Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ
số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời Kết quả:
đúng:
a) 1m bằng:
A. 10 cm B. 100 cm C. 1000 cm B. 100 cm.
b) Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ
số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ:
A. 6 giờ B. 6 giờ 6 phút C. 6 giờ 30 phút C. 6 giờ 30 phút.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấ m: Đáp án:
- Ba trăm linh bảy : ..................................... - Ba trăm linh bảy : 307
- Sáu tră m chín mươi lăm : ........................ - Sáu tră m chín mươi lăm : 695
- Bốn trăm : ................................................. - Bốn trăm : 400
- Sáu trăm mười chín : ................................. - Sáu trăm mười chín : 619
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân
chia (không nhớ); một phần ba; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Bài 2.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh số; thực hiện phép tính
cộng, trừ, nhân, chia (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số; thực hiện
phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Đọc số Viết số
Hai trăm ba mươi 230
Tám trăm bốn mươi lăm …..
Năm trăm linh năm …..
……………………………………………… 304
……………………………………………… 444
Một trăm tám mươi tám …..
……………………………………………… 700
Một trăm mười bốn …..
Sáu trăm sáu mươi sáu …..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép
cộng có nhớ; so sánh; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: Đáp án:
505 ..… 550 567 ..… 500 + 60 + 7 505 < 550 567 = 500 + 60 + 7
728 ….. 827 40 + 200 ..… 241 728 < 827 40 + 200 < 241
109 ..… 110 830 – 30 ….. 800 + 1 109 < 110 830 – 30 < 800 + 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép
cộng có nhớ; tính nhẩm; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
270 + 30 = ……. 430 + 120 =……. 270 + 30 = 300 430 + 120 = 550
220 – 120 =……. 300 + 60 = ……. 220 – 120 = 200 300 + 60 = 360
425 – 125 = ……. 300 + 125 = ……. 425 – 125 = 300 300 + 125 = 425
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ có nhớ; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Mai cắm 27 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ bạn
ấy cắm 3 bông hoa. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ
hoa?
Bài giải Giải
.................................................................... Số lọ hoa Mai cắm là:
.................................................................... 27 : 3 = 9
.................................................................... Đáp số: 9 lọ hoa.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chu vi hình vuông, chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Đo độ dài cạnh rồi tính chu vi hình vuông Đáp án:
ABCD.
A B
Bài giải
…………………………………….…………
…………………………………….…………
………………………………………………
…………………………………….…………
D C
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
23cm 30cm D
12cm B
C
A
M
Giải
12cm 23cm
Chu vi hình tam giác MNP là:
30cm 12 + 23 + 30 = 65 (cm)
P N
Đáp số: 65 cm.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về xem thời gian.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi tối:
A D 22 : 30
B E 20 : 45
C G 19 : 00
Bài 3. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng :
a) 6 giờ 35 phút ; b)10 giờ kém 10 phút; c) 4 giờ.
Bài 4.
6 : 10
6 : 00
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về xem thời gian; 1 phần tư.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
6 : 30 7 : 15
10 : 05
1
Bài 4. Hãy khoanh vào số quả táo:
4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép cộng, phép trừ có nhớ; tính
giá trị biểu thức; chu vi hình tam giác; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Tính chu vi hình tam giác ABC (bằng hai Cách 1:
cách): Chu vi hình tam giác ABC là:
A 200 + 200 + 200 = 600 (cm)
Đáp số: 600 cm
Cách 2:
200cm 200cm Chu vi hình tam giác ABC là:
200 x 3 = 600 (cm)
Đáp số: 600 cm
B C
200cm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 6; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 6; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : Đáp án:
a) 24; 30; 36; ……; ……; ……; …… b) a) 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60.
16; 20; 24; ……; ……; ……; …… b) 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 2 chữ số với số có 1
chữ số (có nhớ); xem đồng hồ; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian Đáp án:
tương ứng :
a) 4 giờ 15 phút ; b) 6 giờ 30 phút ;
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 6; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 6; một phần mấy của
một số; xem đồng hồ; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian Kết quả:
tương ứng:
a) 3 giờ 20 phút ; b)10 giờ 55 phút. a) 3 giờ 20 phút ; b)10 giờ 55 phút.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ
số (có nhớ); một phần mấy của một số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1 1
của 45dm 45 : 5 = 9 (dm) của 45dm 45 : 5 = 9 (dm)
5 5
1 1
của 80kg của 80kg 80 : 4 = 20 (kg)
4 4
1 1
của 25 phút của 25 phút 25 : 5 = 5 (phút)
5 5
1
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đã tô màu số ô vuông của hình nào:
3
A. Hình 1 ; B. Hình 2 ;
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ
số (có nhớ); một phần sáu; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2.
1
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đã tô màu số ô vuông của hình nào:
6
A. Hình 1 ; B. Hình 2 ;
1
Bài 4. Vườn nhà Hùng có 54 cây ăn quả, số cây
6
đó là cây đu đủ. Hỏi vườn nhà Hùng có bao nhiêu
cây đu đủ?
Giải
Giải
.......................................................................
Số cây đu đủ nhà Hùng có là:
.......................................................................
54 : 6 = 9 (cây)
.......................................................................
Đáp số: 9 cây
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ
số (có nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2.
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả:
Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư
lớn nhất của các phép chia đó là :
a) 6 ; b) 5 ; b) 5
c) 4 ; d) 1.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 7; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Nhà Hải trồng 9 hàng rau bắp cải, mỗi hàng
có 7 cây. Hỏi nhà Hải trồng bao nhiêu cây rau bắp
cải?
Giải Giải
....................................................................... Số cây rau bắp cải nhà Hải trồng là:
....................................................................... 9 x 7 = 63 (cây)
....................................................................... Đáp số: 63 cây
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 7; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3.
Sè ?
5 gấp 3 lần
7 gấp 6 lần
6 gấp 9 lần
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 7, bảng chia 7; giải toán
có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: Đáp án:
a) 35; 42; 49; …….; ……. a) 35; 42; 49; 56; 63.
b) 35; 28; 21; …….; ……. b) 35; 28; 21; 14; 7.
c) 42; 36; 30; …….; ……. c) 42; 36; 30; 24; 18.
d) 24; 30; 36; …….; ……. d) 24; 30; 36; 42; 48.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Số đã cho 2 1 0 3 7 5
Số đã cho 2 1 0 3 7 5
Nhiều hơn số
Nhiều hơn số
đã cho 7 đơn 9 8 7 10 14 12
đã cho 7 đơn 9
vị
vị
Gấp 7 lần số
Gấp 7 lần số 14 7 0 21 49 35
14 đã cho
đã cho
Bài 3.
Bài 4. Có 35l dầu, rót đều vào 7 can. Hỏi mỗi can
đựng bao nhiêu lít dầu?
Giải Giải
....................................................................... Số lít dầu mỗi can đựng là:
....................................................................... 35 : 7 = 5 (l)
....................................................................... Đáp số: 5 lít dầu
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về gấp một số lên nhiều lần, giảm một
số đi nhiều lần; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Sè ?
Số đã cho 28 14 42 0 Số đã cho 28 14 42 0
49 : 7 42 : 6 63 : 7 21 : 7 56 : 7
6 8 3 7 9
Bài 4. Một cuộn dây thép dài 56m được cắt thành 7
đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy mét?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số mét mỗi đoạn dây thép dài là:
....................................................................... 56 : 7 = 8 (m)
Đáp số: 8 m
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia cho số có một chữ số (có nhớ);
tìm thành phần chưa biết; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Sè ?
Số bị chia 24 42 63 20 25 14 24
Số chia
Thương 3 6 7 4 5 2 4
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Bài 3. Tính:
1
Bài 4. Cây cam nhà Nga có 48 quả cam, Nga hái
4
số cam đó để biếu bà. Hỏi Nga đã biếu bà bao nhiêu
quả cam?
Giải Giải
....................................................................... Số cam Nga đã biếu bà là:
....................................................................... 48 : 4 = 12 (quả)
....................................................................... Đáp số: 12 quả
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia cho số có một chữ số (có nhớ);
tìm thành phần chưa biết; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
giảm 7 lần giảm 6 lần
35 18
Sè ? gấp 6 lần gấp 5 lần
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
1
Bài 3. Khoanh vào số củ cà rốt trong hình sau:
7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về góc vuông, góc không vuông; nhận
biết góc vuông và góc không vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Sè ?
Bài 2. Dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước:
C
A
A I M B C L
Trong các hình trên:
Góc đỉnh A, cạnh AH, AI là góc không vuông.
Góc đỉnh B, cạnh BM, BN là góc vuông.
Góc đỉnh C, cạnh CK, CL là góc không vuông.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số góc vuông trong hình bên là :
A. 3 ; B. 5 ; C. 4 ;D. 6.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về góc vuông, góc không vuông; các
đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
1cm = ..… … mm 1dam = ..… … m 1cm = 10 mm 1dam = 10 m
1dm = ..… … cm 1hm = ..… … m 1dm = 10 cm 1hm = 100 m
1m = ..… … mm 1hm = ..… … dam 1m = 1000 mm 1hm = 10 dam
1m = ..… … cm 1km = ..… … m 1m = 100 cm 1km = 1000 m
1m = ..… … dm 1km = ..… … hm 1m = 10 dm 1km = 10 hm
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Q M T
Trong các hình trên:
Góc đỉnh D, cạnh DP, DQ là góc không vuông.
Góc đỉnh E, cạnh EM, EN là góc vuông.
Góc đỉnh G, cạnh GS, GT là góc vuông.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi các đơn vị đo độ dài; so sánh;
tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi các đơn vị đo độ dài; ước
lượng chiều cao.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
86hm – 35hm = 86 hm – 35 hm = 51 hm
Bài 2. Viết các đơn vị vào chỗ chấm cho thích hợp: Kết quả:
a) Cái bút chì dài khoảng 19 ...
b) Mép bàn học ở nhà của em có chiều dài khoảng a) Cái bút chì dài khoảng 19 cm.
14 ... b) Mép bàn học ở nhà của em có chiều dài khoảng
14 dm.
10 m 1 m 30 cm 2m
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện các phép tính; giải bài
toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
8 x 9 = ....... 56 : 7 = ........ 8 x 9 = 72 56 : 7 = 8
8 x 8 = ........ 42 : 6 = ........ 8 x 8 = 64 42 : 6 = 7
7 x 6 = ....... 36 : 9 = ........ 7 x 6 = 42 36 : 9 = 4
3 x 7 = ........ 63 : 7 = ........ 3 x 7 = 21 63 : 7 = 9
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Bài 2. Tính:
Bài 4. Can thứ nhất chứa 27l dầu, can thứ hai chứa
nhiều hơn can thứ nhất 5l dầu. Hỏi cả hai can đựng
bao nhiêu lít dầu.
Giải Giải
....................................................................... Số lít dầu can thứ hai chứa là:
....................................................................... 27 + 5 = 32 (l)
....................................................................... Số lít dầu cả hai can chứa là:
....................................................................... 27 + 32 = 59 (l)
....................................................................... Đáp số: 59 lít dầu
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh độ dài; giải bài toán bằng
hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh khá và học sinh giỏi thực
hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
C D
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Trong 5 bạn trên, bạn cao nhất là: ...................; bạn Trong 5 bạn trên, bạn cao nhất là: Khánh; bạn thấp
thấp nhất là ................................................; nhất là Lê; bạn Hồng và bạn Khoa có chiều cao
bạn ........ và bạn ........ có chiều cao bằng nhau. bằng nhau.
25kg
Gạo nếp:
7kg ? kg
Gạo tẻ:
Giải Giải
....................................................................... Số gạo tẻ có là:
....................................................................... 25 + 7 = 32 (kg)
....................................................................... Số gạo nếp và gạo tẻ có là:
....................................................................... 25 + 32 = 57 (kg)
....................................................................... Đáp số: 57 kg gạo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về gấp và giảm các số; giải bài toán
bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
28 24
5 12
35 41
Bài 3. Con ngựa chở 7kg sắn và chở số ngô gấp 3 Kết quả:
lần số sắn. Hỏi con ngựa chở tất cả bao nhiêu
ki-lô-gam sắn và ngô?
Giải Giải
....................................................................... Số ngô con ngựa chở là:
....................................................................... 7 x 3 = 21 (kg ngô)
....................................................................... Số sắn và ngô con ngựa chở là:
....................................................................... 7 + 21 = 28 (kg)
....................................................................... Đáp số: 28 kg
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 8; nhân số có 3 chữ số
với số có 1 chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Số đã cho 8 16 24 Số đã cho 8 16 24
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 3 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 3 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Thừa số 2 4 6 Thừa số 2 4 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 8; một phần tám; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Tính rồi điền kết quả vào ô trống : Kết quả:
1 1
của 32kg gạo là của 32kg gạo là 4 kg gạo
8 8
1 1
của 56m vải là của 56m vải là 7 m vải
8 8
1
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S : số ô vuông của
8
hình là :
a) 4 ô ;
b) 3 ô ;
c) 6 ô.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 8; một phần tám; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Tính rồi điền kết quả vào ô trống : Kết quả:
Số lớn 12 12 12 12 Số lớn 12 12 12 12
Số bé 2 6 3 4 Số bé 2 6 3 4
1
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S : số ô vuông của
8
hình là :
a) 4 ô ;
b) 5 ô ;
c) 6 ô.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về một phần mấy của một số; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Tính rồi điền kết quả vào ô trống : Kết quả:
Số lớn 12 35 28 48 Số lớn 12 35 28 48
Số bé 4 5 7 8 Số bé 4 5 7 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 9; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Có năm con ngựa chở gạo. Con đầu đàn chở
10 bao gạo, 4 con còn lại mỗi con chở 9 bao gạo.
Hỏi cả năm con ngựa chở bao nhiêu bao gạo?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số bao gạo 4 con ngựa còn lại chở là:
....................................................................... 9 x 4 = 36 (bao gạo)
....................................................................... Số bao gạo cả 5 con chở là:
....................................................................... 10 + 36 = 46 (bao gạo)
Đáp số: 46 bao gạo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 9; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Hộp kẹo cân nặng ......... g. Hộp kẹo cân nặng 300 gam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 9; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Số bị chia 72 72 72
Số bị chia 72 72
Số chia 9 9 9
Số chia 9 9
Thương 8 8 8
Thương 8 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 9; chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số; bảng nhân; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Thừa số 6 8 8 Thừa số 6 6 4 8 8 8
Thừa số 4 4 6 3 3 Thừa số 4 4 6 3 3
Tích 24 24 24 24 Tích 24 24 24 24 24 24
Bài 3. Dùng bảng nhân để điền số thích hợp vào ô Kết quả:
trống :
7 4 7 4
4 7 4 28 7 28
Bài 4. Một người có 135kg khoai đã bán hết trong
1
hai buổi. Buổi sáng người đó bán số khoai. Hỏi
3
buổi chiều người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam
khoai ?
Giải Giải
....................................................................... Số khoai bán trong buổi sáng là:
....................................................................... 135 : 3 = 45 (kg)
....................................................................... Số khoai bán trong buổi chiều là:
....................................................................... 135 - 45 = 90 (kg)
....................................................................... Đáp số: 90 kg khoai
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số; bảng chia; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Số bị chia 35 35 72 72 Số bị chia 35 35 35 72 72 72
Số chia 5 5 9 9 Số chia 5 5 5 9 9 9
Thương 7 7 8 8 Thương 7 7 7 8 8 8
Bài 3. Dùng bảng chia để điền số thích hợp vào ô Kết quả:
trống :
8 6
6 48 8 48 6 48 8 48
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1
Bài 4. Cửa hàng có 27 chiếc xe đạp, đã bán số
9
xe đạp đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe
đạp?
Giải Giải
....................................................................... Số xe đạp cửa hàng đã bán là:
....................................................................... 27 : 9 = 3 (chiếc)
....................................................................... Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
....................................................................... 27 - 3 = 24 (chiếc)
....................................................................... Đáp số: 24 chiếc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:
24 : 4 : 2 24 : 4 2 24 : 2 4
12 48 3
Bài 4. Bao thứ nhất có 50kg gạo, bao thứ hai có 30kg
gạo. Số gạo của cả hai bao này được đổ đều vào các túi,
mỗi túi 5kg gạo. Hỏi có bao nhiêu túi gạo như thế?
Giải
....................................................................... Giải
....................................................................... Số gạo trong hai bao là:
....................................................................... 50 + 30 = 80 (kg gạo)
....................................................................... Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là:
....................................................................... 80 : 5 = 16 (túi)
Đáp số: 16 túi gạo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Bao thứ nhất có 45kg gạo, bao thứ hao có 35kg
gạo. Người ta lấy hết gạo ở cả hai bao chia đều vào các
túi, mỗi túi 5kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo như
thế?
Giải Giải
....................................................................... Số gạo trong hai bao là:
....................................................................... 45 + 35 = 80 (kg gạo)
....................................................................... Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là:
....................................................................... 80 : 5 = 16 (túi)
....................................................................... Đáp số: 16 túi gạo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; hình chữ nhật,
hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:
Bài 3. Đo độ dài các cạnh rồi viết số đo vào chỗ Kết quả:
nhiều chấm:
……… cm 3 cm
……… cm 6 cm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về hình chữ nhật, hình vuông; chu vi
hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật rồi Kết quả:
tính chu vi của nó:
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 6) x 2 = 20 (cm)
……… cm Đáp số: 20 cm
……… cm
……… cm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về hình chữ nhật, hình vuông; chu vi
hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Giải
Chu vi hình chữ nhật là:
8 cm (12 + 8) x 2 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
12 cm
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Giải
Chu vi hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
8 cm Đáp số: 32 cm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân; nhân số có 3 chữ số với
số có 1 chữ số; giải toán bằng hai phép tính; chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
780 872
1
Bài 4. Một thùng dầu chứa 90l dầu, đã lấy đi số
6 Giải
dầu trong thùng đó. Hỏi trong thùng còn lại bao Số lít dầu đã lấy đi là:
nhiêu lít dầu? 90 : 6 = 15 (l)
Giải Số lít dầu còn lại là:
.................................................................... 90 - 15 = 75 (l)
.................................................................... Đáp số: 75 lít dầu
....................................................................
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia; chia số có 3 chữ số với
số có 1 chữ số; chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
12 54 21 136
0 36
0
Bài 4. Tính chiều rộng hình chữ nhật, biết nửa chu
vi hình chữ nhật là 100m và chiều dài là 65m.
Giải
.................................................................... Giải
.................................................................... Chiều rộng hình chữ nhật là:
.................................................................... 100 - 65 = 35 (m)
Đáp số: 35 m
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số có 4 chữ số; viết thành tổng.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
a) 6452 ; 6453 ; 6454 ; ……….. ; ……….. ; a) 6452 ; 6453 ; 6454 ; 6455 ; 6456; 6457 ;
6457 ; ……….. 6458.
b) 2730 ; b) 2730 ; 2731 ; 2732; 2733; 2734; 2735;
2731 ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; 2736.
……….. c) 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000; 9000; 10000.
c) 5000 ; 6000 ;
7000 ; ……….. ; ……….. ; ……….. ;
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
HÀNG
Viết
Đọc số
Đơn số
Nghìn Trăm Chục
vị
Bài 3. Viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
1000 …… …… …… …… …… …… …… 9000 ……
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết càc số có 4 chữ số; số liền
trước, số liền sau.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
HÀNG
Viết
Đọc số
Đơn số
Nghìn Trăm Chục
vị
3 0 0 0 3000 Ba nghìn
Bài 4. Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: Kết quả:
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
2345 Số liền trước Số đã cho Số liền sau
6279 2344 2345 2346
2010 6278 6279 6280
2009 2010 2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết càc số có 4 chữ số; số liền
trước, số liền sau; viết số thành tổng, viết tổng thành số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: Kết quả:
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
3579 Số liền trước Số đã cho Số liền sau
9999 3578 3579 3580
8000 9998 9999 10 000
7999 8000 8001
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về điểm ở giữa; trung điểm của đoạn
thẳng.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Viết các số 3024 ; 3402 ; 3240 ; 3420 theo Kết quả:
thứ tự :
a) Từ bé đến lớn : …………………………… a) Từ bé đến lớn: 3024; 3240; 3402; 3420.
b) Từ lớn đến bé : …………........…………… b) Từ lớn đến bé: 3420; 3402; 3240; 3024.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết, so sánh các số có 4 chữ số;
thực hiện phép tính; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về trung điểm, điểm ở giữa của đoạn
thẳng; so sánh các số có 4 chữ số; thực hiện phép tính; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD (xem hình vẽ). Viết tên trung điểm thích hợp vào chỗ chấm:
A M B
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
5869 … 5986 5869 < 5986
3642 … 3624 3642 > 3624
7205 … 7250 7205 < 7250
1000m … 1km 1000m = 1km
1kg … 1500g 1kg < 1500g
1 giờ 30 phút … 90 phút 1 giờ 30 phút = 90 phút
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về trung điểm, điểm ở giữa của đoạn
thẳng; thực hiện phép tính; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính; xem lịch.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 125 thùng
mì sợi, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi
cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu thùng mì
sợi?
Giải Giải
.................................................................... Số thùng mì buổi chiều bán được là:
.................................................................... 125 x 2 = 250 (thùng)
.................................................................... Số thùng mì cả hai buổi bán được là:
.................................................................... 125 + 250 = 375 (thùng)
.................................................................... Đáp số: 375 thùng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; giải toán có
lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi biết :
6 2 6
4 8 ?
7 9 18 12 24 10
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về hình tròn, tâm, đường kính, bán
kính; xem lịch.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Viết tên các bán kính, đường kính có trong Kết quả:
hình tròn bên dưới:
O
B
Đường kính: ………... Đường kính AB.
Bán kính: …………… Bán kính : AO, OB
D
H×nh 1
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
2 cm O
O
Bài 3. Xem tờ lịch tháng 2 năm 2011 rồi điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ chấm:
Tháng 2
a) Tháng 2 có …............................… ngày.
Thứ hai 7 14 21 28
Thứ ba 1 8 15 22 b) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ …............….
Thứ tư 2 9 16 23 c) Tháng 2 có ….....................… ngày Chủ
Thứ năm 3 10 17 24 nhật. Đó là các ngày ……...............……….
Thứ sáu 4 11 18 25
d) Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ ……..
Thứ bảy 5 12 19 26
Chủ nhật 6 13 20 27 ngày ….........................................................
Bài 4. Điền các từ trong ngoặc đơn vào chỗ nhiều chấm (tâm, bán kính, đường tròn, hình tròn, đường
kính) trong hình sau:
………………..
………………..
O
………………..
………………..
………………..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 4 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán bằng hai phép tính; xem lịch.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Xem tờ lịch tháng 3 năm 2012 rồi điền số Tháng 3 năm 2012
hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Thứ hai 1 8 15 22 29
a) Tháng 3 có …… ngày
Thứ ba 2 9 16 23 30
b) Ngày 8 tháng 3 là thứ ……… Thứ tư 3 10 17 24 31
c) Ngày 4 tháng 3 là thứ ……… Thứ năm 4 11 18 25
d) Ngày 20 tháng 3 là thứ ……… Thứ sáu 5 12 19 26
e) Tháng 3 có …… ngày chủ nhật. Thứ bảy 6 13 20 27
Chủ nhật 7 14 21 28
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Bài 3.
1 48 56
8 6
Sè ?
1 30 ?
2
3 2 8 5 7 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân (chia) số có 4 chữ số với (cho)
số có 1 chữ số; giải toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3.
Sè ? Kết quả:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 4 chữ số với số có 1
chữ số; giải toán bằng hai phép tính; chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính:
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
§
S
?
S
Đ
S
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân (chia) số có 4 chữ số với (cho)
số có 1 chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2*. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Kết quả:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; số La Mã; chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
7 10 6 20 7 5 10 4 6 9 11 20 21
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; số La Mã; xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3.
Bài 4.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ
số; số La Mã; xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1 5 20 10 9
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
III V VI XI IX XX XXI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về số La Mã; xem đồng hồ.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? Nối hai đồng hồ đó:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; xem đồng hồ; giải
toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Phải lấy mấy tờ giấy bạc 2000 đồng để được số tiền 10000 đồng ? Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; giải toán rút về đơn
vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm để Kết quả:
hoàn thành các dãy số sau:
a) 12340 ; 12341 ; …. ; …. ; 12344 ; ….... a) 12340 ; 12341 ; 12342 ; 12343 ; 12344 ; 12345
b) 45732 ; 45733 ; 45734 ; 45735 ; 45736 ; 45737
b) 45732 ; 45733 ; …. ; …. ; 45736 ; ….... c) 25178 ; 25179 ; 25180 ; 25181 ; 25182 ; 25183
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số đến 100; tính nhẩm; giải
toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ nhiều chấm để Kết quả:
hoàn thành các dãy số sau:
a) 50000 ; 60000 ; ………… ; ………… ; a) 50000 ; 60000 ; 70000 ; 80000 ; 90000 ;
90000 ; ………… 100000
b) 10000 ; 11000 ; ………… ; ………… ; b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ; 14000 ;
14000 ; ………… 15000
c) 78000 ; 78100 ; ………… ; ………… ; c) 78000 ; 78100 ; 78200 ; 78300 ; 78400 ;
78400 ; ………… 78500
d) 12345 ; 12346 ; ………… ; ………… ; d) 12345 ; 12346 ; 12347 ; 12348 ; 12349 ;
12349 ; ………… 12350
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Số liền trước Số đã cho Số liền sau Số liền trước Số đã cho Số liền sau
25341 25340 25341 25342
37560 37559 37560 37561
99999 99998 99999 100000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; bảng thống kê.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh khá và học sinh giỏi thực
hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Bốn lớp 3A, 3B, 3C, 3D có số học sinh lần Kết quả:
lượt là: 28 học sinh, 30 học sinh, 25 học sinh, 27
học sinh. Trong 4 lớp trên:
- Số học sinh nhiều nhất ở một lớp là: - 30 học sinh.
- Lớp có số học sinh ít nhất là: - Lớp 3C.
- Viết tên các lớp có số học sinh theo thứ tự từ bé
đến lớn:
.......................................................................... 3C ; 3D ; 3A ; 3B
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
2000 đồng 3000 đồng 6000 đồng 8000 đồng 4000 đồng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
HÀNG
Chục Đơn Viết số Đọc số
Nghìn Trăm Chục
nghìn vị
Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba
4 7 2 3 6 47236
mươi sáu
2 8 1 4 5
6 4 2 5 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính nhẩm; tìm thành phần chưa
biết; giải toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Tìm x :
a) x + 4916 = 8326 a) x + 4916 = 8326
……………………….. x = 8326 - 4916
……………………….. x = 3410
b) x - 3254 = 2473 b) x - 3254 = 2473
……………………….. x = 2473 + 3254
……………………….. x = 5727
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích của một hình.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Hình a Hình b
Hình a có ... ô vuông Hình b có ... ô vuông a) Hình a có 5 ô vuông; Hình b có 6 ô vuông.
b) Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm:
Diện tích Hình a ... diện tích Hình b b) Diện tích Hình a < diện tích hình b.
Bài 3. So sánh diện tích hình C với diện tích hình Đáp án:
D:
C
D
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; giải toán rút
về đơn vị; tìm thành phần chưa biết.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chu vi hình vuông; diện tích của
hình chữ nhật và hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
50000
Hình H
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích và chu vi hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép công các số có 5 chữ số; chu
vi, diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép trừ các số có nhiều
chữ số; tính diện tích hình chữ nhật; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 3. Mỗi chiết bút giá 1500 đồng. Viết số thích Kết quả:
hợp vào ô trống:
Số bút 1 chiếc 2 chiếc 3 chiếc 4 chiếc Số bút 1 chiếc 2 chiếc 3 chiếc 4 chiếc
Thành 1500 Thành 1500 3000 4500 6000
tiền đồng tiền đồng đồng đồng đồng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về cộng, trừ các số có 5 chữ số; diện
tích hình chữ nhật; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh nhân với số có 1 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh chia cho số có 1 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Có 10150 chiết bút chì xếp vào các hộp, mỗi
hộp có 8 chiếc bút chì. Hỏi có thể xếp được nhiều
nhất vào bao nhiêu hộp bút chì và còn thừa mấy
chiếc bút chì?
Bài giải Giải
.................................................................... Số hộp bút chì nhiều nhất có là:
.................................................................... 10150 : 8 = 1268 (hộp) dư 6
.................................................................... Số bút chì cón thừa là: 6 chiếc
.................................................................... Đáp số: 1268 hộp và thừa 6 chiếc.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân, chia cho số có 1 chữ số; giải
toán văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh chia cho số có 1 chữ số; giải toán rút
về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:
48 : 8 : 2 24 : 2 2 36:3
6 3
36 : 9 2 36 : 9 : 2
2 24 8
Bài 3. Cứ 15 l dầu thì đổ vào 5 bình. Hỏi có 24 l
dầu thì đổ đều vào mấy bình như thế?
Bài giải Giải
.................................................................... Số lít dầu mỗi bình chứa là:
.................................................................... 15 : 5 = 3 (l)
.................................................................... Số bình chứa 24 lít dầu là:
.................................................................... 24 : 3 = 8 (bình)
.................................................................... Đáp số: 8 bình.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh chia cho số có 1 chữ số; giải toán rút
về đơn vị; tìm thành phần chưa biết; chu vi và diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Tìm x:
a) x + 315 = 10 419 b) x × 9 = 3456 a) x + 315 = 10 419 b) x × 9 = 3456
................................. ............................ x = 10419 - 315 x = 3456 : 9
................................. ............................ x = 10104 x = 384
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành
phần chưa biết; tính giá trị biểu thức; giải toán có lời giải.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 2. Tìm x:
a) x : 5 = 2354 b) x × 3 = 6423 a) x : 5 = 2354 b) x × 3 = 6423
................................. ............................ x = 2354 x 5 x = 6423 : 3
................................. ............................ x = 11770 x = 2141
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân tích số; giải toán rút về đơn
vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch :
a)
10000 ……. 30000 ……. ……. ……. ……. ……. 90000 ……..
b)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 4 phép tính; tính nhẩm; tìm thành
phần chưa biết; giải toán bằng 2 cách.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 4. Nhà máy sản xuất được 30000 chiếc lốp xe. Cách 1:
Đợt đầu nhà máy đã bán được 12000 chiếc lốp, lần Số lốp xe đã bán 2 đợt là:
sau bán được 8000 chiếc lốp. Hỏi nhà máy còn lại 12000 + 8000 = 20000 (chiếc)
bao nhiêu chiếc lốp ? (Giải bằng 2 cách khác nhau) Số lốp còn lại là:
Bài giải 30000 - 20000 = 10000 (chiếc)
.................................................................... Đáp số: 10000 chiếc.
.................................................................... Cách 2:
.................................................................... Số lớp xe còn lại sau khi bán đợt 1 là:
.................................................................... 30000 - 12000 = 18000 (chiếc)
.................................................................... Số lốp xe còn lại sau 2 đợt bán là:
.................................................................... 18000 - 8000 = 10000 (chiếc)
Đáp số: 10000 chiếc.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 4 phép tính; so sánh; tìm thành
phần chưa biết; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Điền dấu <, >, = vào chỗ nhiều chấm: Kết quả:
52 760 … 52 759 52 760 > 52 759
38 000 + 2000 … 40 000 38 000 + 2000 = 40 000
60 000 : 2 … 35 000 60 000 : 2 < 35 000
34 099 … 34 100 34 099 < 34 100
70 000 – 20 000 … 59 000 70 000 – 20 000 < 59 000
20 000 × 5 … 100 000 20 000 × 5 = 100 000
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đo đại lượng; các yếu tố hình học;
toán về thời gian; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Sè ?
500g
100g
a) Con cá cân nặng …… g. b) Quả dưa cân nặng …. g. c) Quả dưa nặng hơn con cá …. g.
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
Bài 2.
a) Vẽ thêm kim phút vào đồng hồ :
Bố đi từ nhà lúc 7 giờ kém 10 phút Bố đến nhà máy lúc 7 giờ rưỡi
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bố đi từ nhà đến nhà máy hết ………… phút.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích một hình; diện tích hình
vuông; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính chu vi và diện tích rồi viết kết quả vào ô trống :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; tính giá
trị biểu thức; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; thực hiện 4
phép tính; xem giờ; giải toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1. Tính :
a) (8 + 7) x 6 = ……….. a) (8 + 7) x 6 = 15 x 6
= ……….. = 90
b) 80 – 40 : 8 = ……….. b) 80 – 40 : 8 = 80 - 5
= ……….. = 75
c) 8 + 7 x 6 = ……….. c) 8 + 7 x 6 = 8 + 42
= ……….. = 50
d) (80 - 32) : 8 = ……….. d) (80 - 32) : 8 = 48 : 8
= ……….. =6
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện 4 phép tính; tìm thành
phần chưa biết; giải toán rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4
bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
Bài 1.
Sè ?
a) Số liền trước của 35789 là …………. a) Số liền trước của 35789 là 35788.
b) Số liền sau của 35789 là …………… b) Số liền sau của 35789 là 35790.
c) Số liền trước và số liền sau của 56789 là c) Số liền trước và số liền sau của 56789 là
số nào ? số nào ?
…………. ; 56789 ; ……………. 56788 ; 56789 ; 56790
Giáo án buổi chiều môn Toán lớp 3 (Cả năm)
1
Bài 4. Cửa hàng có 420 m vải, đã bán được số
4 Giải
vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? Số mét vải cửa hàng đã bán là:
Bài giải 420 : 4 = 105 (m)
.................................................................... Số mét vải cửa hàng còn lại là:
.................................................................... 420 - 105 = 315 (m)
Đáp số: 315 m vải.