cạnh rồi viết số đo vào chỗ Kết quả:
nhiều chấm:

……… cm 3 cm

……… cm 6 cm

Bài 4. Tô màu hình chữ nhật :

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 18 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 54)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về hình chữ nhật, hình vuông; chu vi
hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tô màu vào hình vuông:


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kẻ thêm một đoạn thẳng để được:


a) Hình chữ nhật b) Hình vuông

Bài 3. Đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật rồi Kết quả:
tính chu vi của nó:
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 6) x 2 = 20 (cm)
……… cm Đáp số: 20 cm

……… cm

Bài 4. Đo cạnh hình vuông rồi tính chu vi của nó:

Chu vi hình vuông là:


4 x = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm

……… cm

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 19 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 55)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về hình chữ nhật, hình vuông; chu vi
hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài và


chiều rộng như hình:

Giải
Chu vi hình chữ nhật là:
8 cm (12 + 8) x 2 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
12 cm
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính chu vi hình vuông có cạnh như hình vẽ:

Giải
Chu vi hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
8 cm Đáp số: 32 cm

Bài 3. Tính chu vi thửa vườn hình vuông có cạnh


15 m.
Giải Giải
.................................................................... Chu vi thửa vườn hình vuông là:
.................................................................... 15 x 4 = 60 (m)
.................................................................... Đáp số: 60 m

Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài


45m, chiều rộng 30m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Giải Giải
.................................................................... Chu vi hình chữ nhật là:
.................................................................... (45 + 30) x 2 = 150 (cm)
.................................................................... Đáp số: 150 cm

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 19 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 56)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân; nhân số có 3 chữ số với
số có 1 chữ số; giải toán bằng hai phép tính; chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


5 x 6 = ....... 5 x 6 = 30
6 x 7 = ....... 6 x 7 = 42
7 x 8 = ....... 7 x 8 = 56
8 x 9 = ....... 8 x 9 = 72
6 x 5 = ....... 6 x 5 = 30
7 x 6 = ....... 7 x 6 = 42
8 x 7 = ....... 8 x 7 = 56
9 x 8 = ....... 9 x 8 = 72
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính: Kết quả:

780 872

Bài 3. Tính chu vi sân trường hình chữ nhật có


chiều dài 120m, chiều rộng 80m.
Giải Giải
.................................................................... Chu vi sân trường hình chữ nhật là:
.................................................................... (120 + 80) x 2 = 400 (m)
.................................................................... Đáp số: 400 m

1
Bài 4. Một thùng dầu chứa 90l dầu, đã lấy đi số
6 Giải
dầu trong thùng đó. Hỏi trong thùng còn lại bao Số lít dầu đã lấy đi là:
nhiêu lít dầu? 90 : 6 = 15 (l)
Giải Số lít dầu còn lại là:
.................................................................... 90 - 15 = 75 (l)
.................................................................... Đáp số: 75 lít dầu
....................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 19 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 57)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia; chia số có 3 chữ số với
số có 1 chữ số; chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


30 : 5 = ....... 30 : 5 = 6
42 : 6 = ....... 42 : 6 = 7
56 : 7 = ....... 56 : 7 = 8
72 : 8 = ....... 72 : 8 = 9
30 : 6 = ....... 30 : 6 = 6
42 : 7 = ....... 42 : 7 = 6
56 : 8 = ....... 56 : 8 = 7
72 : 9 = ....... 72 : 9 = 8
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính: Kết quả:

12 54 21 136
0 36
0

Bài 3. Tính chiều rộng hình chữ nhật (như sơ đồ):


58m ?m

Chiều dài Chiều rộng


85m
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Chiều rộng hình chữ nhật là:
.................................................................... 85 - 58 = 27 (m)
Đáp số: 27 m

Bài 4. Tính chiều rộng hình chữ nhật, biết nửa chu
vi hình chữ nhật là 100m và chiều dài là 65m.
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Chiều rộng hình chữ nhật là:
.................................................................... 100 - 65 = 35 (m)
Đáp số: 35 m

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 20 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 58)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số có 4 chữ số; viết thành tổng.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Kết quả:


Sè ?

a) 6452 ; 6453 ; 6454 ; ……….. ; ……….. ; a) 6452 ; 6453 ; 6454 ; 6455 ; 6456; 6457 ;
6457 ; ……….. 6458.
b) 2730 ; b) 2730 ; 2731 ; 2732; 2733; 2734; 2735;
2731 ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; 2736.
……….. c) 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000; 9000; 10000.
c) 5000 ; 6000 ;
7000 ; ……….. ; ……….. ; ……….. ;
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết (theo mẫu):

HÀNG
Viết
Đọc số
Đơn số
Nghìn Trăm Chục
vị

2 5 3 8 2538 Hai nghìn năm trăm ba mươi tám.

5 1 6 4 5164 Năm nghìn một trăm sáu mươi bốn.

7 9 2 1 7921 Bảy nghìn chín trăm hai mươi mốt.

3 6 7 5 3675 Ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm.

Bài 3. Viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

1000 …… …… …… …… …… …… …… 9000 ……

Bài 4. Viết (theo mẫu): Kết quả:


Mẫu: 3752 = 3000 + 700 + 50 + 2
2345 = …………………………. 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5
3750 = …………………………. 3750 = 3000 + 7000 + 50
1908 = …………………………. 1908 = 1000 + 9000 + 8
6020 = …………………………. 6020 = 6000 + 20

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 20 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 59)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết càc số có 4 chữ số; số liền
trước, số liền sau.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết : Kết quả:


a) Các số tròn nghìn từ 1000 đến 7000: a) Các số tròn nghìn từ 1000 đến 7000:
.......................................................................... 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000.
b) Các số tròn trăm từ 3400 đến 3900: b) Các số tròn trăm từ 3400 đến 3900:
.......................................................................... 3400; 3500; 3600; 3700; 3800; 3900.
c) Các số tròn chục từ 5550 đến 5590: c) Các số tròn chục từ 5550 đến 5590:
.......................................................................... 5550; 5560; 5570; 5580; 5590.
d) Các số từ 9996 đến 10000 : d) Các số từ 9996 đến 10000 :
.......................................................................... 9996; 9997; 9998; 9999; 10000.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết (theo mẫu):

HÀNG
Viết
Đọc số
Đơn số
Nghìn Trăm Chục
vị

3 0 0 0 3000 Ba nghìn

2 3 0 0 2300 Hai nghìn ba trăm.

6 8 0 4 6804 Sáu nghìn tám trăm linh bốn.

4 0 7 0 4070 Bốn nghìn không trăm bảy mươi

Bài 3. Viết số, biết số đó gồm : Kết quả:


a) Bốn nghìn, bốn trăm, bốn chục, bốn đơn a) Bốn nghìn, bốn trăm, bốn chục, bốn đơn
vị : ……………….. vị : 4444
b) Bốn nghìn, bốn trăm : ……………….. b) Bốn nghìn, bốn trăm : 4400.
c) Bốn nghìn, bốn đơn vị : ........................ c) Bốn nghìn, bốn đơn vị : 4004.

Bài 4. Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: Kết quả:
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
2345 Số liền trước Số đã cho Số liền sau
6279 2344 2345 2346
2010 6278 6279 6280
2009 2010 2011

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 20 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 60)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết càc số có 4 chữ số; số liền
trước, số liền sau; viết số thành tổng, viết tổng thành số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết các số sau thành tổng: Kết quả:


Mẫu: 6254 = 6000 + 200 + 50 + 4
7861 = 7861 = 7000 + 800 + 60 + 1
9391 = 9391 = 9000 + 300 + 90 + 1
5555 = 5555 = 5000 + 500 + 50 + 5
8008 = 8008 = 8000 +8
2002 = 2002 = 2000 +2
2010 = 2010 = 2000 + 10
2400 = 2400 = 2000 + 400
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết tổng thành số: Kết quả:


Mẫu: 8000 + 600 + 70 + 2 = 8672
5000 + 900 + 40 + 8 = 5000 + 900 + 40 + 8 = 5948
6000 + 800 + 90 + 5 = 6000 + 800 + 90 + 5 = 6895
2000 + 500 + 80 + 7 = 2000 + 500 + 80 + 7 = 2587
7000 + 20 + 4 = 7000 + 20 + 4 = 7024
2000 + 10 + 5 = 2000 + 10 + 5 = 2015
8000 + 9 = 8000 + 9 = 8009

Bài 3. Số? Kết quả:


A. 7891; A. 7891; 7892; 7893; 7894; 7895; 7896;
7892; …………; …………; …………; 7897.
7896; ………… B. 5923; 5925; 5927; 5929; 5931; 5933;
B. 5923; 5925; …………; 5935.
5929; …………; …………; 5935 C. 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000.
C. 2000;
3000; …………; …………; …………; ………… D. 9995; 9994; 9993; 9992; 9991; 9990;
D. 9995; 9994; …………; …………; 9989.
9991; …………; …………

Bài 4. Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: Kết quả:
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
3579 Số liền trước Số đã cho Số liền sau
9999 3578 3579 3580
8000 9998 9999 10 000
7999 8000 8001

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 21 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 61)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về điểm ở giữa; trung điểm của đoạn
thẳng.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Cho đoạn thẳng AB (như hình): Kết quả:


M
A B A B
a) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo vào
chỗ chấm.
Độ dài đoạn thẳng AB là …...............….. Độ dài đoạn thẳng AB là 6 cm.
b) Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB
rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :
AM = ……......…. ; MB = ……….. AM = 3 cm ; MB = 3cm.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:


O
3cm 3cm
A 3 cm E 3 cm B C D
a) E là trung điểm của AB b) O là điểm giữa của hai điểm C và D

Bài 3. Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào ?


Nối trung điểm của đoạn thẳng CD với số thích hợp :
C D
0   6
 

Bài 4. Viết các số 3024 ; 3402 ; 3240 ; 3420 theo Kết quả:
thứ tự :
a) Từ bé đến lớn : …………………………… a) Từ bé đến lớn: 3024; 3240; 3402; 3420.
b) Từ lớn đến bé : …………........…………… b) Từ lớn đến bé: 3420; 3402; 3240; 3024.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 21 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 62)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết, so sánh các số có 4 chữ số;
thực hiện phép tính; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


3241 + 1025
……………….. 3241 5046
……………….. + +
……………….. 1025 1824
5046 + 1824
……………….. 4266 6870
………………..
………………..
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Với bốn chữ số 9, 8, 1, 9 ta viết được: Kết quả:


a. Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó là: .............. a. Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó là: 9981.
b. Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó là: ............... b. Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó là: 1899.
c. Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 1 ở c. Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 1 ở
hàng nghìn là: ............................................. hàng nghìn là: 1998.
d. Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 9 ở d. Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 9 ở
hàng trăm là: ............................................... hàng trăm là: 1989.

Bài 3. Viết các số 9450; 9504; 9540; 9405 Kết quả:


a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:.............................. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
............................................................................ 9405; 9450; 9504; 9540.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:.............................. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
............................................................................ 9540; 9504; 9450; 9405.

Bài 4. Trường Tiểu học Đoàn kết có 1070 học sinh,


trường tiểu học Thành Công có 1130 học sinh. Hỏi
cả hai trường có bao nhiêu học sinh.
Giải Giải
.................................................................... Số học sinh cả hai trường có là:
.................................................................... 1070 + 1130 = 2200 (học sinh)
.................................................................... Đáp số: 2200 học sinh

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 21 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 63)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về trung điểm, điểm ở giữa của đoạn
thẳng; so sánh các số có 4 chữ số; thực hiện phép tính; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


4529 + 3369
……………….. 4529 809
……………….. + +
……………….. 3369 4736
809 + 4736
……………….. 7898 5545
………………..
………………..
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD (xem hình vẽ). Viết tên trung điểm thích hợp vào chỗ chấm:

A M B

Q N a) ……. là trung điểm của cạnh AB.


b) ……. là trung điểm của cạnh BC.
c) ……. là trung điểm của cạnh DC.

D P C d) ……. là trung điểm của cạnh AD.

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
5869 … 5986 5869 < 5986
3642 … 3624 3642 > 3624
7205 … 7250 7205 < 7250
1000m … 1km 1000m = 1km
1kg … 1500g 1kg < 1500g
1 giờ 30 phút … 90 phút 1 giờ 30 phút = 90 phút

Bài 4. Đàn gà có 1208 con, đàn vịt có 2074 con.


Hỏi cả đàn gà và vịt có tất cả bao nhiêu con?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số con gà và vịt có là:
.................................................................... 1208 + 2074 = 3320 (con)
Đáp số: 3320 con gà và vịt

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 22 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 64)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về trung điểm, điểm ở giữa của đoạn
thẳng; thực hiện phép tính; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm: Kết quả:


2000 + 3000 = ………. 2000 + 3000 = 5000
6000 – 2000 = ………. 6000 – 2000 = 4000
4000 + 500 = ………. 4000 + 500 = 4500
4500 – 300 = ………. 4500 – 300 = 4200
700 + 1000 = ………. 700 + 1000 = 1700
3100 – 1000 = ………. 3100 – 1000 = 2100
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


3142 + 2345 4627 – 2014 3142 4627
……………….. ……………….. + -
……………….. ……………….. 2345 2014
……………….. ……………….. 5487 6615
5146 + 338 3182 – 730
……………….. ……………….. 5146 3182
……………….. ……………….. + -
338 730
……………….. ………………..
5484 2452
Bài 3. Viết trung điểm M của đoạn thẳng AB trên tia số :
A B

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Bài 4. Một bể chứa 4850 l dầu. Lần đầu người ta


lấy ra 1280 l dầu, lần sau lấy ra 1320 l dầu. Hỏi
trong bể còn lại bao nhiêu lít dầu?
Giải Giải
.................................................................... Số lít dầu đã lấy ra 2 lần là:
.................................................................... 1280 + 1320 = 2600 (l)
.................................................................... Số lít dầu còn lại trong bể là:
.................................................................... 4850 - 2600 = 2250 (l)
.................................................................... Đáp số: 2250 lít dầu

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 22 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 65)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính; xem lịch.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tìm x : Kết quả:


a) x + 1728 = 2010 a) x + 1728 = 2010
…………………. x = 2010 - 1728
…………………. x = 282
b) 7351 – x = 951 b) 7351 – x = 951
…………………. x = 7351 - 951
…………………. x = 6400
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


2050 + 3628 5619 - 2237 2050 5619
……………….. ……………….. + -
……………….. ……………….. 3628 2237
……………….. ……………….. 5678 3386
Bài 3. Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2011 :
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
15 16 17 18 19 20 21
22 23 24 25 26 27 28
29 30 31
Xem tờ lịch rồi viết các từ thích hợp vào chỗ chấm :
a) Ngày 19 tháng 8 là thứ ……………
b) Ngày đầu tiên của tháng 8 là thứ ………….
c) Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ ……………..

Bài 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 125 thùng
mì sợi, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi
cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu thùng mì
sợi?
Giải Giải
.................................................................... Số thùng mì buổi chiều bán được là:
.................................................................... 125 x 2 = 250 (thùng)
.................................................................... Số thùng mì cả hai buổi bán được là:
.................................................................... 125 + 250 = 375 (thùng)
.................................................................... Đáp số: 375 thùng

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 22 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 66)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tìm x : Kết quả:


a) x - 785 = 3506 a) x - 785 = 3506
…………………. x = 3506 + 785
…………………. x = 4291
b) 2051 + x = 3951 b) 2051 + x = 3951
…………………. x = 3951 - 2051
…………………. x = 1900
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


6650 + 2828 7219 - 837
6650 7219
……………….. ……………….. + -
……………….. ……………….. 2828 837
……………….. ……………….. 9478 6382

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi biết :

6 2 6

4 8 ?
7 9 18 12 24 10

Bài 4. Một kho có 2470kg gạo tẻ và gạo nếp nhiều


hơn gạo tẻ 225kg. Hỏi kho đó có tất cả bao nhiêu
ki-lô-gam gạo?
Giải Giải
.................................................................... Số ki-lô-gam gạo nếp có là:
.................................................................... 2470 + 225 = 2695 (kg)
.................................................................... Số ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ có là:
.................................................................... 2470 + 2695 = 5165 (kg)
.................................................................... Đáp số: 5165 kg

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 23 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 67)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về hình tròn, tâm, đường kính, bán
kính; xem lịch.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết tên các bán kính, đường kính có trong Kết quả:
hình tròn bên dưới:

O
B
Đường kính: ………... Đường kính AB.
Bán kính: …………… Bán kính : AO, OB
D
H×nh 1
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Vẽ hình tròn có tâm O bán kính 2cm: Kết quả:

2 cm O
O

Bài 3. Xem tờ lịch tháng 2 năm 2011 rồi điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ chấm:

Tháng 2
a) Tháng 2 có …............................… ngày.
Thứ hai 7 14 21 28
Thứ ba 1 8 15 22 b) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ …............….
Thứ tư 2 9 16 23 c) Tháng 2 có ….....................… ngày Chủ
Thứ năm 3 10 17 24 nhật. Đó là các ngày ……...............……….
Thứ sáu 4 11 18 25
d) Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ ……..
Thứ bảy 5 12 19 26
Chủ nhật 6 13 20 27 ngày ….........................................................

Bài 4. Điền các từ trong ngoặc đơn vào chỗ nhiều chấm (tâm, bán kính, đường tròn, hình tròn, đường
kính) trong hình sau:

………………..
………………..
O
………………..
………………..
………………..

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 23 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 68)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 4 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán bằng hai phép tính; xem lịch.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Xem tờ lịch tháng 3 năm 2012 rồi điền số Tháng 3 năm 2012
hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Thứ hai 1 8 15 22 29
a) Tháng 3 có …… ngày
Thứ ba 2 9 16 23 30
b) Ngày 8 tháng 3 là thứ ……… Thứ tư 3 10 17 24 31
c) Ngày 4 tháng 3 là thứ ……… Thứ năm 4 11 18 25
d) Ngày 20 tháng 3 là thứ ……… Thứ sáu 5 12 19 26
e) Tháng 3 có …… ngày chủ nhật. Thứ bảy 6 13 20 27
Chủ nhật 7 14 21 28
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


2010  3 1401  5
2010 1401
……………….. ……………….. x x
3 5
……………….. ………………..
……………….. ……………….. 6030 7005

Bài 3.
1 48 56
8 6
Sè ?
1 30 ?
2
3 2 8 5 7 4

Bài 4. Có 4 kho, mỗi kho chứa 2150kg lạc. Người


ta lấy ra từ các kho đó 3250kg lạc. Hỏi còn lại bao
nhiêu ki–lô–gam lạc?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số ki-lô-gam lạc trong 4 kho là:
.................................................................... 2150 x 4 = 8600 (kg)
.................................................................... Số ki-lô-gam lạc còn lại là:
.................................................................... 8600 - 3250 = 5350 (kg)
Đáp số: 5350 kg

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 23 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 69)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân (chia) số có 4 chữ số với (cho)
số có 1 chữ số; giải toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


3000 x 2 = ………… 3000 x 2 = 6000
2000 x 3 = ………… 2000 x 3 = 6000
4000 x 2 = ………… 4000 x 2 = 8000
2000 x 4 = ………… 2000 x 4 = 8000
3000 x 3 = ………… 3000 x 3 = 9000
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


1234  2 2013  4
1234 2013
……………….. ……………….. x x
2 4
……………….. ………………..
……………….. ……………….. 2468 8052

Bài 3.
Sè ? Kết quả:

Số bị chia 852 Số bị chia 852 852 630


Số chia 4 4 6 Số chia 4 4 6
Thương 213 105 Thương 213 213 105

Bài 4. Một kho chứa 9350 kg ngô. Từ kho đó người


ta đã lấy ngô ra 3 lần, mỗi lần 1250 kg ngô. Hỏi
trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số ki-lô-gam ngô đã lấy ra là:
.................................................................... 1250 x 3 = 3750 (kg)
.................................................................... Số ki-lô-gam ngô còn lại là:
.................................................................... 9350 - 3750 = 5600 (kg)
Đáp số: 5600 kg

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 24 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 70)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 4 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán bằng hai phép tính; chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông: Kết quả:


Hình vuông có cạnh 1020m. Chu vi hình
vuông đó là :
a) 480m S
b) 4080 m Đ
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


1425  3 2307  4
1425 2307
……………….. ……………….. x x
3 4
……………….. ………………..
……………….. ……………….. 4275 9228

Bài 3. Tìm x : Kết quả:


a) x : 3 = 1025 a) x : 3 = 1025
………………………. x = 1025 x 3
………………………. x = 3075
b) x : 4 = 1305 b) x : 4 = 1305
………………………. x = 1305 x 4
………………………. x = 5220

Bài 4. Chú Bình mua 2 tờ báo, mỗi tờ báo giá 3500


đồng. Chú Bình đưa một tờ giấy bạc 10000 đồng
cho cô bán hàng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho
chú Bình bao nhiêu tiền?
Giải Giải
.................................................................... Số tiền chú Bình phải trả là:
.................................................................... 3500 x 2 = 7000 (đồng)
.................................................................... Số tiền cô bán hàng phải thối lại là:
.................................................................... 10000 - 7000 = 3000 (đồng)
.................................................................... Đáp số: 3000 đồng

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 24 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 71)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kết quả:

§
S
?
S
Đ
S

Bài 3. Tìm x : Kết quả:


a) x  4 = 2032 a) x  4 = 2032
………………………. x = 2032 : 4
………………………. x = 508
b) 6 x x = 780 b) 6 x x = 780
………………………. x = 780 : 6
………………………. x = 130

Bài 4. Người ta xếp cốc vào hộp, mỗi hộp có 6 cốc.


Hỏi có 1240 chiếc cốc thì xếp được nhiều nhất vào
bao nhiêu hộp như thế và còn dư mấy chiếc cốc?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số hộp cần có là:
.................................................................... 1240 : 6 = 206 (hộp) dư 4 cốc
Đáp số: 206 hộp dư 4 cốc

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 24 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 72)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân (chia) số có 4 chữ số với (cho)
số có 1 chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


2319  4 1417  5
2319 1417
……………….. ……………….. x x
4 5
……………….. ………………..
……………….. ……………….. 9276 7085
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2*. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Kết quả:

Bài 3. Tìm x : Kết quả:


a) x  4 = 2416 a) x  4 = 2416
………………………. x = 2416 : 4
………………………. x = 604
b) 5 x x = 2045 b) 5 x x = 2045
………………………. x = 2045 : 5
………………………. x = 409

Bài 4. May mỗi bộ quần áo cần có 3m vải. Hỏi có


2420m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ
quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số bộ quần áo nhiều nhất may được là:
.................................................................... 2420 : 3 = 806 (bộ) thừa 2 m vải
Đáp số: 806 bộ thừa 2 m vải

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 25 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 73)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; số La Mã; chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


6000 : 2 = ……… 6000 : 2 = 3000
8000 : 2 = ……… 8000 : 2 = 4000
6000 : 3 = ……… 6000 : 3 = 2000
8000 : 4 = ……… 8000 : 4 = 2000
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


a) 3456 : 6 b) 2589 : 7
3456 6 2589 7
...………… ...…………
...………… ...………… 45 576 48 369
...………… ...………… 36 69
...………… ...…………
0 6
3456 : 6 = …… 2589 : 7 = … (dư…) 3456 : 6 = 576 2589 : 7 = 369 (dư 6)

Bài 3. Kết quả:


Sè ?

VII V IV IX XI XXI VII V X IV VI IX XI XX XXI

7 10 6 20 7 5 10 4 6 9 11 20 21

Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài


1
315m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi
3
của khu đất đó.
Giải Giải
.................................................................... Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
.................................................................... 315 : 3 = 105 (m)
.................................................................... Chu vi khu đất hình chữ nhật đó là:
.................................................................... (315 + 105) x 2 = 840 (m)
.................................................................... Đáp số: 840 m

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 25 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 74)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; số La Mã; xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


a) 1640 : 8 b) 2760 : 9
1640 8 2760 9
...………… ...…………
...………… ...………… 04 205 06 306
...………… ...………… 40 60
...………… ...…………
0 6
1640 : 8 = …… 2760 : 9 = … (dư…) 1640 : 8 = 205 2760 : 9 = 306 (dư 6)

Bài 3.

Bài 4.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 25 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 75)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; số La Mã; xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

1) Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:


2)

I II III XI VII VIII XXI

1 5 20 10 9
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính: Kết quả:


a) 1164 : 3 b) 4695 : 5
1164 3 4695 5
...………… ...…………
...………… ...………… 26 388 19 939
...………… ...………… 24 45
...………… ...…………
0 0
7164 : 3 = …… 4695 : 5 = … (dư…) 7164 : 3 = 388 4695 : 5 = 939 (dư 0)

Bài 3. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng:

Bài 4. Nối số La mã với cách đọc số đó:

Sáu Mười một Hai mươi

III V VI XI IX XX XXI

Năm Ba Hai mươi mốt Chín

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 26 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 76)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về số La Mã; xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

3) Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm:


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết các số X, VI, IX, V, XII, XI : Kết quả:


a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : ………… V; VI; IX; X; XI; XII.
b) Theo thứ từ bé lớn đến bé : ………… XII; XI; X; IX; VI; V.

Bài 3. Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? Nối hai đồng hồ đó:

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 26 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 77)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; xem đồng hồ; giải
toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Người ta xếp đều 48 chiếc bút vào 8 hộp.


Hỏi 5 hộp bút đó có bao nhiêu chiếc bút?
Giải Giải
.................................................................... Số bút có trong 1 hộp là:
.................................................................... 48 : 8 = 6 (chiếc)
.................................................................... Số bút có trong 5 hộp là:
.................................................................... 6 x 5 = 30 (chiếc)
.................................................................... Đáp số: 30 chiếc bút
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Có 30 l dầu, đổ đều vào 6 can. Hỏi 4 can dầu


đó có bao nhiêu lít dầu?
Giải Giải
.................................................................... Số lít dầu trong mỗi can là:
.................................................................... 30 : 6 = 5 (l)
.................................................................... Số lít dầu trong 4 can là:
.................................................................... 5 x 4 = 20 (l)
.................................................................... Đáp số: 20 lít dầu

Bài 3. Phải lấy mấy tờ giấy bạc 2000 đồng để được số tiền 10000 đồng ? Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2000 đồng 2000 đồng

2000 đồng 2000 đồng 2000 đồng 10000 đồng

2000 đồng 2000 đồng


Để lấy 10000 đồng cần phải lấy …… tờ giấy bạc 2000 đồng.

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 26 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 78)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; giải toán rút về đơn
vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Một chiếc bút xanh giá 2000 đồng. Một


chiếc bút đỏ giá 5000 đồng. Hỏi mua một chiếc bút
xanh và một chiếc bút đỏ hết bao nhiêu tiền?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số tiền mua bút xanh av2 bút đỏ là:
.................................................................... 2000 + 5000 = 7000 (đồng)
Đáp số: 7000 đồng
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Hai hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12


chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả
bao nhiêu chiếc bút?
Giải Giải
.................................................................... Số bút chì màu trong 1 hộp là:
.................................................................... 12 : 2 = 6 (chiếc)
.................................................................... Số bút chì mna2u trong 5 hộp là:
.................................................................... 5 x 6 = 30 (chiếc)
.................................................................... Đáp số: 30 chiếc

Bài 3. Có 18l dầu đựng đều trong 6 can. Hỏi 3 can


dầu loại đó có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số lít dầu có trong 1 can là:
.................................................................... 18 : 6 = 3 (l)
.................................................................... Số lít dầu có trong 3 can là:
.................................................................... 3 x 3 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít dầu

Bài 4. Có 36 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi


mẹ mua 2 vỉ thuốc loại đó thì đã mua bao nhiêu
viên thuốc?
Giải Giải
.................................................................... Số viên thuốc có trong 1 vỉ là:
.................................................................... 36 : 3 = 12 (viên)
.................................................................... Số viên thuốc có trong 2 vỉ là là:
.................................................................... 12 x 2 = 24 (viên)
.................................................................... Đáp số: 24 viên thuốc

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 27 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 79)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm để Kết quả:
hoàn thành các dãy số sau:
a) 12340 ; 12341 ; …. ; …. ; 12344 ; ….... a) 12340 ; 12341 ; 12342 ; 12343 ; 12344 ; 12345
b) 45732 ; 45733 ; 45734 ; 45735 ; 45736 ; 45737
b) 45732 ; 45733 ; …. ; …. ; 45736 ; ….... c) 25178 ; 25179 ; 25180 ; 25181 ; 25182 ; 25183

c) 25178 ; 25179 ; …. ; …. ; 25182 ; …….


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

10000 11000 ……. ……. ……. ……. ……. 17000

Bài 3. Viết (theo mẫu):


HÀNG
Chục Viết số Đọc số
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
nghìn
Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba
4 7 2 3 6 47236
mươi sáu
2 8 1 4 5
Năm mươi chín nghìn bảy trăm ba
mươi tư
6 4 2 5 1

Bài 4. Viết (theo mẫu):


HÀNG
Chục Viết số Đọc số
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
nghìn
Hai mươi bốn nghìn không trăm
2 4 0 6 0 24060
sáu mươi.
1 7 5 4 0
Ba mươi nghìn bốn trăm
linh năm
4 0 0 7 0
Năm mươi bảy nghìn không trăm
linh chín
6 0 0 0 4

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 27 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 80)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số đến 100; tính nhẩm; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm để Kết quả:
hoàn thành các dãy số sau:
a) 50000 ; 60000 ; ………… ; ………… ; a) 50000 ; 60000 ; 70000 ; 80000 ; 90000 ;
90000 ; ………… 100000
b) 10000 ; 11000 ; ………… ; ………… ; b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ; 14000 ;
14000 ; ………… 15000
c) 78000 ; 78100 ; ………… ; ………… ; c) 78000 ; 78100 ; 78200 ; 78300 ; 78400 ;
78400 ; ………… 78500
d) 12345 ; 12346 ; ………… ; ………… ; d) 12345 ; 12346 ; 12347 ; 12348 ; 12349 ;
12349 ; ………… 12350
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm : Đáp án:


2000 + 300 = ………… 2000 + 300 = 2300
5000 - (3000 - 2000) = ………… 5000 - (3000 - 2000) = 4000
4300 - 300 = ………… 4300 - 300 = 4000
5000 - 3000 + 2000 = ………… 5000 - 3000 + 2000 = 4000
200 + 2000 x 3 = ………… 200 + 2000 x 3 = 6200
6000 - 3000 x 2 = ………… 6000 - 3000 x 2 = 0
3000 + 4000 : 2 = ………… 3000 + 4000 : 2 = 5000
(6000 - 3000) x 2 = ………… (6000 - 3000) x 2 = 6000

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Số liền trước Số đã cho Số liền sau Số liền trước Số đã cho Số liền sau
25341 25340 25341 25342
37560 37559 37560 37561
99999 99998 99999 100000

Bài 4. Trong bể chứa 9000 l xăng, đã lấy đi 4000 l


xăng. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải
..................................................................... Giải
..................................................................... Số lít xăng trong bể còn lại là:
..................................................................... 9000 - 4000 = 5000 (l)
Đáp số: 5000 lít xăng

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 27 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 81)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; bảng thống kê.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh khá và học sinh giỏi thực
hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Bốn lớp 3A, 3B, 3C, 3D có số học sinh lần Kết quả:
lượt là: 28 học sinh, 30 học sinh, 25 học sinh, 27
học sinh. Trong 4 lớp trên:
- Số học sinh nhiều nhất ở một lớp là: - 30 học sinh.
- Lớp có số học sinh ít nhất là: - Lớp 3C.
- Viết tên các lớp có số học sinh theo thứ tự từ bé
đến lớn:
.......................................................................... 3C ; 3D ; 3A ; 3B
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

2000 đồng 3000 đồng 6000 đồng 8000 đồng 4000 đồng

a) Bình có 5000 đồng thì Bình có thể mua được : .......................................................................


b) Hòa có 8000 đồng thì Hòa có thể mua được : .......................................................................
c) Việt có 9000 đồng thì Việt có thể mua được : .......................................................................

Bài 3. Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

5800 4000 8700 đồng 1500 đồng 1000 đồng


đồng đồngtrả số tiền là: ................................................................................
a) Mua 5 quả bóng bay phải
b) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là: .....................................................................................
c) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: ..............................................................
d) Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là: ..............................................
e) Em mua 5 cái lược phải trả số tiền là: ..................................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 28 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 82)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

10000 11000 ……. ……. ……. ……. ……. 17000


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết (theo mẫu):

HÀNG
Chục Đơn Viết số Đọc số
Nghìn Trăm Chục
nghìn vị
Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba
4 7 2 3 6 47236
mươi sáu

2 8 1 4 5

Năm mươi chín nghìn bảy trăm ba


mươi tư

6 4 2 5 1

Bài 3. Số ? Đáp án:


a) 50000 ; 60000 ; ………… ; ………… ; a) 50000 ; 60000 ; 70000; 80000 ; 90000 ; 100000.
90000 ; ………… b) 10000 ; 11000 ; 12000; 13000 ; 14000 ; 15000.
b) 10000 ; 11000 ; ………… ; ………… ; c) 78000 ; 78100 ; 78200; 78300 ; 78400 ; 78500.
14000 ; ………… d) 12345 ; 12346 ; 12347; 12348 ; 12349 ; 12350.
c) 78000 ; 78100 ; ………… ; ………… ;
78400 ; …………
d) 12345 ; 12346 ; ………… ; ………… ;
12349 ; …………

Bài 4. Số? Đáp án:


Số liền trước Số đã cho Số liền sau Số liền trước Số đã cho Số liền sau
25341 25340 25341 25342
37560 37559 37560 37561
99999 99998 99999 100000

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 28 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 83)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính nhẩm; tìm thành phần chưa
biết; giải toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:


a) Cho các số 40235 ; 12467 ; 21308 ; a) Cho các số 40235 ; 12467 ; 21308 ;
15214. 15214.
Các số đó được viết theo thứ tự từ bé đến Các số đó được viết theo thứ tự từ bé đến
lớn là : ........................................................ lớn là : 12467; 15214; 21308; 40235.
b) Số bé nhất trong các số 25481 ; 18237 ; b) Số bé nhất trong các số 25481 ; 18237 ;
52146 ; 81245 là : …………........…… 52146 ; 81245 là : 18237.
c) Số lớn nhất trong các số 89537 ; 99999 ; c) Số lớn nhất trong các số 89537 ; 99999 ;
100000 ; 97562 là : …….........………. 100000 ; 97562 là : 100000.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm : Đáp án:


5000 - 2000 = ………. 5000 - 2000 = 3000
2000 x 3 = ………. 2000 x 3 = 6000
7000 + 300 = ………. 7000 + 300 = 7300
3000 + 4000 : 2 = ………. 3000 + 4000 : 2 = 5000
2000 + 200 + 20 = ………. 2000 + 200 + 20 = 2220

Bài 3. Tìm x :
a) x + 4916 = 8326 a) x + 4916 = 8326
……………………….. x = 8326 - 4916
……………………….. x = 3410
b) x - 3254 = 2473 b) x - 3254 = 2473
……………………….. x = 2473 + 3254
……………………….. x = 5727

Bài 4. Một đội công nhân lắp được 420 m đường


dây điện trong 4 ngày. Hỏi với mức làm như thế thì
trong 7 ngày lắp được bao nhiêu mét đường dây
điện, biết rằng số dây điện mắc trong mỗi ngày là
như nhau?
Giải Giải
..................................................................... Số mét đường dây điện lắp trong 1 ngày là:
..................................................................... 420 : 4 = 105 (m)
..................................................................... Số mét đường dây điện lắp trong 7 ngày là:
105 x 7 = 735 (m)
Đáp số: 735 m

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 28 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 84)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích của một hình.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống: Kết quả:


A B
a) Diện tích hình tam giác BDC lớn hơn diện a) S
tích hình tứ giác ABCD
b) Diện tích hình tam giác BDC bé hơn diện b) Đ
tích hình tứ giác ABCD
c) Diện tích hình tam giác BDC bằng diện c) S
tích hình tứ giác ABCD D C
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đáp án:


a) Viết số vào chỗ nhiều chấm:

Hình a Hình b
Hình a có ... ô vuông Hình b có ... ô vuông a) Hình a có 5 ô vuông; Hình b có 6 ô vuông.
b) Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm:
Diện tích Hình a ... diện tích Hình b b) Diện tích Hình a < diện tích hình b.

Bài 3. So sánh diện tích hình C với diện tích hình Đáp án:
D:

C
D

Mỗi hình đều có 4 ô vuông nên:


Diện tích hình C ……. diện tích hình D. Diện tích hình C = diện tích hình D.

Bài 4. Tính : Đáp án:


a) 28 cm2 + 16 cm2 = ……….. a) 28 cm2 + 16 cm2 = 44 cm2
b) 4 cm2 x 6 = ……….. b) 4 cm2 x 6 = 24 cm2
c) 50 cm2 – 27 cm2 = ……….. c) 50 cm2 – 27 cm2 = 23 cm2
d) 40 cm2 : 5 = ……….. d) 40 cm2 : 5 = 8 cm2

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 29 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 85)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; giải toán rút
về đơn vị; tìm thành phần chưa biết.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm : Kết quả:


5000 - 2000 = ………. 5000 - 2000 = 3000
2000 x 3 = ………. 2000 x 3 = 6000
7000 + 300 = ………. 7000 + 300 = 7300
3000 + 4000 : 2 = ………. 3000 + 4000 : 2 = 5000
2000 + 200 + 20 = ………. 2000 + 200 + 20 = 2220
2000 + 4000 x 2 = ………. 2000 + 4000 x 2 = 10000
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Kết quả:


a) Cho các số 40235 ; 12467 ; 21308 ; 15214. a) Cho các số 40235 ; 12467 ; 21308 ; 15214.
Các số đó được viết theo thứ tự từ bé đến Các số đó được viết theo thứ tự từ bé đến
lớn là : lớn là : 12467; 15214; 21308; 40235.
b) Số bé nhất trong các số 25481 ; 18237 ; 52146 ; b) Số bé nhất trong các số 25481 ; 18237 ; 52146 ;
81245 là : ……………… 81245 là : 18237.
c) Số lớn nhất trong các số 89537 ; 99999 ; c) Số lớn nhất trong các số 89537 ; 99999 ;
100000 ; 97562 là : ……………. 100000 ; 97562 là : 100000.

Bài 3. Tìm x: Kết quả:


a) x + 4916 = 8326 a) x + 4916 = 8326
……………………….. x = 8326 - 4916
……………………….. x = 3410
c) x x 6 = 8460 c) x x 6 = 8460
……………………….. x = 8460 : 6
……………………….. x = 1410

Bài 4. Một đội công nhân lắp được 420 m đường


dây điện trong 4 ngày. Hỏi với mức làm như thế thì
trong 7 ngày lắp được bao nhiêu mét đường dây
điện, biết rằng số dây điện mắc trong mỗi ngày là
như nhau.
Bài giải Giải
.................................................................... Số mét dây điện lắp trong 1 ngày là:
.................................................................... 420 : 4 = 105 (m)
.................................................................... Số mét dây điện lắp trong 7 ngày là:
.................................................................... 105 x 7 = 735 (m)
.................................................................... Đáp số: 735 mét.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 29 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 86)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chu vi hình vuông; diện tích của
hình chữ nhật và hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào ô trống :

50000

10000 20000 90000


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính diện tích hình chữ nhật, biết :


a) Chiều dài 6 cm ; chiều rộng 4 cm.
b) Chiều dài 3 dm ; chiều rộng 8 cm.
Bài giải Giải
.................................................................... a) Diện tích hình chữ nhật là:
.................................................................... 6 x 4 = 24 (cm2)
.................................................................... b) Đổi đơn vị: 3 dm = 30 cm
.................................................................... Diện tích hình chữ nhật là:
.................................................................... 30 x 8 = 240 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 24 cm2 và 240 cm2.

Bài 3. Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh


6cm.
Bài giải Giải
.................................................................... Chu vi hình vuông là:
.................................................................... 6 x 4 = 24 (cm)
.................................................................... Diện tích hình vuông là:
.................................................................... 6 x 6 = 36 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 24 cm và 36 cm2.

Bài 4. Tính : A 8cm B


a) Diện tích hình vuông ABCD :
………………………………………….. 8cm
b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ : D C
N M
…………………………………………..
c) Diện tích hình H : 8cm
…………………………………………..
Q 16cm P

Hình H

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 29 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 87)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích và chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


68259 + 24437 36044 + 25736 68259 36044
………………… ………………… + +
24437 25736
………………… …………………
………………… ………………… 92696 61780
52516 + 6849 16789 + 10000
………………… ………………… 52516 16789
+ +
………………… ………………… 6849 10000
………………… …………………
59365 26789
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Một hình vuông có chu vi 24 cm. Tính diện


tích hình vuông đó.
Bài giải Giải
.................................................................... Cạnh hình vuông là:
.................................................................... 24 : 4 = 6 (cm)
.................................................................... Diện tích hình chữ nhật là:
.................................................................... 6 x 6 = 36 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 36 cm2.

Bài 3. Một tờ giấy hình vuông cạnh 90mm. Hỏi tờ


giấy đó có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Đổi đơn vị: 90 mm = 9 cm:
.................................................................... Diện tích tờ giấy hình vuông là:
.................................................................... 9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2.

Bài 4. Một hình vuông có diện tích 36 cm2. Tính


chu vi hình vuông đó.
Bài giải Giải
.................................................................... Vì 36 = 6 x 6 nên cạnh hình vuông là 6 (cm)
.................................................................... Chu vi hình vuông là:
.................................................................... 6 x 4 = 24 (cm)
.................................................................... Đáp số: 24 cm.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 30 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 88)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép công các số có 5 chữ số; chu
vi, diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


68259 + 24437 36044 + 25736 68259 36044
………………… ………………… + +
24437 25736
………………… …………………
………………… ………………… 92696 61780
52516 + 6849 12057 + 54608
………………… ………………… 52516 12057
+ +
………………… ………………… 6849 54608
………………… …………………
59365 66665
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh


6cm?
Bài giải Giải
.................................................................... Chu vi hình vuông là:
.................................................................... 6 x 4 = 24 (cm)
.................................................................... Diện tích của hình vuông là:
.................................................................... 6 x 6 = 36 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 36 cm2.

Bài 3. Một hình vuông có chu vi 24 cm. Tính diện


tích hình vuông đó?
Bài giải Giải
.................................................................... Cạnh hình vuông là:
.................................................................... 24 : 4 = 6 (cm)
.................................................................... Diện tích của hình vuông là:
.................................................................... 6 x 6 = 36 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 36 cm2.

Bài 4. Một tờ giấy hình vuông cạnh 90mm. Hỏi tờ


giấy đó có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Đổi đơn vị: 90 mm = 9 cm
.................................................................... Diện tích của hình vuông là:
.................................................................... 9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 30 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 89)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép trừ các số có nhiều
chữ số; tính diện tích hình chữ nhật; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


81705 - 54637 84692 – 47138 81705 84692
………………… ………………… - -
54637 47138
………………… …………………
………………… ………………… 27068 37554
41595 – 9288 16789 - 10000
………………… ………………… 41595 16789
- -
………………… ………………… 9288 10000
………………… …………………
32307 6789
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết tổng số tiền thích hợp vào ô trống.

10000 đồng 20000 đồng 10000 đồng 10000 đồng

50000 đồng 20000 đồng

Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều


1
rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ
3
nhật đó. Giải
Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là:
.................................................................... 12 : 3 = 4 (m)
.................................................................... Diện tích hình chữ nhật là:
.................................................................... 12 x 4 = 48 (m2)
.................................................................... Đáp số: 48 m2.

Bài 4. Một đội công nhân phải sửa 20350m đường.


Đội đã sửa được 10200m đường. Hỏi đội đó còn
phải sửa tiếp bao nhiêu mét đường nữa?
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số mét đường đội công nhân còn phải sửa là:
.................................................................... 20350 – 10200 = 10150 (m)
Đáp số: 10150 m.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 30 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 90)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống: Kết quả:

Số các tờ giấy bạc Số các tờ giấy bạc


Tổng Tổng
50000 20000 10000 50000 20000 10000
số tiền số tiền
đồng đồng đồng đồng đồng đồng
80000 80000
1 1 1
đồng đồng
90000 90000
1 1 2
đồng đồng
100000 100000
1 2 1
đồng đồng
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả:


a) 10000 + 30000 + 50000 = ……… a) 10000 + 30000 + 50000 = 90000
b) 10000 + (30000 + 50000) = ……… b) 10000 + (30000 + 50000) = 90000
c) 90000 - 30000 – 20000 = ……… d) c) 90000 - 30000 – 20000 = 40000
90000 - (30000 + 20000) = ……… d) 90000 - (30000 + 20000) = 40000

Bài 3. Mỗi chiết bút giá 1500 đồng. Viết số thích Kết quả:
hợp vào ô trống:

Số bút 1 chiếc 2 chiếc 3 chiếc 4 chiếc Số bút 1 chiếc 2 chiếc 3 chiếc 4 chiếc
Thành 1500 Thành 1500 3000 4500 6000
tiền đồng tiền đồng đồng đồng đồng

Bài 4. Mẹ mua gạp nếp hết 18000 đồng và mua gạo


tẻ hết 27000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000
đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu
tiền?
Bài giải Giải
.................................................................... Số tiền mẹ mua gạo nếp và gạo tẻ là:
.................................................................... 18000 + 27000 = 45000 (đồng)
.................................................................... Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
.................................................................... 50000 - 45000 = 5000 (đồng)
.................................................................... Đáp số: 5000 đồng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 31 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 91)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về cộng, trừ các số có 5 chữ số; diện
tích hình chữ nhật; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


81705 + 4637 84692 – 47138 81705 84692
………………… ………………… + -
4637 47138
………………… …………………
………………… ………………… 82342 37554
2008 + 75489 41595 – 9288
………………… ………………… 2008 41595
+ -
………………… ………………… 75489 9288
………………… …………………
77497 32307
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Một trại nuôi gà có 68 570 con gà. Sau khi


bán, còn lại 32 625 con. Hỏi đã bán bao nhiêu con
gà?
Bài giải Giải
.................................................................... Số gà đã bán là:
.................................................................... 68570 - 32625 = 35945 (con)
.................................................................... Đáp số: 35945 con gà.

Bài 3. Một đội công nhân phải sửa 20350m đường.


Đội đã sửa được 10200m đường. Hỏi đội đó còn
phải sửa tiếp bao nhiêu mét đường nữa?
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Số mét đường đội công nhân còn phải sửa là:
.................................................................... 20350 - 10200 = 10150 (m)
Đáp số: 10150 m.

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều


1
rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ
3
nhật đó?
Bài giải Giải
.................................................................... Chiều rộng hình chữ nhật là:
.................................................................... 12 : 3 = 4 (cm)
.................................................................... Diện tích hình chữ nhật đó là:
.................................................................... 12 x 4 = 48 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 48 cm2.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 31 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 92)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh nhân với số có 1 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


12019 x 3 20918 x 4 12019 20918
………………… ………………… x x
3 4
………………… …………………
………………… ………………… 36057 83672
10780 x 5 27069 x 2
………………… ………………… 10780 27069
x x
………………… ………………… 5 2
………………… …………………
53900 54138
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả:


a) 2000 x 5 = ……….. a) 2000 x 5 = 10000
b) 12000 x 5 = ……….. b) 12000 x 5 = 60000
c) 5000 x 2 = ……….. c) 5000 x 2 = 10000
d) 15000 x 2 = ……….. d) 15000 x 2 = 30000

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức : Kết quả:


a) 12324 x 3 + 28965 = ………… a) 12324 x 3 + 28965 = 36972
= ………… = 65937
b) 10203 + 14051 x 6 = ………… b) 10203 + 14051 x 6 = 10203 + 84306
= ………… = 94509
c) 92036 – 10180 x 7 = ………… c) 92036 – 10180 x 7 = 92036 - 71260
= ………… = 20776

Bài 4. Một kho chứa 70500 kg cà phê. Người ta đã


lấy cà phê ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần lấy 10150 kg
cà phê. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam
cà phê?
Bài giải Giải
.................................................................... Số cà phê đã lấy ra 4 lần là:
.................................................................... 4 x 10150 = 40600 (kg)
.................................................................... Số cà phê còn lại là:
.................................................................... 70500 - 40600 = 29900 (kg)
.................................................................... Đáp số: 29900 kg.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 31 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 93)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh chia cho số có 1 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


26736 3 26497 4
26736 : 3 26497 : 4
27 8912 24 6624
………………… …………………
03 09
………………… …………………
06 17
………………… …………………
0 1

38592 : 3 15255 : 5 18592 3 15255 5


………………… ………………… 05 6197 025 3051
………………… ………………… 29 05
………………… ………………… 22 0
1
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính nhẩm: Kết quả:


12000 : 3 = ……….. 12000 : 3 = 4000
54000 : 6 = ……….. 54000 : 6 = 9000
28000 : 4 = ……….. 28000 : 4 = 7000
72000 : 8 = ……….. 72000 : 8 = 9000

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức : Kết quả:


a) 70152 – 32912 : 4 = ………….. a) 70152 – 32912 : 4 = 70152 - 8228
= ………….. = 61924
b) 31425 + 21350 : 5 = ………….. b) 31425 + 21350 : 5 = 31425 + 4270
= ………….. = 35695
c) (56516 – 9332) : 6 = ………….. c) (56516 – 9332) : 6 = 47184 : 6
= ………….. = 7864

Bài 4. Có 10150 chiết bút chì xếp vào các hộp, mỗi
hộp có 8 chiếc bút chì. Hỏi có thể xếp được nhiều
nhất vào bao nhiêu hộp bút chì và còn thừa mấy
chiếc bút chì?
Bài giải Giải
.................................................................... Số hộp bút chì nhiều nhất có là:
.................................................................... 10150 : 8 = 1268 (hộp) dư 6
.................................................................... Số bút chì cón thừa là: 6 chiếc
.................................................................... Đáp số: 1268 hộp và thừa 6 chiếc.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 32 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 94)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân, chia cho số có 1 chữ số; giải
toán văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


62740 4 35056 6
62 740 : 4 35 056 : 6
22 15685 50 5842
………………… …………………
27 25
………………… …………………
34 16
………………… …………………
20 4
0
10 918 × 5 14 508 × 7 10918 14508
………………… ………………… x x
5 7
………………… …………………
54590 101556
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: Kết quả:


a) 92 578 – 10 312 × 8 = .................. a) 92 578 – 10 312 × 8 = 92578 - 82496
= .................. = 10082
b) 21 658 + 42 539 : 7 = .................. b) 21 658 + 42 539 : 7 = 21658 + 6077
= .................. = 27735
c) 1342 × 4 + 3257 = .................. c) 1342 × 4 + 3257 = 5368 + 3257
= .................. = 8625

Bài 3. Có 36 chiếc bánh nướng đựng đều vào 9


hộp. Hỏi 28 chiếc bánh nướng đựng đều vào mấy
hộp bánh như thế?
Bài giải Giải
.................................................................... Số bánh nướng có trong 1 hộp là:
.................................................................... 36 : 9 = 4 (chiếc)
.................................................................... Số hộp đựng 28 chiếc bánh là:
.................................................................... 28 : 4 = 7 (hộp)
.................................................................... Đáp số: 7 hộp.

Bài 4. Một viên gạch hình vuông có cạnh 9 cm.


Tính diện tích hình chữ nhật được ghép lại bởi 8 Giải
viên gạch đó? Diện tích một viên gạch hình vuông là:
Bài giải 9 x 9 = 81 (cm2)
.................................................................... Diện tích HCN cũng là DT 8 viên gạch HV là:
.................................................................... 81 x 8 = 648 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 648 cm2.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 32 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 95)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh chia cho số có 1 chữ số; giải toán rút
về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S : Kết quả:


a) 36 : 6 : 2 =6:2
=3 Đ
b) 36 : 6 : 2 = 36 : 3
= 12 S
c) 12 : 3 x 2 = 12 : 6
=2 S
d) 12 : 3 x 2 =4x2
=8 Đ
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:

48 : 8 : 2 24 : 2  2 36:3

6 3

36 : 9  2 36 : 9 : 2

2 24 8
Bài 3. Cứ 15 l dầu thì đổ vào 5 bình. Hỏi có 24 l
dầu thì đổ đều vào mấy bình như thế?
Bài giải Giải
.................................................................... Số lít dầu mỗi bình chứa là:
.................................................................... 15 : 5 = 3 (l)
.................................................................... Số bình chứa 24 lít dầu là:
.................................................................... 24 : 3 = 8 (bình)
.................................................................... Đáp số: 8 bình.

Bài 4. Có 45 kg gạo đựng đều trong 9 túi. Hỏi có


30 kg gạo phải đựng trong mấy túi như thế?
Bài giải Giải
.................................................................... Số ki-lô-gam gạo đựng trong 1 túi là:
.................................................................... 45 : 9 = 5 (kg)
.................................................................... Số túi đựng 30 kg gạo là:
.................................................................... 30 : 5 = 6 (túi)
.................................................................... Đáp số: 6 túi.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 32 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 96)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh chia cho số có 1 chữ số; giải toán rút
về đơn vị; tìm thành phần chưa biết; chu vi và diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức : Kết quả:


a) (15243 + 8072) x 3 = …………… a) (15243 + 8072) x 3 = 23315 x 3
= …………… = 69945
b) (30162 – 8527) x 4 = …………… b) (30162 – 8527) x 4 = 21635 x 4
= …………… = 86540
c) 10203 – 23456 : 4 = …………… c) 10203 – 23456 : 4 = 10203 - 5864
= …………… = 4339
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x:
a) x + 315 = 10 419 b) x × 9 = 3456 a) x + 315 = 10 419 b) x × 9 = 3456
................................. ............................ x = 10419 - 315 x = 3456 : 9
................................. ............................ x = 10104 x = 384

Bài 3. Một người đi xe đạp trong 24 phút đi được


6km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 36 phút
thì đi được mấy ki-lô-mét? Giải
Bài giải Số phút đi 1 ki-lô-mét là:
.................................................................... 24 : 6 = 4 (phút)
.................................................................... Số ki-lô-mét đi trong 36 phút là:
.................................................................... 36 : 4 = 9 (km)
.................................................................... Đáp số: 9 km.
....................................................................

Bài 4. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Hỏi


hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu
xăng-ti-mét vuông?
Bài giải Giải
.................................................................... Đổi đơn vị: 3dm2cm = 32 cm
.................................................................... Cạnh hình vuông là:
.................................................................... 32 : 4 = 8 (cm)
.................................................................... Diện tích hình vuông là:
.................................................................... 8 x 8 = 64 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 64 cm2.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 33 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 97)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành
phần chưa biết; tính giá trị biểu thức; giải toán có lời giải.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính :


56835 9
65 232 – 27 215 56 835 : 9 65232
- 28 6315
………………… ………………… 27215
13
………………… ………………… 38017 45
………………… ………………… 0
58 673 + 26 154 2578 x 9
………………… …………………
58673 2578
+ x
………………… ………………… 26154 9
84827 23202
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x:
a) x : 5 = 2354 b) x × 3 = 6423 a) x : 5 = 2354 b) x × 3 = 6423
................................. ............................ x = 2354 x 5 x = 6423 : 3
................................. ............................ x = 11770 x = 2141

Bài 3. Tính giá trị biểu thức: Kết quả:


a) (16 082 + 9265) × 3 = .......... a) (16 082 + 9265) × 3 = 25347 x 3
= .......... = 76041
b) 52 347 + 78 552 : 4 = .......... b) 52 347 + 78 552 : 4 = 52347 + 19638
= .......... = 71985

Bài 4. Có 8 ô tô như nhau vận chuyện được


36000kg gạo. Hỏi 6 ô tô như thế vận chuyển được
bao nhiêu ki –lô – gam gạo?
Bài giải Giải
.................................................................... Số ki-lô-gam gạo một ô tô vận chuyển là:
.................................................................... 36000 : 8 = 4500 (kg)
.................................................................... Số ki-lô-gam gạo 6 ô tô vận chuyển là:
.................................................................... 6 x 4500 = 27000 (kg)
.................................................................... Đáp số: 27000 kg gạo

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 33 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 98)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân tích số; giải toán rút về đơn
vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch :

a)

10000 ……. 30000 ……. ……. ……. ……. ……. 90000 ……..

b)

25000 30000 ..…….. 40000 ………. ……….


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết (theo mẫu) :


a) Mẫu : 7952 = 7000 + 900 + 50 + 2 a)
2534 = ……………………….……… 2534 = 2000 + 500 + 30 + 4
3060 = ……………………….……… 3060 = 3000 + 60
b) Mẫu : 2000 + 300 + 40 + 5 = 2345 b)
2000 + 500 + 70 + 9 = …............….. 2000 + 500 + 70 + 9 = 2579
2000 + 10 = …..........…… 2000 + 10 = 2010

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


a) 1005 ; 1010 ; 1015; ………. ; ……….. a) 1005 ; 1010 ; 1015; 1020 ; 1025
b) 23400 ; 23500 ; 23600 ; ……. ; …….. b) 23400 ; 23500 ; 23600 ; 23700 ; 23800
c) 79000 ; 79010 ; 79020 ; …..... ; ….….. c) 79000 ; 79010 ; 79020 ; 79030 ; 79040

Bài 4. Mua 4 tờ báo cùng loại phải trả 16000 đồng.


Hỏi mua 3 tờ báo như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Bài giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Giá tiền 1 tờ báo là:
.................................................................... 16000 : 4 = 4000 (đồng)
.................................................................... Giá tiền 3 tờ báo là:
.................................................................... 4000 x 3 = 12000 (đồng)
Đáp số: 12000 đồng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 33 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 99)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 4 phép tính; tính nhẩm; tìm thành
phần chưa biết; giải toán bằng 2 cách.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính nhẩm: Kết quả:

a) 90000 - (40000 + 10000) = ………….c) a) 90000 - (40000 + 10000) = 40000

3000 x 2 : 3 = …………. c) 3000 x 2 : 3 = 2000

b) 90000 - 40000 - 10000 = …………. b) 90000 - 40000 - 10000 = 40000

d) 3000 : 3 x 2 = …………. d) 3000 : 3 x 2 = 2000


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính :


14070 6 7003 5
14070 : 6 7003 : 5
20 2345 20 1400
………………… …………………
………………… ………………… 27 00
………………… ………………… 30 03
0 3
2509  5 9874 – 3579
………………… ………………… 2509 9874
………………… ………………… x -
5 3579
………………… …………………
12545 6295
Bài 3. Tìm x :
a) 1789 + x = 2010 b) x x 4 = 2052 a) 1789 + x = 2010 b) x x 4 = 2052
……………………… ……………… x = 2010 - 1789 x = 2052:4
……………………… ……………… x = 221 x = 513

Bài 4. Nhà máy sản xuất được 30000 chiếc lốp xe. Cách 1:
Đợt đầu nhà máy đã bán được 12000 chiếc lốp, lần Số lốp xe đã bán 2 đợt là:
sau bán được 8000 chiếc lốp. Hỏi nhà máy còn lại 12000 + 8000 = 20000 (chiếc)
bao nhiêu chiếc lốp ? (Giải bằng 2 cách khác nhau) Số lốp còn lại là:
Bài giải 30000 - 20000 = 10000 (chiếc)
.................................................................... Đáp số: 10000 chiếc.
.................................................................... Cách 2:
.................................................................... Số lớp xe còn lại sau khi bán đợt 1 là:
.................................................................... 30000 - 12000 = 18000 (chiếc)
.................................................................... Số lốp xe còn lại sau 2 đợt bán là:
.................................................................... 18000 - 8000 = 10000 (chiếc)
Đáp số: 10000 chiếc.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 34 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 100)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 4 phép tính; so sánh; tìm thành
phần chưa biết; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Điền dấu <, >, = vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
52 760 … 52 759 52 760 > 52 759
38 000 + 2000 … 40 000 38 000 + 2000 = 40 000
60 000 : 2 … 35 000 60 000 : 2 < 35 000
34 099 … 34 100 34 099 < 34 100
70 000 – 20 000 … 59 000 70 000 – 20 000 < 59 000
20 000 × 5 … 100 000 20 000 × 5 = 100 000
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính :


30675 5 10254 3
30675 : 5 10254 : 3
06 6135 12 3418
………………… …………………
………………… ………………… 17 05
………………… ………………… 25 24
0 0
3614  7 4609 – 3338
………………… ………………… 3614 4609
………………… ………………… x -
7 3338
………………… …………………
25298 1271
Bài 3. Tìm x :
a) 9780 - x = 2014 b) x : 4 = 7879 a) 9780 - x = 2014 b) x : 4 = 7879
……………………… ……………… x = 9780 - 2014 x = 7879x4
……………………… ……………… x = 7766 x = 31516

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều


dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ
nhật đó.
Bài giải Giải
.................................................................... Chiều dài hình chữ nhật là:
.................................................................... 7 x 3 = 21 (cm)
.................................................................... Diện tích hình chữ nhật là:
.................................................................... 21 x 7 = 147 (cm2)
.................................................................... Đáp số: 147 cm2.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 34 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 101)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đo đại lượng; các yếu tố hình học;
toán về thời gian; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.
Sè ?
500g
100g

a) Con cá cân nặng …… g. b) Quả dưa cân nặng …. g. c) Quả dưa nặng hơn con cá …. g.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2.
a) Vẽ thêm kim phút vào đồng hồ :

Bố đi từ nhà lúc 7 giờ kém 10 phút Bố đến nhà máy lúc 7 giờ rưỡi
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bố đi từ nhà đến nhà máy hết ………… phút.

Bài 3. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: B M C

Trong hình bên phải:


a) Có ……. góc vuông. A
b) Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm …...
c) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng …….. E N D

Bài 4. Mẹ có 50000 đồng. Mẹ mua một con cá hết


28000 đồng, mua một quả dưa hết 12000 đồng. Hỏi
mẹ còn lại bao nhiêu tiền?
Bài giải Giải
.................................................................... Số tiền mẹ mua cá và dưa là:
.................................................................... 28000 + 12000 = 40000 (đồng)
.................................................................... Số tiền mẹ còn lại là:
.................................................................... 50000 - 40000 = 10000 (đồng)
.................................................................... Đáp số: 10000 đồng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 34 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 102)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích một hình; diện tích hình
vuông; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính chu vi và diện tích rồi viết kết quả vào ô trống :

Hình Độ dài mỗi cạnh Chu vi Diện tích

Hình tam giác 3cm ; 4cm ; 5cm 12 cm

Hình chữ nhật 15cm ; 9cm 48 cm 135 cm2

Hình vuông 9 cm 36 dm 81 cm2


Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1cm

Hình A Hình B Hình C Hình D


Hình A có diện tích là ….. cm2. Hình C có diện tích là ….. cm2.
Hình B có diện tích là ….. cm2. Hình D có diện tích là ….. cm2.

Bài 3. Một hình chữ nhật và một hình vuông có Giải


cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 6cm, Chu vi HV cũng chính là chu vi HCN là:
chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình vuông. (6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Bài giải Cạnh hình vuông là:
.................................................................... 20 : 4 = 5 (cm)
.................................................................... Diện tích hình vuông là:
.................................................................... 5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2.

Bài 4. Cửa hàng có 1240 túi mì chính, đã bán


1 Giải
số túi đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu túi mì
4 Số túi mì chính cửa hàng đã bán là:
chính? 1240 : 4 = 310 (túi)
Bài giải Số túi mì chính cửa hàng còn lại là:
.................................................................... 1240 - 310 = 930 (túi)
.................................................................... Đáp số: 930 túi mì chính.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 35 tiết 1


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 103)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; tính giá
trị biểu thức; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính giá trị biểu thức: Kết quả:


a) 30 549 + 17 208× 4 = ................... a) 30 549 + 17 208× 4 = 30549 + 68816
= ................... = 99365
b) 21 615 - 3085 : 5 = ................... b) 21 615 - 3085 : 5 = 21615 - 617
= ................... = 20998
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Tìm x : Kết quả:


a) x × 5 = 15 730 a) x × 5 = 15 730
……………………… x = 15730 : 5
……………………… x = 3146
b) x : 4 = 678 b) x : 4 = 678
……………………… x = 678 x 4
……………………… x = 2712

Bài 3. Trong một tháng, 5 người làm được 17250


sản phẩm. Hỏi trong tháng đó, 8 người làm được
bao nhiêu sản phẩm (biết số sản phẩm mỗi người Giải
làm được như nhau). Số sản phẩm một người làm là:
Bài giải 17250 : 5 = 3450 (sản phẩm)
.................................................................... Số sản phẩm 8 người làm được là:
.................................................................... 3450 x 8 = 27600 (sản phẩm)
.................................................................... Đáp số: 27600 sản phẩm.

Bài 4. Học sinh toàn trường quyên góp được 24


080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên
1 Giải
góp được số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại
5 Số quyển vở học sinh khối ba góp được là:
quyên góp được bao nhiêu vở? 24080 : 5 = 4816 (quyển)
Bài giải Số quyển vở 4 khối còn lại góp là:
.................................................................... 24080 - 4816 = 19264 (quyển)
.................................................................... Đáp số: 19264 quyển vở.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 35 tiết 2


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 104)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; thực hiện 4
phép tính; xem giờ; giải toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính :
a) (8 + 7) x 6 = ……….. a) (8 + 7) x 6 = 15 x 6
= ……….. = 90
b) 80 – 40 : 8 = ……….. b) 80 – 40 : 8 = 80 - 5
= ……….. = 75
c) 8 + 7 x 6 = ……….. c) 8 + 7 x 6 = 8 + 42
= ……….. = 50
d) (80 - 32) : 8 = ……….. d) (80 - 32) : 8 = 48 : 8
= ……….. =6
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính :


59207 15263 9
59207 + 24588 15263 : 9
+ 62 1695
………………… ………………… 24588
………………… ………………… 86
83795 53
………………… …………………
8
3407  5 67251 – 13824
………………… ………………… 3407 67251
………………… ………………… x -
5 13824
………………… …………………
17035 53427
Bài 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

.............................. .......................................... ..................................

Bài 4. Mua 5 quả trứng hết 17500 đồng. Hỏi mua 3


quả trứng như thế hết bao nhiêu tiền? Giải
Bài giải Số tiền mua 1 quả trứng là:
.................................................................... 17500 : 5 = 3500 (đồng)
.................................................................... Số tiền mua 3 quả trứng là:
.................................................................... 3500 x 3 = 10500 (đồng)
.................................................................... Đáp số: 10500 đồng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Toán tuần 35 tiết 3


Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 105)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện 4 phép tính; tìm thành
phần chưa biết; giải toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):


- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.

Sè ?
a) Số liền trước của 35789 là …………. a) Số liền trước của 35789 là 35788.
b) Số liền sau của 35789 là …………… b) Số liền sau của 35789 là 35790.
c) Số liền trước và số liền sau của 56789 là c) Số liền trước và số liền sau của 56789 là
số nào ? số nào ?
…………. ; 56789 ; ……………. 56788 ; 56789 ; 56790
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)

Bài 2. Đặt tính rồi tính :


7238 3456 7
7238 + 847 3456 : 7
+ 65 493
………………… ………………… 847
26
………………… …………………
8085 5
………………… …………………

5710  6 5248 – 739


………………… ………………… 5710 5248
x -
………………… ………………… 6 739
………………… …………………
34260 4509
Bài 3. Tìm x :
a) x x 4 = 3456 a) x x 4 = 3456
…………………….. x = 3456 : 4
…………………….. x = 864
b) x : 3 = 1526 b) x : 3 = 1526
…………………….. x = 1526 x 3
…………………….. x = 4578

1
Bài 4. Cửa hàng có 420 m vải, đã bán được số
4 Giải
vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? Số mét vải cửa hàng đã bán là:
Bài giải 420 : 4 = 105 (m)
.................................................................... Số mét vải cửa hàng còn lại là:
.................................................................... 420 - 105 = 315 (m)
Đáp số: 315 m vải.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

You might also like