Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Co Hoc
Chuong 2 - Co Hoc
CƠ HỌC
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
• Chuyển động cơ học: là sự thay đổi vị trí của vật này đối với vật
khác hoặc sự thay đổi vị trí giữa các phần của vật đối với nhau.
• HQC: Vật (hệ vật) coi là đứng yên dùng làm mốc để xác định vị
trí của các vật trong không gian.
2. Chất điểm
• Một vật được coi là chất điểm chỉ khi kích thước của nó không
đáng kể so với những khoảng không gian ta xem xét.
• Hệ chất điểm: là tập hợp gồm nhiều chất điểm.
K/n chất điểm, chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính chất tương
đối.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Xét một chất điểm c/đ so với mốc O. Tại thời điểm t, chất điểm ở vị
trí M trong không gian.
Véc-tơ vẽ từ mốc O đến vị trí M gọi là véc-tơ tọa độ của chất
điểm c/đ, kí hiệu OM r
r
y
r x y z 2 2 2 O
(2)
26/09/2019 9:20 CH
X
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Khi chất điểm c/đ, vị trí của nó thay đổi theo thời gian, do đó:
x x(t ) z
r r (t ) Suy ra y y (t ) (3)
z z (t ) M
r
O y
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
f ( x, y, z ) = 0 (4)
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Ví dụ:
Chất điểm c/đ có PTCĐ là: x a.cos(t )
y a.sin(t )
Hãy tìm PTQĐ và cho biết hình dáng quỹ đạo.
x 2
a 2
.cos 2
(t)
Khử t trong PTCĐ:
y 2
a 2
.sin 2
(t)
x y a
2 2 2
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Như vậy, vị trí của chất điểm được xđ bởi độ dài cung M 0 M s
s được gọi là tọa độ cong của chất điểm c/đ.
Khi c/đ, vị trí của chất điểm thay đổi theo thời gian nên:
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Khi đó: Tỷ số r gọi là véc tơ vận tốc trung bình, kí hiệu vtb
t
r
vtb (1)
t 26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
vtb M’
* Đặc điểm của là:
M
+ Có phương và chiều của r r
+ Độ lớn: r ,
vtb r
t r
Chú ý: Độ dời của chất điểm có thể không phải là quãng đường
đi được trong thời gian tương ứng vì vậy giá trị của vận tốc trung
bình có thể khác với tốc độ trung bình.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
r d r O
lim v (2)
t 0 t dt
Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho phương chiều và độ nhanh
chậm của c/đ và được xác định bằng đạo hàm bậc nhất của véctơ
độ dời theo thời gian.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
+ Nhận xét: v M’
M
Điểm đặt: tại vị trí xét r
'
Phương: tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm xét r
r
v Chiều: cùng chiều chuyển động
O
dr vA
Độ lớn: v A
dt
B
vB
Chú ý: giá trị của vận tốc tức thời
chính là tốc độ tức thời.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
dr d dx dy dz
Ta có: v (x i y j z k) i j k
dt dt dt dt dt
dx dy dz
Đặt: vx , v y , v z
dt dt dt
v vx i vy j vz k
Độ lớn: v vx v y vz
2 2 2
2. Gia tốc
Gia tốc trung bình
Xét một chất điểm chuyển động trên quỹ đạo cong
Tại thời điểm t, chất điểm ở vị trí M, c/đ với vận tốc v
Tại thời điểm t’, chất điểm ở vị trí M’, c/đ với vận tốc v'
Sau t t ' t , v
vận tốc biến thiên lượng v v ' v M
M'
Khi đó:
v v
atb (1)
t v'
Ý nghĩa: Gia tốc trung bình đặc trưng cho sự biến thiên trung bình
của véc-tơ vận tốc trong cả khoảng thời gian t
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
v d v
lim a (2)
t 0 t dt v
M
Gia tốc là đại lượng đặc trưng
M'
cho sự biến thiên vận tốc, được xác
định bằng đạo hàm bậc nhất vận tốc v
của chất điểm (hay đạo hàm bậc hai v'
của véctơ chuyển dời) theo thời gian.
dv d dvx dv y dvz
a (v x i v y j vz k ) i j k
dt dt dt dt dt
dvx dv y dvz
Đặt: ax ; ay ; az
dt dt dt
Suy ra: a ax .i a y . j az .k 3
2 2 2
d x d y d z 2
a ax a y az ( 2 ) ( 2 ) ( 2 )
2 2 2 2 2
4
dt dt dt
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
a at an (3)
a at2 an2 4
Gia tốc Gia tốc
tiếp tuyến pháp tuyến
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
at
thành at v - Khi c/đ là nhanh dần
phần Chiều
gia tốc at v - Khi c/đ là chậm dần
tiếp
tuyến
dv
Độ lớn at
dt
Ý nghĩa: Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn
của véctơ vận tốc.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Ý nghĩa: Gia tốc pháp tuyến (còn gọi là gia tốc hướng tâm)
đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của véctơ vận tốc.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Khi đó: Tỷ số: được gọi là tốc độ góc trung bình:
t
tb (1)
t 26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
+ Xét khoảng thời gian vô cùng nhỏ, t 0 , khi đó tốc độ góc tức
thời là:
d
lim (2)
t 0 t dt
Tốc độ góc có giá trị bằng đạo hàm bậc nhất của góc quét theo thời gian.
+ Đơn vị trong hệ SI là radian/giây (rad/s)
Giả sử trong khoảng thời gian ∆t = t’– t vận tốc góc biến thiên lượng:
'
Tỷ số được gọi là gia tốc góc trung bình tb
t
Xét khoảng thời gian vô cùng nhỏ, t 0 , khi đó:
d
lim
t 0 t dt
Gia tốc góc có giá trị bằng đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian.
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Dạng véctơ: at R
.R
2 2
v
Gia tốc pháp tuyến: an 2 .R
R R
R
R
at
at
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
* Chú ý: Với chuyển động tròn đều còn một số khái niệm:
+ Chu kỳ: Là thời gian mà chất điểm chuyển động được 1
vòng tròn
2
T (s)
+Tần số: Là đại lượng đặc trưng cho tính tuần hoàn của
chuyển động và được xác định bằng số chu kỳ trong 1
đơn vị thời gian:
1
f (Hz)
T 2
26/09/2019 9:20 CH
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1 2
+ vt dS v0 a.t S S0 v0 .t a.t
dt 2
2. Chuyển động tròn biến đổi đều
+ const 0 .t
1 2
+ 2 0 0 .t .t
2 2
t 0
2
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Isaac Newton
(1643-1727)
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
+ Trường hợp tổng quát: Nếu chất điểm chịu tác dụng của nhiều lực,
khi đó F là tổng hợp của tất cả các lực tác dụng lên chất điểm:
F F1 F2 Fn
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Nhận xét:
m a v biến đổi ít quán tính lớn
Nếu cùng
lực t/d F
m a v biến đổi nhiều quán tính nhỏ
a at an Ft
at
m.a m.at m.an an
a
F Ft Fn Fn F
m.v 2
Luôn chịu lực hướng tâm Fn Fht
R 26/09/2019 9:20 CH
Ví dụ:
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
F21 1 2F12
Lực tác dụng Phản lực
Ví dụ:
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
* Ý nghĩa:
+ đặc trưng cho chuyển động về mặt động lực học.
+ đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật.
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
dp
Suy ra F 2
dt
Phát biểu:
Đạo hàm của véc tơ động lượng theo thời gian bằng tổng
hợp các lực tác dụng lên chất điểm.
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
b. Định lý 2
dp
+ Từ định lý 1: F d p F .dt
dt
+ Lấy tích phân hai vế của biểu thức trên trong khoảng
thời gian từ t1 t2 ứng với sự biến thiên của véc tơ động
lượng từ p1 p.2 p2 t2 t2
d p Fdt p2 p1 Fdt
p1 t1 t1
t2
p Fdt (3)
t1
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Ví dụ:
Một phân tử có khối lượng m = 5,8.10-27kg chuyển động
với tốc độ v = 160m/s tới đập vào thành bình chứa theo
hướng nghiêng một góc 600 so với pháp tuyến của thành
bình. Giả thiết rằng sau va chạm, phân tử bị bật ra theo
phương đối xứng qua pháp tuyến với tốc độ v’ = v. Hãy tính
xung lượng của lực (xung lực) tác dụng lên thành bình khi
va chạm.
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
+ Xét hệ cô lập gồm 2 chất điểm tương tác với nhau, theo đ/luật III
Niu-tơn: F12 F21 0
d p2 d p1
+ Theo định lý 1 động lượng ta có: F12 ; F21
dt dt
Suy ra:
d p1 d p2
0
dt dt
d ( p1 p2 )
0 p1 p2 const (4)
dt
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
+Tổng quát:
Nếu hệ cô lập gồm n chất điểm tương tác với nhau, tổng các nội lực
trong hệ bằng không , thì:
p1 p2 pn const (5)
Vậy: Tổng động lượng của một hệ chất điểm cô lập được bảo toàn.
Chú ý:
Định luật bảo toàn động lượng theo phương.
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Mở rộng: Z’ M
Z
Nếu hệ O’ c/đ thẳng đều trong không gian với
vận tốc V const so với hệ O đứng yên. X’
O’
O X
Xét c/đ của một chất điểm tại điểm M.
Y’
Gọi OM r ; O ' M r ' ; OO ' R Y
d v dV d v '
a A a'
dt dt dt
Nhân cả hai vế với khối lượng của chất điểm:
Nhận xét:
+ Khi chất điểm chuyển động trong hệ quy chiếu không quán tính
nó còn chịu thêm lực quán tính Fqt m. A
+ Lực quán tính chỉ xuất hiện trong hệ quy chiếu không quán tính.
+ Lực quán tính luôn luôn cùng phương và ngược chiều với gia tốc
của hệ quy chiếu không quán tính.
+ Nếu chất điểm đặt trong hệ quy chiếu c/đ cong có gia tốc hướng
tâm (pháp tuyến) , thì nó bị lực quán tính t/dụng hướng ra xa tâm
nên gọi là lực li tâm: 2
v
Flt m.an m.
R 26/09/2019 9:20 CH
§2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Công và công suất Fs
1. Công cơ học ds (2)
Giả sử dưới tác dụng của lực F
chất điểm chuyển dời từ vị trí (1) (1)
đến vị trí (2). Lực thực hiện công A. F
Xét trong sự chuyển dời ds vô cùng ngắn, có thể coi là thẳng và lực
không đổi, thì công vi phân là:
F
* Đơn vị của công trong hệ SI là Jun (J) : 1J = 1N.1m
Trong kỹ thuật còn dùng đơn vị: kWh; 1kWh = 3600kJ
Ví dụ: Xác định dấu của A trong các trường hợp sau?
F F
F
M N M N M N
A>0
26/09/2019 9:20 CH
A=0 A<0
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
2. Công suất
Công suất dùng để đánh giá sức mạnh hay tốc độ sinh công của các
nguồn động lực, có giá trị bằng công sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
dA
Công suất tức thời: P (3)
dt
dA F .ds
Hay P F .v (4)
dt dt
* Đơn vị của công suất trong hệ SI là:
+ Oát (W): 1W = 1J/1s
+ Mã lực (HP): 1HP = 746 W
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
II. Năng lượng
1. Khái niệm
Năng lượng của một hệ (hay vật) là đại lượng đặc trưng cho mức
độ vận động và mức độ tương tác của các hệ.
Mỗi 1 hình thức vận động cụ thể sẽ có 1 dạng năng lượng cụ thể
như: Cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng…
Hệ ở một trạng thái nhất định sẽ có giá trị năng lượng xác định,
khi trạng thái thay đổi thì năng lượng của hệ biến đổi→ năng
lượng là hàm trạng thái.
Giả sử sau quá trình tương tác với bên ngoài, hệ trao đổi một công A
và năng lượng của hệ thay đổi từ W1 thành W2. Khi đó:
W W2 W1 A (1) A
W1 W2
Nhận xét:
Nếu hệ nhận công (A > 0) thì năng lượng tăng lên;
Nếu hệ sinh công (A < 0) thì năng lượng giảm đi;
Nếu hệ không trao đổi công (A = 0) thì năng lượng không đổi.
Năng lượng không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi mà
chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hay từ hệ này sang
hệ khác”.
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
3. Cơ năng
Cơ năng là năng lượng trong vận động cơ học.
Cơ năng = động năng + thế năng
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
3.1. Động năng v2
ds
Xét chất điểm có khối lượng m, chịu v1 (2)
tác dụng của ngoại lực F chuyển dời
từ vị trí (1) có vận tốc v1 (1)
F
đến vị trí (2) có vận tốc v2 ;
2 2
Công của lực thực hiện trong sự chuyển dời là: A dA F .ds
1 1
2 2 2
dv
Suy ra: A m.a.ds m. .ds m.dv .v
1 1 dt 1
v2 2 v 2 2 mv 2
v2 v v
Ta có: A m.d m.d d
v1 v1
2 v1
2 2
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
mv22 mv12
Suy ra: A 2
2 2
Tổng quát:
chất điểm có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v thì có
2
động năng là: W mv
d
2
Trường lực hấp dẫn Trường lực đàn hồi Trường tĩnh điện
1 q1q2
mm
Wt r G 1 2 Wt x k
x2 Wt r .
r 2 4 o r
26/09/2019 9:20 CH
§3. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG
3.3. Định luật bảo toàn cơ năng trong trường lực thế
Xét một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của lực thế.
Cơ năng của chất điểm trong trường lực thế được bảo toàn.
26/09/2019 9:20 CH
§4. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
mọi chất điểm của nó đều vạch ra những quỹ đạo giống nhau
Trong những khoảng thời gian bằng nhau, các chất điểm trên
vật rắn đều chuyển dời được những đoạn bằng nhau.
Tại mỗi thời điểm các chất điểm đều có cùng véc-tơ vận tốc và
véc-tơ gia tốc.
Chú ý: Khi khảo sát vật rắn c/đ tịnh tiến, chỉ cần xét chuyển
động của 1 chất điểm bất kì trên vật rắn.
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
quanh một
c/đ quay cố định
điểm
của vật
rắn
quanh một chuyển
trục động
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
Khi vật rắn quay xung quanh một trục cố định thì:
các chất điểm của vật rắn đều vạch ra những quỹ đạo tròn, có tâm
nằm trên trục quay. Mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với trục quay.
tại mỗi thời điểm, vận tốc góc và gia tốc góc của các chất điểm là
như nhau
Như vậy:
Trong chuyển động quay của vật rắn.
Ta sử dụng , là các đại lượng
đặc trưng.
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
II. Phương trình cơ bản của c/đ quay của vật rắn
1. Mômen lực F //
F
Giả sử dưới tác dụng của lực F bất kỳ.
Vật rắn quay quanh trục cố định Δ.
Ft
r
Phân tích lực F ra 2 thành phần: F
F F/ / F
Fn
Phân tích : F Ft Fn
Vậy: F F/ / Ft Fn
=> Chỉ có thành phần lực Ft mới làm vật rắn quay quanh trục Δ.
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
Nhận xét:
Tác dụng của lực tiếp tuyến Ft phụ
thuộc vào:
M
+ độ lớn của lực Ft ;
Ft
+ khoảng cách r từ điểm đặt lực Ft đến r
trục quay (cánh tay đòn của lực).
M r Ft (1)
Độ lớn của mô men lực:
M r.Ft .sin r , Ft r.Ft (2)
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
Fti
+ Xét với chất điểm thứ i thuộc vật
rắn, khối lượng mi và cách trục ri
quay Δ một khoảng ri , theo định mi
luật II Niu-tơn:
Fti mi .ati
Mà: M i ri .Fti , với Mi là mô men lực t/d lên chất điểm i;
ati .ri , ati gia tốc tiếp tuyến của chất điểm i.
Ta có: M i mi .ri 2 .
n
n 2
Đối với cả vật rắn gồm n chất điểm ta có:
i 1
M i mi .ri .
i 1
Suy ra: M I . (3)
Trong đó:
n
M M i , gọi là mô men lực tác dụng lên vật rắn.
i 1
n
I mi .ri2 , gọi là mô men quán tính của vật rắn đối với trục quay.
i 1
Dạng véctơ: M I . (4)
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
Vậy, phương trình cơ bản của vật rắn chuyển động quay quanh một
trục cố định là:
M
(5)
I
Ft
Gia tốc góc mà vật rắn thu được tỷ lệ r
thuận với mô men tổng hợp các
ngoại lực tác dụng lên vật rắn và tỷ lệ
nghịch với mô men quán tính của vật
đối với trục quay.
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
Định nghĩa
Mô men động lượng của vật rắn là đại lượng có trị số bằng tích
của vận tốc góc với mô men quán tính của vật rắn đối với trục
quay.
L I . (1)
Ý nghĩa:
Đặc trưng cho trạng thái chuyển động quay của vật rắn về mặt
động lực học.
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
Khi mô men lực tác dụng lên vật rắn bằng không thì:
“ Nếu momen tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên vật rắn bằng
không thì momen động lượng được bảo toàn”.
26/09/2019 9:20 CH
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
26/09/2019 9:20 CH
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Chất lỏng lý tưởng: là chất lỏng không chịu nén và bỏ qua nội
ma sát.
Sự chảy dừng: là sự chảy mà vận tốc của các phần tử chất lỏng
khác nhau lần lượt đến một điểm nào đó trong không gian lại như
nhau.
=> vận tốc chảy của chất lỏng tại mỗi điểm không thay đổi theo thời
gian.
N
M
vN
vM
9/26/2019 9:33 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Ở trạng thái chảy dừng, chuyển động của chất lỏng có những đặc
điểm sau:
+ Trường vận tốc trong chất lỏng là không đổi theo thời gian.
+ Các đường dòng không cắt nhau.
+ Các phần tử chất lỏng trong ống dòng không thể đi ra khỏi ống
ngược
và9/26/2019 lại.
9:33 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Vì chất lỏng chảy dừng và không chịu nén nên thể tích chất lỏng
chảy qua S1 và S2 là như nhau:
∆V1 = S1v1.∆t
S1.v1 = S2.v2
∆V2 = S2v2.∆t
9/26/2019 9:33 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Ở trạng thái chảy dừng, trên một ống dòng, nơi nào tiết diện nhỏ
thì vận tốc chảy lớn và ngược lại.
Q - được gọi là lưu lượng của chất lỏng chảy qua tiết diện S trong
một đơn vị thời gian.
Ở trạng thái chảy dừng, trên một ống dòng, lưu lượng chảy
của chất lỏng không đổi qua mọi tiết diện của ống dòng .
9/26/2019 9:33 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Sau thời gian ∆t, chất lỏng chảy sang vị trí mới giới hạn bởi S’1 , S’2
9/26/2019 9:23 PM
W W2 W1 WS S ' WS S '
2 2 1 1
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
1 1
WS S ' m1v12 m1 gh1 v12 gh1 V
1 1
2 2
1 1
WS S ' m2v22 m2 gh2 v22 gh2 V
2 2
2 2
Trong đó, khối lượng: m1 m2 .V
là khối lượng riêng của chất lỏng
2 2
1
Tổng quát: p v 2 gh const P/t Béc-nu-li
2
9/26/2019 9:33 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
1
p v 2 gh const P/t Béc-nu-li
2
Ở thái chảy dừng thì tổng của áp suất tĩnh, áp suất động và áp suất
thủy lực là như nhau trên mọi tiết diện của ống dòng.
9/26/2019 9:33 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
4. Hệ quả
Xét ống dòng nằm ngang (khi đó h =
const), tiết diện thay đổi.
1
Từ PT Béc-nu-li: p v 2 gh const
2
Kết hợp với PT liên tục: S.v = const
Suy ra: S v P
P~S
S v P
Hiện tượng giảm áp suất tĩnh ở chỗ ống dòng hẹp được ứng dụng
trong máy bơm nước, bình phun thuốc diệt trừ sâu, côn trùng, bình
dưỡng khí cấp cứu, các loại bình xịt...
9/26/2019 9:34 PM
§5. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC – PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
1
Từ PT Béc-nu-li: p v 2 gh const
2
Ta có: P 1 + g h1 = P 2 + g h2
h1
Suy ra: P2 – P1 = g (h1 – h2)
h2
Như vậy, sự chênh lệch áp suất tĩnh trong
chất lỏng được gây ra từ sự chênh lệch độ cao.
v?
9/26/2019 9:34 PM
ÔN TẬP CHƯƠNG 1, 2
1. Có bao nhiêu đơn vị đo cơ bản? Kể tên và kí hiệu đơn vị của các đơn vị đo cơ bản
đó (theo tiêu chuẩn quốc tế SI). Đơn vị dẫn xuất là gì? Kể tên 5 đơn vị dẫn xuất
thường dùng.
2. Viết biểu thức và nêu ý nghĩa của vận tốc trung bình, vận tốc tức thời, gia tốc tức
thời. Nêu đặc điểm, ý nghĩa của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến.
3. Nêu khái niệm và ý nghĩa động lượng. Viết biểu thức, phát biểu định lý và định luật
bảo toàn động lượng.
4. Lập phương trình cơ bản chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định và
nêu ý nghĩa của các đại lượng trong đó.
5. Nêu khái niệm: sự chảy dừng (chảy ổn định), đường dòng, ống dòng. Thiết lập
phương trình liên tục và rút ra nhận xét.
6. Viết biểu thức và phát biểu định luật Bernoulli. Từ đó rút ra các hệ quả của
phương trình Bernoulli.
26/09/2019 9:27 CH