You are on page 1of 65

UNIT 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI

1. Thì hiện tại đơn

+ V/V + s/es He plays tennis. (Anh ấy chơi quần vợt.)

- do/does not + V She doesn’t play tennis. (Cô ấy không chơi quần vợt.)

? Do/Does... + V? Do you play tennis? (Bạn có chơi quần vợt không?)

Dùng thì hiện tại đơn khi:

- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại:

Vd: I get up really early and practise for an hour or so most days. (Hầu như ngày nào

tôi đều thức dậy rất sớm và tập luyện trong vòng một tiếng hoặc lâu hơn.)

I use the Internet just about everyday.( Tôi sử dụng Internet hàng ngày)

+ Những từ chỉ mức độ thường xuyên hoặc khi nào, hay được sử dụng là: always,

generally, normally, usually, often, sometimes, rarely, never, every day, every

evening.

- Chỉ các tình huống lâu dài, cố định:

Vd: My parents own a restaurant. (Bố mẹ tôi sở hữu một nhà hàng)

● Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành chứ không dùng hiện tại đơn khi nói về

điều gì đó tiếp diễn trong bao lâu.

Vd: I have worked there since I was 15. (not I work there since I was 15 - see Unit 3)

(Tôi đã làm việc ở đó kể từ khi tôi 15 tuổi)

- Nói về sự thật hiển nhiên, việc mà được mn công nhận:


Vd: Students don’t generally have much money. (Sinh viên thường không có nhiều

tiền)

If you heat water to 100oC, it boils. (see Unit 17)(Nếu bạn đun nước đến 100oC tức là

nó đã sôi.)

+ Những từ thường được dùng: generally, mainly, normally, usually, traditionally.

- Đưa ra chỉ dẫn và hướng dẫn:

Vd: You go down to the traffic light, then you turn left.

(Bạn đi xuống phía đèn giao thông, sau đó rẽ trái)

To start the programme, first you click on the icon on the desktop.

(Để khởi động chương trình, trước tiên hãy nhấp chuột vào biểu tượng trên màn

hình)

- Kể câu chuyện hoặc nói về bộ phim, cuốn sách hay những vở kịch:

In the film, the tea lady falls in love with the Prime Minister.

(Trong bộ phim, người phụ nữ bán trà đã phải lòng thủ tướng.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn

+ am/is/are + V-ing He is living in Thailand.

(Anh ấy đang sống ở Thái Lan)

- am/is/are + not + V-ing I’m not living in Thailand.

(Tôi đang không sống ở Thái Lan)

? am/is/are…+ V-ing Are they living in Thailand?

(Có phải họ đang sống ở Thái Lan không?)


- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi:

+ Diễn tả sự kiện tạm thời:

Vd: I am studying really hard for my exams.

(Tôi đang học rất chăm chỉ để chuẩn bị cho kì thi.)

My cousin is living in Thailand at the moment.

(Anh họ của tôi hiện đang sống ở Thái Lan.)

Từ thường được dùng: at the moment, currently, now, this week/month/year.

+ Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói:

Vd: I am waiting for my friends. (Tôi đang chờ bạn của tôi)

+ Nói về xu hướng hoặc tình hình đang thay đổi:

Vd: The Internet is making it easier for people to stay in touch with each other.

(Internet đang giúp con người giữ liên lạc một cách dễ dàng hơn.)

The price of petrol is rising dramatically. (Giá xăng đang tăng một cách đáng kể)

+ Nói về những điều xảy ra thường xuyên hơn cả mong đợi, thường để bày tỏ sự đố kị

hoặc phê bình, bằng cách sử dụng những từ như: always, constantly, continually,

forever.

Vd: My mom’s always saying I don’t help enough!

(Mẹ tôi luôn nói rằng tôi không giúp được gì.) (Phàn nàn)

He’s always visiting exciting places!

(Anh ấy luôn được tới thăm quan những nơi thú vị.) (Ghen tị)
3. Động từ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái thường không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì bản thân

nó mang nghĩa diễn đạt một sự thật hơn là những việc dễ thay đổi. Những động từ

này chỉ suy nghĩ, cảm nhận, giác quan, sở hữu, miêu tả .

Dưới đây là một vài ví dụ về động từ chỉ trạng thái:

- Suy nghĩ, quan điểm: agree, assume, believe, disagree, forget, hope, know, regret,

remember, suppose, think, understand.

Vd: I assume you’re too busy to play computer games.

(Tôi nghĩ bạn quá bận để chơi trò chơi điện tử.)

- Cảm nhận: adore, despise, dislike, enjoy, feel, hate, like, love, mind, prefer, want.

Vd: Do you mind if I ask you a few questions?

(Bạn có phiền nếu tôi hỏi một vài câu hỏi?)

I love music. (Tôi yêu âm nhạc)

- Giác quan: feel, see, hear, smell, taste.

Vd: The pudding smells delicious.(Bánh pudding có mùi thơm)

*Khi nói về những điều đang xảy ra ngay lúc nói chúng ta có thể dùng “can”:

Vd: I can smell something burning. (Tôi có thể ngửi thấy mùi thứ gì đó đang cháy.)

- Sở hữu: have, own, belong

Vd: My parents own a restaurant. (Bố mẹ tôi sở hữu một nhà hàng)

- Miêu tả: appear, contain, look, look like, mean, resemble, seem, smell, sound, taste,

weigh
Vd: You look like your mother.

(Bạn trông giống mẹ bạn.) (đây là một tính huống vĩnh viễn, không phải tạm thời)

● Một số động từ chỉ trạng thái có thể được sử dụng dưới dạng tiếp diễn khi nó mang

nghĩa tạm thời. Hãy so sánh:

Vd: What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ về điều gì vậy?) (ngay bây giờ)

I think you should tell her exactly what happened. (Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy

chính xác những gì đã xảy) (đây là ý kiến, không phải mang nghĩa tạm thời).

I’m tasting the sauce to see if it needs any more salt.

(Tôi đang nếm thử nước xốt xem có cần thêm muối không)

The sauce tastes delicious. (Nước sốt có vị ngon)

She’s having a great time.

(Cô ấy đang có khoảng thời gian tuyệt vời) - is having=đang trải nghiệm, không

phải sở hữu.

Students don’t generally have much money.

(Sinh viên thường không có nhiều tiền) - have = sở hữu


UNIT 2: THÌ QUÁ KHỨ 1

Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn, used to, would

1. Quá khứ đơn

+ V + -ed/ -d He worked for the police.

(Anh ấy làm việc trong đồn cảnh sát)

- did not + V She didn’t work for the police.

(Cô ấy không làm việc cho đồn cảnh sát)

? did… + V? Did they work for the police?

(Có phải họ làm việc cho đồn cảnh sát không?)

Động từ bất quy tắc:

Có nhiều động từ bất quy tắc: went(go), came(come), wrote(write)

Chú ý động từ to be cũng bất quy tắc: I/he/she/it was, you/we/they were

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn khi:

- Diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ. Thường có nhắc đến thời gian

Vd: A few weeks ago a woman called to report a robbery at her house.

(Vài tuần trước một người phụ nữ đã gọi điện báo vụ trộm tại nhà cô)

*Không cần thiết nhắc đến thời gian khi người nói/nghe đã biết:

Vd: How did the burglar break in without anybody hearing him? (Tên trộm đã làm

cách nào đột nhập vào mà không ai hay?) - Thời gian đã được nói ở ví dụ bên trên

- Đưa ra một loạt các hoạt động theo thứ tự xảy ra:
Vd: The burglar came in through the front door, picked up the women’s handbag,

emptied it out and stole her purse.

(Tên trộm đi vào từ cửa trước, lấy chiếc túi xách của người phụ nữ, đổ hết sạch đồ

trong đó ra và trộm chiếc ví của cô ấy.)

he came in picked up emptied stole

the handbag it out her purse

↓ ↓ ↓ ↓ ↓

THE PAST NOW

*Chúng ta thường dùng các từ như “next” và “then” nhằm diễn tả chuỗi sự việc:

Vd: Then, the burglar went into the front room, opened all the cupboards and took a

valuable collection of CDs. (Sau đó, tên trộm bước vào căn phòng phía trước, mở tất

cả các tủ ra và lấy đi bộ sưu tập đĩa CD có giá trị)

- Diễn tả những hành động lặp lại trong quá khứ:

Vd: When her son got older, he often went out to visit his friends after school.

(Khi con con trai cô ấy lớn, cậu ta thường ra ngoài chơi với bạn sau giờ học)

*Lưu ý “used to” và “would” cũng có thể được sử dụng trong trường hợp này.

- Diễn tả những tình huống kéo dài trong quá khứ những giờ không còn nữa:

Vd: Bill Murphy worked for the police force for over 17 years.

(Bill Murphy đã làm việc cho lực lượng cảnh sát hơn 17 năm.)
He worked for the police force for over 17 years

↓ 丨

←------------------------------17 YEARS----------------------------> NOW

*Chú ý “used to” cũng có thể được dùng trong trường hợp này.

2. Quá khứ tiếp diễn

+ was/were + V_ing She was watching the news.

(Cô ấy đang xem tin tức)

- was/were + not +V_ing They weren’t watching the news.

(Họ đang không xem tin tức)

? was/were…+V_ing? Were you watching the news?

(Bạn có đang xem tin tức không?)

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để:

- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có 1 hành động khác xen vào.(Hành

động đang xảy ra dùng QKTD, hành động xen vào dùng QK đơn). Chúng ta thường

dùng các từ như “when, while, as”

Vd: It happened at five in the afternoon while she was watching the news on TV.

(Nó diễn ra vào lúc 5h chiều trong lúc cô ấy đang xem tin tức trên TV)

He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into his house.

(Anh ấy đang làm bài tập về nhà trên giường khi tên trộm lẻn vào nhà.)
*Trong câu có thể có nhiều hành động xảy ra cùng một lúc:

He was listening to music and working on his computer.

- Nhấn mạnh hành động mà không muốn tập trung vào sự hoàn thành của nó. Hãy so

sánh:

Vd: For a while last year I was working at the cinema, studying for my degree and

writing a column for the local newspaper.

(Một thời gian của năm trước tôi làm việc tại rạp chiếu phim, học để lấy bằng và còn

viết bài cho báo địa phương.) (Chúng ta không biết hành động đã chấm dứt hay

chưa/ chúng diễn ra cùng lúc hay không)

Last year I worked at the cinema, studied for my degree and wrote a column for the

local newspaper.

(Năm vừa rồi tôi đã làm việc tại rạp chiếu phim, học để lấy bằng và viết bài cho báo

địa phương.) (tất cả các công việc đều đã hoàn thành, và có lẽ chúng xảy ra theo thứ

tự đó)

* Động từ chỉ trạng thái (xem ở Unit 1) thường không dùng ở dạng tiếp diễn

3. Used to và would

+ Used to/would + infinitive She used to /would lock the door.

(Cô ấy thường khóa cửa)

- Did not + use to + infinitive I didn’t use to lock the door.

(Tôi thường không khóa cửa)

? Did… use to + infinitive? Did they use to lock the door?


(Họ có thường khóa cửa không?)

- Chúng ta dùng used to + V/ would + V (có thể được chuyển thành ‘d trong văn nói)

để diễn tả những hành động lặp lại

Vd: She used to keep the front door locked. (but she stopped doing this)

(Cô ấy thường khóa cửa trước.) (nhưng giờ cô ấy không còn làm điều đó nữa)

She would leave the door unlocked whenever she was at home.

(Cô ấy sẽ không khóa cửa bất cứ khi nào cô ấy ở nhà.)

*Would thường không dùng ở thể phủ định và trong câu hỏi Yes/No

- Chúng ta sử dụng used to + V để diễn tả những tình huống cố định, thường hiện tại

không còn đúng nữa.

Vd: Bill Murphy used to work for the police force. (but he doesn’t now: not Bill

Murphy would work for the police force.)

Bill Murphy đã từng làm việc cho lực lượng cảnh sát. (nhưng hiện tại anh ta không

còn làm nữa thì không viết là: “Bill Murphy would work for the police force.”)

- Chúng ta không dùng used to khi nói về tình huống kéo dài trong bao lâu.

Vd: Bill Murphy worked for the police force for over 17 years. (not Bill Murphy used

to work for the police force for 17 years.)

(Bill Murphy đã làm việc cho lực lượng cảnh sát trong 17 năm.

*Không dùng would với động từ chỉ trạng thái.

UNIT 3: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành

+ have/has + quá khứ phân từ She’s started the assignment.

(Cô ấy bắt đầu làm nhiệm vụ)

- have/has not + quá khứ phân từ I haven’t started the assignment.

(Tôi chưa bắt đầu làm nhiệm vụ)

? have/has…+ động từ phân từ? Have you started the

assignment?

(Bạn bắt đầu làm nhiệm vụ chưa?)

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để:

+ Nói về một khoảng thời gian vẫn chưa kết thúc (Vd: today, this week):

Vd: I’ve written a rough plan this morning.

(Tôi viết bản kế hoạch phác thảo sáng nay.) (lúc đó vẫn là buổi sáng.)

+ Diễn tả điều xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ mà không nói rõ nó xảy ra khi

nào:

Vd: I’ve collected plenty of information. (Tôi đã sưu tầm được rất nhiều thông tin)

(việc sưu tầm thông tin diễn ra tại thời điểm nào đó trước thời điểm hiện tại và tôi

sẽ dùng những thông tin đó để viết bài luận)

+ Những từ biểu thị thời gian sau đây thường được dùng trong câu: ever, never,

before, up to now, still, so far.


Vd: It’s the longest I’ve ever had to write. (at any point before now)

Đó là bài luận dài nhất mà tôi từng viết.

*Nếu nói sự việc đã diễn ra khi nào chúng ta phải để ở thì quá khứ đơn:

Vd: I wasted a lot of time last week (not I have wasted a lot of time last week)

Tôi đã lãng phí quá nhiều thời gian trong tuần vừa rồi. (không viết là: ”I have wasted

lot of time last week”)

+ Nói về tình huống hiện tại nhưng bắt đầu từ trong quá khứ, thường có for/since.

Vd: I’ve worked really hard for the last two weeks.

Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong 2 tuần vừa qua. (tôi làm việc chăm chỉ cho đến

bây giờ)

Chúng ta dùng “for” cho khoảng thời gian (vd: for two hours, for three days, for

six months) và dùng “since” cho thời điểm (vd: since 2001, since Monday, since ten

o’clock, since I was four, since I started the course).

- Nói về điều đã xảy ra tại thời điểm trong quá khứ mà không được nhắc đến nhưng

liên quan đến hiện tại.

Vd: I’ve read all the books on the reading list.

Tôi đọc tất cả những cuốn sách trong danh sách. (Hiện tại tôi có ghi chú)

● Những từ biểu thị thời gian thường được dùng: recently, just, already, và yet(trong

câu phủ định hoặc câu hỏi.)

Vd: I’ve just got up. (Tôi vừa mới ngủ dậy)

Have you written your assignment yet? (Bạn đã làm xong nhiệm vụ chưa?)
- So sánh cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn:

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

Kết nối giữ quá khứ và hiện tại Chỉ nói về quá khứ:

Vd: I’ve made quite a lot of notes. Vd: I made notes on the most important

Tôi ghi chú rất nhiều. (tôi làm điều này things.

trước thời điểm hiện tại và có thể tôi sẽ (Tôi đã ghi chú lại những điều quan

ghi chú thêm) trọng nhất.) (Tôi ghi chú lúc đọc và giờ

tôi đã xong)

Không nhắc tới thời gian cụ thể trong quá Nhắc đến thời gian cụ thể trong quá khứ

khứ: hoặc thời gian đã được biết:

Vd: Have you read the leaflet? (Bạn đã đọc Vd: I read the leaflets when I was in the

tờ rơi chưa? (việc này diễn ra vào thời gian library.

nào đó trước thời điểm hiện tại) Tôi đã đọc tờ rơi khi ở trong thư viện.

(Giờ tôi không ở thư viên và việc đọc đã

kết thúc)

Dùng cách biểu đạt về thời gian ám chỉ Dùng cách biểu thị thời gian ám chỉ thời

thời gian chưa kết thúc: gian đã kết thúc:

Vd: I’ve read six articles this week. Vd: I read five books last week.

Tôi đọc 6 bài báo trong tuần này.(tuần này Tôi đã đọc 5 cuốn sách trong tuần

chưa kết thúc) trước. (Tuần trước đã kết thúc)


*Lưu ý vị trí của các từ ngữ biểu thị thời gian sau đây trong thì hiện tại hoàn thành:

+ Giữa trợ động từ và động từ chính (vd: recently, already, always, ever, just, never)

Vd: I’ve already written the notes. (Tôi đã đọc các chú ý.)

I’ve just finished my essay. (Tôi vừa hoàn thành bài luận.)

● Ever thường được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định:

Vd: Have you ever been to Buenos Aires? (Bạn đã từng đến Buenos Aires bao giờ

chưa?)

+ Sau động từ chính (vd: all my life, every day, yet, before, for ages, for two weeks,

since 2003, since I was a child, etc.)

Vd: I’ve felt tired for weeks.(Tôi thấy mệt đã mấy tuần nay.)

I haven’t flown before. (Trước đây tôi chưa từng được bay.)

+ Nếu có mệnh đề tân ngữ thì cụm từ biểu thị thời gian đứng cuối câu:

Vd: I’ve gone to bed early every night since then.

Từ sau tôi sẽ đi ngủ sớm vào mỗi tối.

I’ve written more than ten assignments since I started this course.

Tôi làm được hơn 10 nhiệm vụ kể từ khi bắt đầu khóa học.

2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn


+ have/has been + V_ing I’ve been studying really hard.
Tôi học rất chăm chỉ.
- have/has not been + V_ing He hasn’t been studying really hard.
Anh ấy không học chăm chỉ lắm.
? have/has…been + V_ing? Have you been studying really hard?
Bạn có học tập chăm chỉ không?

- Có thể dùng cả hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một

tình huống hoặc hoạt động đã tiếp diễn trong bao lâu (thường đi với các từ for và

since)

Vd: I’ve felt tired since I started this course. (Tôi thấy mệt từ khi bắt đầu khóa học.)

I’ve been feeling tired since I moved here.

(Tôi cảm thấy mệt mỏi kể từ khi chuyển đến đây.)

I’ve been working at the restaurant for three years.

(Tôi đã làm việc ở nhà hàng trong 3 năm.)

- So sánh cách dùng khác nhau giữa thì HTHT và HTHT tiếp diễn:

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành

Nhấn mạnh thời gian của hành động: Nói đến số lần thực hiện hành động:

Vd: I’ve been reading for the past two Vd: I’ve read three articles.

weeks. Tôi đã đọc được 3 bài báo.

(Tôi đã đọc sách trong 2 tuần vừa qua)

Nhấn mạnh chính hành động đó (Tức Nhấn mạnh kết quả hay mức độ hoàn
không chỉ ra hành động đã hoàn thành thành của hành động:

hay chưa): Vd: I’ve written my essay.

Vd: I’ve been writing my essay. Tôi đã viết xong bài luận. (bài luận đã

Tôi đang viết bài luận. (không biết bài hoàn thành nhưng không biết khi nào)

luận đã được hoàn thành hay chưa) What have you done?

What have you been doing? Con vừa làm gì vậy? (ở đây người mẹ

Con vừa làm gì vậy? (người mẹ quan tâm quan tâm đến hậu quả của hành động:

đến hành động mà khiến cậu con trai bị làm cho cửa sổ vỡ)

bẩn)

● Động từ chỉ trạng thái (xem ở unit 1) thường không để ở dạng tiếp diễn.

Vd: I’ve known them since I was a child. (not I’ve have been knowing them since I was a

child). (Tôi biết họ từ khi tôi còn nhỏ.)

Mở rộng: This is the first time etc.

Dùng thì HTHT với các cấu trúc sau: it/this/that is the first / the second / the best /

the only / the worst…

Vd: It’s the first time I’ve ever had to write such a long assignment.

Đây là lần đầu tiên tôi làm bài nhiệm vụ dài như vậy.

Is this the only time you’ve travelled abroad?

Có phải đây là lần đầu tiên bạn đi du lịch nước ngoài phải không?
That’s the sixth cup of coffee you’ve had today.

Đó là tách cà phê thứ 6 bạn uống hôm nay rồi đó.

UNIT 4: THÌ QUÁ KHỨ 2

Thì quá khứ hoàn thành; quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Quá khứ hoàn thành

+ had + quá khứ phân từ They had listened to his music.

Họ đã nghe nhạc của anh ấy.

- had not + quá khứ phân từ They hadn’t listened to his music.

Họ đã không nghe nhạc của anh ấy.

? had…+ quá khứ phân từ Had they listened to his music?

Có phải họ đã không nghe nhạc của

anh ấy?

- Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành để:

+ Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:

Vd: His father was a composer and his grandfather had also been a musician.

(Bố của anh ấy là một nhà soạn nhạc và ông của anh ấy cũng là một nhạc sĩ.)

(Bố của Mozart là một nhạc sĩ và sau này bố của anh ấy trở thành một nhà soạn

nhạc)
+ Đôi khi chúng ta dùng các từ như just hoặc already. Lưu ý những trạng từ này đặt

giữa trợ động từ và động từ chính:

Vd: By the time he was 17, Mozart’s reputation had already begun to spread

through Europe.

(Vào lúc 17 tuổi, danh tiếng của Mozart đã bắt đầu lan rộng khắp châu Âu.)

+ Chúng ta dùng thì quá khứ đơn nếu các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian:

Vd: His grandfather was a musician and his father was also a composer.

(Ông của anh ấy là một nhạc sĩ và bố của anh ấy cũng là một nhà soạn nhạc.)

+ Với các từ như when, as soon as, by the time, after dùng để biểu thị trình tự các sự

kiện diễn ra:

Vd: When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Mozart’s siblings

died first, then Mozart was born)

(Khi Mozart trào đời, 5 người anh chị của anh ấy đã mất.) (Anh chị Mozart mất

trước, sau đó Mozart mới sinh ra)

● Chú ý sự khác nhau về nghĩa giữa 2 câu:

Vd: 1. When I got home, my husband cooked dinner.

(Khi tôi về đến nhà, chồng tôi mới nấu bữa tối.) (= tôi về nhà và sau đó chồng tôi

mới nấu bữa tối)

2. When I got home, my husband had cooked dinner.

(Khi tôi về nhà thì chồng tôi đã nấu cơm tối.) (= chồng tôi nấu bữa tối trước

khi tôi về nhà)


- Nói về thời gian không xác định xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ,

thường đi liền với các từ: always, sometimes, never, before, by + thời gian xác định:

Vd: His family were richer than they had ever been before. (Gia đình anh ấy giàu

hơn trước đây.) (= trước thời điểm này trong quá khứ họ chưa từng giàu có)

By the time he was six, the little boy had written a composition of his own.

(Lúc 6 tuổi, anh ấy đã viết sáng tác của riêng mình.)

- Để kể lại những sự việc trong quá khứ dùng động từ tường thuật (xem bài 15)

Vd: The man told me he had met my father a long time before.

(Người đàn ông nói với tôi rằng anh ấy gặp cha tôi từ rất lâu trước đây.

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

+ had been + V_ing She’s been studying for ages.

Cô ấy đã học rất lâu rồi.

- had not been +V_ing He hadn’t been studying for long.

Anh ấy đã rất lâu rồi không học.

? had…been + V_ing? Had you been studying for long?

Có phải lâu rồi bạn không học?

- Dùng thì HTHT tiếp diễn để nhấn mạnh khoảng thời gian hành động diễn ra liên tục/

nhấn mạnh chính hành động đó:

Vd: Times were hard and the family had been struggling for some time.
(Thời gian khó khăn và gia đình gặp phải rắc rối một thời gian.) (ám chỉ khoảng thời

gian)

Mozart’s sister was extremely gifted at the keyboard and she had been making

excellent progress.

Chị Mozart cực kì có năng khiếu về bàn phím và cô ấy đã tiến bộ vượt bậc. (nhấn

mạnh hành động)

- Không dùng thì QKHT tiếp diễn để nói số lần sự việc diễn ra:

Vd: I knew the way as I had visited her several times before. (not I knew the way as I

had been visiting her several times before)

(Tôi biết đường bởi vì tôi đã đến thăm cô ấy mấy lần trước đây.)

- Động từ chỉ trạng thái (xem ở unit 1) thường không có dạng tiếp diễn.

Mở rộng : những kỳ vọng chưa được thực hiện

Dùng QKHT để diễn đạt sự thất vọng trong QK hoặc những điều không xảy ra như

mong muốn:

Vd: The politician had expected to be re-elected, but in the end she only got ten

percent of the vote. (Nhà chính trị đã hy vọng để được bầu lại nhưng cuối cùng cô ấy

chỉ nhận được 10% trên tổng phiếu bầu.)

I had been hoping to go with my brother on his trip but I was too sick to go.

(Tôi đã hy vọng để đi du lịch cùng anh trai nhưng tôi bị ốm.)

UNIT 5: THÌ TƯƠNG LAI 1


Kế hoạch, dự định và dự đoán: hiện tại tiếp diễn; going to; will

1. Thì hiện tại tiếp diễn

Được dùng để nói về kế hoạch hoặc sự sắp xếp rõ ràng cho tương lai.

Vd: We ‘re staying in a small hotel. (Chúng ta sẽ ở trong một nhà nghỉ nhỏ.) (Chúng ta đã có

sự sắp xếp)

*Lưu ý: các từ biểu thị thời gian được dùng hoặc được hiểu trong ngữ cảnh để thể hiện

chúng ta đang nói về tương lai (không phải hiện tại):

Vd: The manager is having a party just after we get back. (Quản lý sẽ tổ chức một bữa tiệc

ngay sau khi chúng ta trở lại.) (thời gian được đưa ra)

We’re playing four matches there. (Chúng tôi sẽ chơi 4 trận đấu ở đó.) (thời gian tương lai

được hiểu ngầm)

2. Will

+ will + verb We’ll enjoy it. (Chúng tôi sẽ rất thích nó.)

- will not +verb He won’t enjoy it. (Anh ấy sẽ không thích nó.)

? will…+ verb? Will they enjoy it? (Họ có thích nó không?)

Dùng will để:

- Đưa ra dự đoán, thường dựa vào ý kiến hoặc trải nghiệm trong quá khứ:

Vd: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ ở đó trời sẽ rất nóng.)

- Nói về những sự việc trong tương lai mà chúng ta chưa sắp xếp:

Vd: We’ll probably stay in some sort of mountain lodge there.


(Chúng tôi có thể sẽ ở một nhà nghỉ nào đó trên núi ở đó.)

- Nói về những sự việc xảy ra trong tương lai/ sự thật không phải là cá nhân:

Vd: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

(Thủ tướng sẽ mở cuộc tranh luận ở nghị viện vào sáng mai.)

- Chỉ điều chúng ta quyết định làm tại thời điểm nói:

Vd: Tell me all about it and I’ll pass on the information to the rest of the team.

(Hãy nói cho tôi tất cả về nó, tôi sẽ đưa thông tin về những người còn lại trong đội.)

*Chúng ta thường dùng will để đưa ra yêu cầu, lời hứa hoặc đề nghị:

Vd: Don’t worry, I’ll let everyone know. (a promise)

Đừng lo, tôi sẽ cho tất cả mọi người được biết. (lời hứa)

3. Going to

+ am/is/are +going to + V We’re going to hire a bus.

Chúng tôi sẽ thuê xe buýt.

- am/is/are not + going to + V He’s not going to hire a bus.

Anh ấy sẽ không thuê xe buýt.

? am/is/are...+ going to + V? Are they going to hire a bus?

Có phải họ sẽ thuê xe buýt?

- Going to thường có nghĩa giống với thì hiện tại tiếp diễn và will.

- Dùng going to để:


+ Nói về những sự kiện trong tương lai mà chúng ta đã nghĩ về nó hoặc có dự định

thực hiện.

Vd: We’re going to hire a bus. (Chúng ta sẽ thuê một chiếc xe buýt.)

(có dự định đi nhưng chưa có sự sắp xếp trước)

We’re going to get a boat to a couple of the islands. (Chúng ta sẽ chèo thuyền đến

hai hòn đảo.)

+ Dự đoán khi có bằng chứng hiện tại:

Vd: Well, we’ve certainly going to have a varied trip. (Chà, chúng ta chắc chắn sẽ có

một chuyến đi thật đa dạng.) (điều này được đánh giá dựa vào những gì tôi biết về

kế hoạch)

● Going to và will có thể theo sau bởi các từ như: think, doubt, expect, believe,

probably, certainly, definitely, be sure để thể hiện câu nói là một quan điểm nói về

tương lai:

Vd: I think it’s going to be a great trip. (Tôi nghĩ đó là một chuyến đi thật tuyệt vời. )

I’m sure we’ll enjoy it whatever the weather. (Tôi chắc chắn họ sẽ hứng thú cho dù

thời thời tiết như thế nào.)

It’ll probably rain every day. (Có thể ngày nào trời cũng sẽ mưa.)

- Chúng ta thường chọn những dạng tương lai khác nhau để nói về cùng một tình

huống ở tương lai, phụ thuộc vào ý định của người nói về tình huống:

Hiện tại tiếp diễn/ The manager is having a party when we get back. (Quản lý sẽ

going to? có một bữa tiệc khi chúng ta trở về. )


(Dự định chắc chắn)

We’re going to hire a bus and then drive through the

mountains.

(Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe buýt và sau đó chạy xe qua

núi.)

(ít chắc chắn hơn – chúng tôi chưa đặt vé xe buýt)

Going to hay will? I’m sure we’ll enjoy it.

(Tôi chắc chắn họ sẽ thích nó.) (dự đoán dựa trên suy đoán của

tôi)

We’re going to have a very varied trip!

(Chúng tôi sẽ có một chuyến đi đa dạng.)

(Dự đoán dựa vào những gì tôi biết về thời tiết)

- Thường có rất ít sự khác biệt giữa going to và will khi nói về dự đoán.

Mở rộng: Dùng những từ khác ngoài will để phỏng đoán:

Văn viết trang trọng thường dùng các cách diễn đạt khác ngoài “will” để dự đoán

về tương lai (vd: be likely to, be predicted to, be estimated to, be certain to):

Vd: The population is likely to increase to 22 million in 2011.


(Dân số có khả năng tăng đến 22 triệu người vào năm 2011.)

The average annual rainfall is predicted to be ten percent lower than today’s

figures.

(Lượng mưa trung bình hàng năm được dự đoán sẽ thấp hơn 10% so với số liệu

hôm nay.)

UNIT 6: THÌ TƯƠNG LAI 2

Hiện tại đơn; be about to; Hiện tại tiếp diễn; tương lai hoàn thành
1. Hiện Tại đơn

- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai:

+ Nói về thời gian biểu hoặc lịch trình:

Vd: The conference only lasts three days. (Hội nghị kéo dài trong 3 ngày.)

The train to the airport leaves in 20 minutes. (Chuyến tàu sẽ chuyển bánh trong 20

phút nữa.)

+ Đứng sau các liên từ như: when, as soon as, after, before, until, as long as:

Vd: I’ll be feeling really nervous when I get to Rome. (not when I will got to Rome)

(Tôi cảm thấy vô cùng lo lắng khi đến Rome.

Can you do it before we have the department meeting? (not before we will have

the meeting) (Bạn có thể làm điều đó trước khi chúng ta họp bộ phận không?)

*Chú ý các thì hiện tại khác cũng có thể được dùng với các liên từ:

Vd: I won’t be able to relax until I’m actually giving my talk.

(Tôi sẽ không thể thư giãn cho đến khi tôi thực sự nói ra.)

2. Be about to

+ am/is/are about to + V I’m about to go to Rome. (Tôi định đến Rome.)

- am/is/are not about to + V I’m not about to go to Rome.

(Tôi không định đến Rome.)

? am/is/are … + V Are you about to go to Rome? (Bạn có định đến Rome k?)

- Dùng be about to để nói về những điều có khả năng xảy ra trong tương lai gần:
Vd: I’m about to go to Rome for a conference. (I will be leaving very soon)

(Tôi dự định đến Rome tham gia một hội nghị.) (Tôi sẽ đi rất sớm)

- Thể phủ định cho thấy người nói không có dự định làm điều gì đó:

Vd: I’m not about to cancel my trip. (Tôi không có ý định hủy chuyến đi.)

3. Tương lai tiếp diễn

+ will be + V_ing I’ll be feeling

nervous.

Tôi sẽ cảm thấy lo lắng.

- will not (won’t) be + V_ing She won’t be feeling nervous.

Cô ấy sẽ không cảm thấy lo lắng.

? will…be + V_ing? Will you be feeling nervous?

Bạn sẽ cảm thấy lo lắng chứ?

- Dùng thì tương lai tiếp diễn để:

+ Diễn đạt sự việc hoặc tình huống đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong

tương lai hoặc một khoảng thời gian trong tương lai.

I’ll be working on the report all next week. (Tôi sẽ làm báo cáo trong cả tuần tới.)

I’ll be thinking of you in Rome. (Tôi sẽ nghĩ về bạn khi ở Rome.)

By the year 2015 it is estimated that well over one billion people will be

learning English. (Vào năm 2015 ước tính sẽ có hơn 1 người học tiếng Anh.)
+ Nói về những sự việc đã được lên kế hoạch hoặc có quyết định rồi (tương tự như với

thì hiện tại tiếp diễn về sự sắp đặt trong tương lai.)

Vd: I’ll be seeing Sarah at lunch.(Tôi sẽ gặp Sarah vào bữa trưa.)

4. Tương lai hoàn thành

+ will have + quá khứ phân từ I’ll have done it by then.

Tôi sẽ làm việc đó sau.

- will not (won’t) have + QKPT We won’t have done it by then.

Chúng tôi sẽ không làm nó nữa.

? will… +have + QKPT Will you have done it by then?

Sau đó bạn sẽ làm nó chứ?

- Dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một sự kiện trong tương lai sẽ kết thúc

trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, thường đi liền với before, by + thời gian

xác định/ in + khoảng thời gian:

Vd: By the end of the year I will have given the same talk at 6 conferences!

(Đến cuối năm tôi sẽ phát biểu về cùng một chủ đề tại 6 hội thảo.)

I’ll have finished it by next Friday.

(Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ 6 tuần sau.)

In a week’s time I’ll have written the report.

(Trong thời gian một tuần tôi sẽ viết xong báo cáo.

5. Tương lai hoàn thành tiếp diễn


+ will have been + V_ing

Vd: I’ll have been studying here for three month.

(Tôi sẽ học ở đây trong 3 tháng. )

- will not (won’t) have been + V_ing

Vd: We won’t have been studying here for long.

(Chúng tôi sẽ không học ở đây trong thời gian dài.)

? will…+ have been + V_ing?

Vd: How long will you have been studying here?

( Bạn sẽ học ở đây bao lâu?)

- Dùng thì tương lai tiếp diễn để thể hiện quá trình hành động hoặc sự việc diễn ra

trong bao lâu trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thường đề cập đến độ dài

thời gian

Vd: By the end of the month I’ll have been working here for three years.

(Đến cuối tháng tôi sẽ bắt đầu làm việc ở đây trong 3 năm.)

Mở rộng: Thì tương lai trong quá khứ


Dùng was/were going to, was/were planning to, was/were about to + V để

nói về những kế hoạch đã không được thực hiện hoặc sẽ không xảy ra.

Vd: I was going to leave this morning but they cancelled my flight.

(Tôi định đi vào sáng nay những họ hủy chuyến bay của tôi.)

We were about to leave when the phone rang. (Chúng tôi định rời khởi thì

điện thoại reo.)


UNIT 7: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

1. Danh từ đếm được và không đếm được:

Rule Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

1 Thường có 2 dạng: số ít và số nhiều Không có dạng số nhiều

Vd: a window (một cái cửa sổ), lots of Vd: advice (not advices) (lời khuyên),

windows (nhiều cửa sổ) furniture (not furnitures) (nội thất),

*Một số danh từ đếm được chỉ có dạng data (dữ liệu)

số nhiều như: clothes (quần áo), *Một số danh từ không đếm được có

trousers (quần), jeans, scissors (kéo). dạng số nhiều nhưng không phải là số

nhiều, như: news (tin tức), economics

(kinh tế học), physics (vật lý học)

2 Động từ được chia ở dạng số ít hoặc số Chỉ chia động từ ở dạng số ít:

nhiều: Vd: The natural light is really nice.

Vd: The window is big. The windows are (Ánh sáng tự nhiên thật tuyệt.)

big.

(Cái cửa sổ thì to. Những cái cửa sổ thì

to.)

3 Có thể được thay thế bằng một đại từ Có thể được thay thế bằng một đại từ

số ít hoặc số nhiều: số ít:

Vd: I’d like that desk; it’s better than Vd: ‘What shall we say about the
mine. furniture?’

(Tôi muốn cái bàn đó; nó tốt hơn cái của ‘Well, it’s not luxurious but it is very

tôi.) comfortable.’

It’s got shelves as well. They’re really (’Chúng ta sẽ nói gì về đồ nội thất đây?’

handy. ‘Ừm, nó không sang trọng nhưng lại rất

(Nó cũng có những chiếc kệ. Chúng thật thoải mái.’)

tiện dụng.)

4 Có thể cân, đo, đong, đếm Có thể cân, đo, đong, đếm

Vd: two kilos of potatoes (Hai cân khoai Vd: two kilos of sugar (Hai cân đường)

tây) Hoặc dùng với các cụm từ như : a piece

It’s got three drawers. (Nó có 3 cái ngăn of, a cup of, bit of, slice of

kéo.) Vd: a piece of information (một mẩu

thông tin)

5 Có thể dùng với mạo từ a/an Không thể dùng với mạo từ a/an

Vd: a desk (một cái bàn), an apple (một Vd: information (not an information)

quả táo)
2. ‘Some’ & ‘Any’

Some Any

Thường được dùng trong câu khẳng định Thường được dùng trong câu phủ định, câu

Vd: There are some shelves above the desk. hỏi

(Có mấy cái kệ ở trên bàn.) Vd: My desk hasn’t got any drawers. (Cái

bàn của tôi chưa có bất cứ cái ngăn kéo nào

cả.)

Has your desk got any drawers?

(Bàn của bạn có cái ngăn kéo nào chưa?)

Cũng có thể được dùng trong câu hỏi, đặc Cũng có thể được dùng trong câu khẳng

biệt là câu cầu khiến, đề nghị định với nghĩa là ‘không quan trọng ai, cái gì,

Vd: Would you like some biscuits? ở đâu, khi nào’

(Bạn có muốn ít bánh quy không?) Vd: Call me any time if you need further

help. (= không quan trọng khi nào bạn gọi)

(Gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần giúp

thêm nhé.)

Nó có nghĩa là “một lượng (không nhiều) *Cũng có thể sử dụng ‘no + danh từ’ có

không cụ thể” nghĩa tương tự như ‘not … any’

Vd: It would be great to get some money to Vd: My desk has got no drawers. (= my desk

help with the rent. (we don’t know how hasn’t got any drawers)
much money) (Cái bàn của tôi chưa có bất cứ cái ngăn kéo

(Sẽ thật tuyệt khi có ít tiền để giúp trả tiền nào cả.)

thuê nhà - chúng ta không biết ít tiền đó là *Sử dụng ‘no’ khi danh từ đó là chủ ngữ

bao nhiêu tiền) Vd: No applicants had the necessary

experience for the job. (not Not any

applicants)

(Không ứng viên nào có kinh nghiệm cần

thiết cho công việc.)

*Có thể sử dụng ‘some’ với các từ hạn định

khác (vd: my, the, these) để chỉ một nhóm

cụ thể

Vd: Some of my students have part-time

jobs.

(Một vài học sinh của tôi có công việc bán

thời gian.)

● Những từ như ‘something/anything, somebody/anybody, etc.’ có cùng quy tắc sử

dụng như ‘some’ và ‘any’.

3. Lượng từ

Có thể dùng các từ dưới đây để nói ‘how many’ và ‘how much’:
Danh từ đếm được số nhiều Danh từ không đếm được

Tất cả All (of) All (of)

Lượng lớn Lots of/ plenty of/ a lot of Lots of/ plenty of/ a lot of

Many (of) Much (of)

Most (of) Most (of)

A large/considerable/substantial A large/considerable/substantial

number of amount of

Lượng vừa Some (of)/ a certain number of Some (of)/ a certain amount of

Lượng nhỏ (a) few (of) (a) little (of)

A small/ limited/ tiny number of A small/ limited/ tiny amount of

Không gì no/ not any/ none of no/ not any/ none of

*Lưu ý:

- ‘A few’ và ‘a little’ khác với ‘few’ và ‘little’. So sánh:

Few rooms have such good natural light. (= không nhiều, tức là bạn may mắn khi có

được căn phòng như vậy)

(Rất ít phòng có ánh sáng tự nhiên tốt như này. )

We have a few rooms available with a sea view. (= một số lượng ít)

(Chúng tôi có một vài căn phòng trống có view nhìn ra biển.)
Little research has been done in this area. (= không đủ)

(Rất ít nghiên cứu được thực hiện ở khu vực này.)

A little research has already been carried out in this area. (= một lượng nhỏ)

(Một vài nghiên cứu đã được tiến hành ở khu vực này.)

● Dùng ‘a few of’ với các từ hạn định (vd: my, the, these) để chỉ một nhóm cụ thể:

Vd: A few of the rooms have a sea view. (Một vài căn phòng có view nhìn ra biển.)

There are lots of advertisements for accommodation in the paper. (Có nhiều quảng

cáo phòng ở trên báo.)

Many scientists believe that global warming is having a negative impact on our

climate.

(Nhiều nhà khoa học tin rằng nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu

của chúng ta.)

We don’t have a lot of/ much time so we’ll have to be quick.

(Chúng ta không có nhiều thời gian nên chúng ta cần phải nhanh lên)

I found a lot of information on the Internet. (not much information)

(Tôi đã tìm thấy nhiều thông tin trên mạng.)

● Một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được:

- Đôi khi, cùng một danh từ nhưng vừa có thể đếm được, vừa không đếm được, tùy

thuộc vào nghĩa của nó. (vd: light, room, cake, time). Chất liệu và dung dịch cũng

tương tự. (vd: glass, paper, coffee, wine).

- So sánh:
The natural light is really nice. (không đếm được)

(Ánh sáng tự nhiên thật tuyệt.)

Both of the light in the ceiling are really old. (đếm được)

(Cả hai cái đèn ở trên mái đều cũ thật.)

There isn’t much room for a desk. (không đếm được)

(Không có nhiều chỗ cho một cái bàn.)

We have two spare rooms. (đếm được)

(Chúng tôi có hai phòng trống)

Do you drink much coffee? (không đếm được)

(Bạn có uống nhiều cà phê không?)

I’d like to order a coffee, please. (đếm được)

(Làm ơn cho tôi gọi một tách cà phê.)

UNIT 8: CÁC LOẠI TỪ ĐI KÈM DANH TỪ


1. Mạo từ

a/an

Được dùng để:

- Chỉ một vật, chưa được đề cập trước đó

Vd: I’d like to talk to you today about an exciting development.

(Hôm nay, tôi muốn nói chuyện với anh về một tiến triển thú vị.)

- Chỉ bất kỳ một vật/ người/ nhóm nào

Vd: Climate protection is a challenge for our entire society.

(Bảo vệ khí hậu là một thách thức đối với toàn xã hội chúng ta.)

- Phân loại người/ vật thuộc về một nhóm nào đó

Vd: Envisat is a fully-equipped observation satellite.

(Envisat là một vệ tinh quan sát được trang bị đầy đủ.)

- Nói về công việc của ai đó

Vd: My brother is an engineer.

(Anh tôi là một kỹ sư.)

*Chỉ có thể dùng ‘a/an’ với các danh từ số ít đếm được.

The

Được dùng:

- Khi người đọc/người nghe biết đối tượng nào đang được nói đến (có thể đã

được đề cập trước đó)


Envisat is a fully-equipped observation satellite… The satellite was launched

in 2002. (Envisat là một vệ tinh quan sát được trang bị đầy đủ… Vệ tinh này

được phóng vào năm 2002.)

- Hoặc người ta hiểu đối tượng được nói đến là gì

As part of the conference on the environmental awareness… (Một phần của

cuộc họp báo về ý thức môi trường...) (người nói hiện đang ở cuộc họp báo vì

vậy người nghe hiểu được buổi họp báo nào đang được nói đến.)

So sánh

I went to a conference on Environmental awareness last week. (người mà tôi

đang nói với không biết buổi họp báo nào đang được nhắc đến)

- Khi đối tượng này là duy nhất

The earth, the sun, the twentieth century, the sixties, the Government, the

Prime Minister

- Trong so sánh nhất

It is equipped with the best eyes possible. (Nó được bị những con mắt tốt

nhất có thể.)

- Để nói về việc chơi một nhạc cụ

He plays the piano and she plays the guitar. (Anh ấy chơi piano còn chị ấy

chơi ghi ta)

- Với các Danh từ riêng nhất định

Quốc tịch (the British, the Chinese, the Egyptians)


Sông (the Thames, the Nile); Nhóm đảo (the Philippines)

Rặng núi (the Himalayas); Biển và đại dương (the Pacific, the Black Sea)

Tên quốc gia đại diện cho nhóm nước (the United Kingdom, the United States

of America)

Các tòa nhà lịch sử/nổi tiếng (the White House)

Cụm danh từ với ‘of’ (the Great Wall of China) (Vạn Lý Trường Thành)

Không dùng mạo từ trong các trường hợp

- Với các danh từ đếm được và không đếm được để nói về đồ vật nói chung

It will deliver information about our changing environment.

(Nó sẽ truyền tin về môi trường đang biến đổi của chúng ta.)

It offers everything that scientists could wish for. (Nó cung cấp tất cả những

gì các nhà khoa học có thể mong muốn.)

- Với các danh từ riêng nhất định

Châu lục (Europe, Asia) ; Quốc gia (Vietnam, Australia)

Bang/Hạt (Michigan, Cambridgeshire); Thị trấn/ Thành phố(Tokyo, Seoul)

Núi (Everest); Hồ (Lake Superior); Công ty (Microsoft, Sony)

Tòa nhà và những nơi có tên của một thị trấn (Heathrow Airport)

- Với bữa ăn

I have lunch at 12.30. (Tôi ăn trưa lúc 12 rưỡi.)

- Trong các cách diễn đạt thông thường sau giới từ

to/at school/university; to/in class; in prison/hospital/bed


● Lưu ý: Có thể dùng “the/a” nếu chúng ta muốn cụ thể. So sánh

When I was a child I used to walk to school. (Khi còn là một đứa trẻ, tôi từng đi bộ

đến trường)

When I was a child I went to the school on the other side of town. (Khi còn là một

đứa trẻ, tôi đã đi bộ đến ngôi trường ở bên kia thị trấn.)

*Tuy nhiên, không thể sử dụng một mạo từ với các diễn đạt sau:

At home; at/to work; at night; by bus/bicycle/car/train/plane; on foot.

2. Đại từ chỉ định : this, that, these, those

→ Để mô tả đối tượng ở gần/xa, về thời gian/nơi chốn:

Gần Xa

Thời gian I’d like to talk to you this morning My mother called me later that

about an exciting development. day. (tôi đang kể cho bạn nghe

(hôm nay) chuyện này vào một ngày khác)

(Sáng nay, tôi muốn nói với bạn về (Hôm ấy, mẹ tôi đã gọi cho tôi

một sự tiến triển thú vị. ) sau đó.)

Nơi chốn I like these pictures. (ở đây) Oh, I prefer those pictures. (ở

(Tôi thích những bức tranh này.) đằng xa). (Ôi, tôi thích những

bức tranh kia hơn.)


- Có thể dùng “this/that/these/those” để nhắc về điều gì đó đã được đề cập

trước đó, trong đoạn văn:

Vd: The total cost of the Envisat programme is 2.3 billion euros over 15 years.

Included in this sum … (this sum = 2.3 billion euros)

(Chi phí toàn bộ của chương trình Envisat trong hơn 15 năm là 2,3 tỷ ơ rô.

Trong tổng số này,.. )

- Dùng “this/that” để chỉ cho cả câu hoặc ý:

Vd: Seeing the earth from outer space highlights how tiny and fragile our

planet is. Envisat helps people to understand that. (=understand how tiny and

fragile our planet is)

(Ngắm nhìn trái đất từ vũ trụ mới thấy hành tinh của chúng ta nhỏ bé và

mỏng manh như thế nào. Envisat giúp con người hiểu được điều đó.)

- Đối với những trường hợp này, dùng “this” hay “that” đều được.

Vd: Envisat helps people to understand this.

3. Từ sở hữu (Possessives)

- Dùng tính từ sở hữu trước một danh từ để chỉ sự sở hữu

Vd: our blue planet, their children

*Không thể sử dụng tính từ sở hữu sau các từ hạn định khác như a, the.

Dùng từ hạn định + danh từ + of + đại từ sở hữu:

Vd: this planet of ours (not this our planet)(Hành tinh này của chúng ta)
- Dùng sở hữu cách với các danh từ số ít và các danh từ số nhiều bất quy tắc. Dùng ‘s

sau các danh từ số nhiều có quy tắc:

Vd: Europe’s technological showpiece(triển lãm công nghệ Châu Âu), the children’s

toys(đồ chơi trẻ em), my parents’ house (nhà bố mẹ)

- Chúng ta thường dùng danh từ + of thay vì ‘s khi đối tượng được nhắc đến không

phải là một người/ động vật

Vd: the price of the hotel (giá của khách sạn)

4. Từ bao hàm (Inclusives)

Each, every

Each and every được dùng với một danh từ/ động từ số ít

- “Each” được dùng cho người/ hoặc vật trong một nhóm từ 2 trở lên, nhấn mạnh vào

các cá nhân trong nhóm.

Vd: Each European citizen has therefore invested seven euros in the environment.

(Mỗi công dân Châu Âu, do đó, đã dành 7 ơ rô cho môi trường.)

- “Every” được dùng cho 3 đối tượng trở lên và nhấn mạnh vào cả nhóm. Thường thì

sự khác nhau ở phần muốn nhấn mạnh là rất nhỏ

Vd: Every citizen will have access to precise information about changes in the

environment = Each citizen..) (Mọi công dân sẽ có quyền truy cập những thông tin

chính xác về những thay đổi trong môi trường.)

- Có thể dùng “each” + of + danh từ/đại từ (every thì không)

Vd: Each of the students gave the teacher a present (not every of the students)
(Mỗi học sinh đều tặng giáo viên một món quà.)

All, most, some

- Chúng ta dùng all/most/some + danh từ/ động từ số nhiều để nói về đối tượng nói

chung

Vd: Most children like sweets. (Hầu hết lũ trẻ đều thích đồ ngọt.)

Some people believe space exploration is a waste of money. (Một số người tin rằng

việc khám phá vũ trụ là một sự hoang phí tiền của.)

- all/most/some + of + đại từ/ từ hạn định + danh từ để chỉ một nhóm cụ thể

Vd: Most of the children at my school play football. (Hầu hết bọn trẻ ở trường tôi

đều chơi đá banh.)

*Không cần dùng all + of trước một danh từ, nhưng trước một đại từ thì có.

Vd: All of the children at my school play a musical instrument. (Tất cả lũ trẻ ở trường

tôi đều chơi một loại nhạc cụ.)

All of them like music. (not all them) (Tất cả chúng đều thích âm nhạc.)

*Khi all được theo sau bởi một danh từ số ít để chỉ thời gian thì nghĩa của câu sẽ

khác. So sánh:

I worked hard all day. (= Cả ngày đó tôi đã làm việc chăm chỉ.)

I worked hard every day. (= Ngày nào tôi làm việc chăm chỉ.)

Both, neither, either, none

- Both, neither và either chỉ 2 người/ vật.

both + danh từ số nhiều ; either/neither + danh từ số ít


Vd: Both satellites were launched in the 1990s. (Cả hai vệ tinh đều được phóng vào

những năm 1990.)

Neither person knew very much about Envisat before the conference. (Không ai

trong hai người biết nhiều về Envisat trước buổi họp báo.)

I don’t mind where we go. Either restaurant is fine. (Tôi không bận tâm chúng ta đi

đâu. Nhà hàng nào cũng được.)

*Dùng both + of + từ hạn định + danh từ số nhiều/đại từ + động từ số nhiều

Có thể dùng either/neither + of + từ hạn định + danh từ số nhiều/đại từ + động từ

số ít/số nhiều

Vd: Neither of my sisters lives/live in the same town as me. (Cả hai chị gái tôi đều

không sống ở cùng thị trấn với tôi.)

Both of them are married. (not Both of them is married) (Cả hai bọn họ đều đã có gia
đình)
- None = ‘không ai cả’ (trong một nhóm). Có thể được theo sau bởi một động từ số

ít/số nhiều

Vd: None of our countries is/are able to ignore the implications of global warming.

(Không quốc gia nào có thể thờ ơ với những biểu hiện của nóng lên toàn cầu.)
UNIT 9: ĐẠI TỪ

1. Đại từ nhân xưng và Đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng chủ ngữ: I, you, he, she, it, we, they

Đại từ nhân xưng tân ngữ: me ,you, him, her, it, us, them

Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, its, ours, theirs

- Dùng đại từ để thay thế cho danh từ và tránh sự lặp lại của danh từ

Vd: I can introduce you to my friend, Yi Ling. She’s a student from Taiwan. (not Yi

Ling’s a student)

- Dùng đại từ chủ ngữ trước động từ; và đại từ tân ngữ sau động từ/giới từ

Vd: I only arrived last month. (Tôi chỉ mới đến tháng trước.)

I have had a lot of students staying with me over the years.

- Dùng đại từ sở hữu để thay thế cho một từ hạn định sở hữu/ một danh từ

Vd: I don’t have a phone here. Can I use yours? (=your phone)

*”Its” không được dùng như một đại từ sở hữu

2. Đại từ phản thân

Đại từ phản thân: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves,

themselves.

Đại từ phản thân được dùng:

- Khi chủ ngữ/tân ngữ của động từ giống nhau


Vd: You can prepare yourself a packed lunch if you like. (Bạn có thể tự chuẩn bị bữa

trưa nếu thích.)

- Để nhấn mạnh thêm vào chủ ngữ/ tân ngữ

Vd: I clean the kitchen and the living areas myself. (Tôi tự dọn bếp và phòng khách.)

(=không ai khác mà là tôi làm)

- Cùng “by” nghĩa là “on my own/on your own, etc.” (tự mình)

Vd: I clean the kitchen and the living areas by myself. (Tôi tự mình dọn bếp và phòng

khách) (tự tôi làm)

- Sau một số cách diễn đạt cố định trong câu mệnh lệnh với “yourself/yourselves”

Vd: Help yourself. (Tự xoay xở đi)

Look after yourself. (= Be careful) (Hãy tự chăm sóc cho bản thân) (= Hãy cẩn thận)

Enjoy yourselves.(Hãy tự tận hưởng)

● Lưu ý cách dùng của “each other/one another”:

The boys taught themselves English. (Những cậu bé tự học tiếng Anh) (= mỗi đứa tự

học)

The boys taught each other/ one another some new words.

(Những cậu bé dạy nhau một vài từ mới.) (= mỗi đứa dạy cho đứa kia vài từ mới)

3. Một số trường hợp đặc biệt

It

Chúng ta có thể dùng it:


- Như một chủ ngữ để mở đầu câu mà không cần diễn đạt ý nghĩa gì. Thường là

những câu về thời tiết, thời gian, khoảng cách.

Vd: It didn’t always rain.(Trời thường không mưa.)

It’s five o’clock. (5 giờ rồi.)

It’s 10 km from the sea (10 ki lô mét từ biển.)

- Để mở đầu câu khi chủ ngữ thật ở dạng nguyên thể/ V-ing

Vd: It won’t take long to settle in. (= to settle in won’t take long) (Sẽ không mất

nhiều thời gian để ổn định cuộc sống)

- Để chỉ cụm từ, toàn câu/ ý

Vd: I only arrived last month and I am still finding it all a bit strange, actually. (=

living in a foreign country) (Tôi vừa mới đến tháng trước và tôi thực ra vẫn đang

thấy mọi thứ có chút lạ lẫm)

● Dùng there + be + cụm danh từ để nói về thứ tồn tại/ không tồn tại, (không dùng

“it”)

Vd: There’s a good coffee shop near here. (Có một tiệm cà phê ngon ở gần đây.)

You and We

Để chỉ mọi người nói chung, có thể dùng

- You:

Vd: In Australia you often eat sandwiches for lunch. (= people in Australia)

(Ở Úc, người ta thường ăn trưa với sandwich.)

- We (khi chúng ta bao gồm bản thân mình trong nhóm):


Vd: We often eat lunch in a bit of a hurry. (= Australian people in general, and the

speaker is Australia.)

(Chúng tôi thường ăn trưa vội.) (Người Úc nói chung, và người nói cũng là người

Úc.)

They

- Chỉ các chuyên gia/ chính quyền:

Vd: They have changed the law recently. (= the government). (Chính phủ gần đây đã

thay đổi luật)

They have discovered a new kind of beetle. (= scientists) (Các nhà khoa học khám

phá ra một loài bọ cánh cứng mới.)

- Khi chúng ta không biết/ không cần nói ra đối tượng được nhắc đến là nam hay nữ.

Vd: I asked a student if they liked learning English and they said no!

(Tôi đã hỏi một học sinh xem bạn ấy có thích học tiếng anh không và bạn ấy nói

không.)

One/ ones

Dùng one/ones để tránh sự lặp lại của một danh từ đếm được:

Vd: I do have a few rules. The most important one is that I want everyone to feel at

home. (=the most important rule)

(Tôi có một vài quy tắc. Quy tắc quan trọng nhất là tôi muốn mọi người cảm thấy

thoải mái như ở nhà.)


UNIT 10: TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ

1. Tính từ

- Cách dùng

+ Trước danh từ

Vd: There are so many historical buildings. (Có rất nhiều các tòa nhà lịch sử.)

It was well worth the trip, especially if you like local crafts. (Nếu bạn thích nghề thủ

công ở địa phương thì nó là một chuyến đi đáng có.)

+ Sau các động từ: be, become, get, seem, appear, look, smell, taste, feel

Vd: The mosques in particular are very beautiful. (Những nhà thờ Hồi giáo nói riêng

đều rất đẹp.)

They always seem pleased to see you. (Họ lúc nào cũng vui mừng khi gặp bạn.)

+ Sau find/make/keep + O

Vd: Work hard on your research if you want to make your trip enjoyable and

rewarding. (Hãy làm việc chăm chỉ với nghiên cứu của mình nếu bạn muốn có

chuyến đi thú vị và bổ ích.)

I found the insects rather frightening. (Tôi thấy côn trùng khá đáng sợ.)

+ Với các tính từ/ danh từ khác để mô tả một danh từ

Vd: a long, tiring boat ride (Tính từ + tính từ + danh từ + danh từ)

(Một chuyến đi thuyền dài và mệt mỏi)

- Trật tự của tính từ


+ Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự

các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu/mạo từ, opinion (ý kiến), size (kích cỡ),

age(tuổi tác), shape(hình dáng), color(màu sắc), origin(nguồn gốc), material(chất

liệu), purpose(mục đích).

Vd: a beautiful old round table, hot black coffee, a cute young English man

+ Khi có hai tính từ trở lên sau một động từ/danh từ, chúng ta dùng “and” giữa hai

tính từ cuối cùng

Vd: The people are very welcoming and friendly towards visitors.

(Người dân rất thân thiện và chào đón khách tham quan.)

+ Chúng ta cũng dùng “and” giữa hai màu:

Vd: vivid blue and green feathers

- Adj -ed, -ing

+ Dùng Adj -ed để nói về cảm giác của chúng ta

Vd: I was fascinated to see the extraordinary range of patterns.

(Tôi rất thích thú khi ngắm nhìn những loại hoa văn lạ thường.)

I was amazed at the variety of wonderful animals. (Tôi ngạc nhiên trước sự đa dạng

của các loài động vật tuyệt vời.)

+ Dùng Adj-ing để mô tả vật/người tạo ra cảm giác gì đó

Vd: It’s an absolutely amazing city to visit. (Nó là một thành phố rất thú vị để ghé

thăm.)

India is a fascinating country. (Ấn Độ là một đất nước thú vị.)


2. Trạng từ

Trạng từ cho chúng ta biết cách thức, địa điểm, thời gian, tần suất, mức độ một việc

xảy ra hay được thực hiện. Nó có thể là một từ đơn lẻ (sometimes) hoặc một cụm từ

(from time to time).

- Cách dùng: Trạng từ cho ta biết

+ Cách thức: thường được tạo thành từ adj-ly; thường đứng sau động từ và tân

ngữ(nếu có)

Vd: careful → carefully; happy → happily

I plan my trips very carefully. (not I plan very carefully my trips)

(Tôi lên kế hoạch cho những chuyến đi của mình một cách cẩn thận)

+ Địa điểm: thường đi sau động từ

Vd: It was the first time I had been there. (Đó là lần đầu tôi đến đó.)

Try to stay near the old part of the city. (Cố gắng ở gần những nơi cổ xưa của thành

phố.)

+ Thời gian: today, tomorrow, now, since 2003, for three minutes có thể ở đầu/cuối

mệnh đề

Vd: I had a very memorable trip last year. (or Last year I had a very memorable trip.)

(Tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ năm ngoái.)

+ tần suất (mức độ thường xuyên): thường đứng sau động từ nhưng sau be/trợ động

từ.
Vd: I often travel for my job. (Tôi thường đi du lịch vì công việc.)

He’s never late. (Anh ta chưa bao giờ muộn)

I have always enjoyed my visits there. (Tôi lúc nào cũng tận hưởng những chuyến đi

của mình ở đó.)

+ mức độ/ cường độ: thường tác động đến mức độ của một tính từ/trạng từ

fairly, quite, very, extremely, absolutely,

rather, pretty highly, really completely,

totally

weaker------------------------------------------------------------------------------------→ stronger

- Những trạng từ có cường độ mạnh (absolutely, completely, totally) chỉ có thể dùng

với một vài tính từ ‘extreme’ (mạnh, chỉ giới một giới hạn trong nghĩa của từ vd:

terrifying, excellent, exhausted). Những tính từ ‘non-extreme’ còn lại (như

frightened, good, tired) không bao giờ đi với các trạng từ mạnh hơn.

- So sánh:

Vd: There are some absolutely stunning examples of Indian silk embroidery. (not

fairly stunning) (Có một vài mẫu cực kỳ tuyệt vời về đồ thêu lụa của Ấn Độ.)

The people are very friendly. (not absolutely friendly) (Người dân rất thân thiện.)

- “Really” đi với hầu hết các tính từ.

*Lưu ý: Không thể nhấn mạnh các tính từ/ danh từ mô tả thể loại (a very Textile

Museum)
- Trật tự của trạng từ

Khi 2 trạng từ trở lên được dùng cùng nhau ở cuối một mệnh đề, trật tự thường là

cách thức → địa điểm → thời gian

Vd: I’ll meet you outside the station at 6:00. (Tôi sẽ gặp bạn ở ngoài nhà ga lúc 6

giờ.)

- Trạng từ bất quy tắc

+ Một số trạng từ chỉ cách thức giống như dạng tính từ của nó (vd: hard, fast, straight,

late, early)

Vd: Work hard on your research. (trạng từ) (Hãy làm việc chăm chỉ với nghiên cứu

của bạn nhé.)

This is a hard exercise. (tính từ) (Đây là một bài khó.)

+ Hard vừa là một tính từ, vừa là trạng từ, và hardly là một trạng từ khác có nghĩa là

“rất ít/hiếm”

Vd: He hardly had time to say hello. (=he had very little time to say hello)

(Anh ấy ít khi có thời gian để chào hỏi.)

+ Good là một tính từ và well là trạng từ của nó

Vd: He spoke very good English. (mô tả tiếng Anh)

He spoke English very well. (mô tả cách anh ấy nói)

+ Tuy nhiên, well cũng có thể là một tính từ khi nói về sức khỏe

Vd: She’s not well. - she’s got a cold. (Cô ấy không khỏe - cô ấy bị cảm.)
Mở rộng: Tính từ

- Một số tính từ có thể được theo sau bởi to-V để thêm vào nghĩa (vd: able,

likely, right, wrong, lucky), và bởi một số tính từ mô tả cảm giác(vd:

surprised, afraid, happy, delighted)

Vd: I’ll be happy to answer questions. (Tôi sẽ rất sẵn lòng trả lời câu hỏi.)

I was fascinated to see the extraordinary range of patterns.

(Tôi rất thích thú khi ngắm nhìn những loại hoa văn lạ thường.)

- Một số tính từ có thể được theo sau bởi một giới từ + -ing

Vd: People are tired of hearing politicians’ promises. (tired to hear)

(Mọi người mệt mỏi khi phải nghe những lời hứa của các chính trị gia)

I am not very good at taking photographs. (good to take photographs )

(Tôi không giỏi trong việc chụp ảnh)


UNIT 11: SO SÁNH

1. Tính từ so sánh

tính từ so sánh hơn so sánh nhất

một âm tiết : hard tính từ + er: harder the + tính từ + est: the

hardest

một âm tiết kết thúc bằng e: tính từ + r: nicer the + tính từ + st: the

nice nicest

một âm tiết kết thúc là tính từ gấp phụ âm cuối the + tính từ + gấp đôi phụ

nguyên âm + phụ âm: fat + er: fatter âm: the fattest

hai âm tiết kết thúc bằng y: tính từ + ier: happier the + tính từ + iest: the

happy happiest

hai âm tiết trở lên: enjoyable more + tính từ: more the most + tính từ: the

enjoyable most enjoyable

bất quy tắc: good, bad, far better, worse, the best, the worst, the

further/farther furthest/farthest

- Tính từ so sánh hơn


+ so sánh hai vật/người/địa điểm trở lên

Vd: Younger runners will always be faster than older runners.

(Những nhân viên chạy việc trẻ lúc nào cũng sẽ nhanh nhẹn hơn những người già.)

+ hoặc so sánh cùng một vật/người/địa điểm ở hai thời gian khác nhau

Vd: I'm much fitter than I was last year. (Tôi khoẻ hơn nhiều so với tôi năm trước)

+ dùng “than” sau tính từ so sánh hơn để nhắc đến đối tượng được so sánh

Đôi khi vế “than” được lược bỏ khi đối tượng được so sánh rõ ràng trong ngữ cảnh

Vd: Older athletes are getting faster and fitter. (Những vận động viên đang càng

ngày càng nhanh và khoẻ hơn )

- Tính từ so sánh nhất

+ So sánh một đối tượng trong một nhóm với tất cả các đối tượng còn lại trong nhóm

đó.

Vd: The Olympics is probably the most exciting sports event in the sports calendar.

(Thế vận hội Olympics chắc hẳn là sự kiện thể thao thú vị nhất trong lịch thể thao.)

+ Có thể dùng so sánh nhất với:

one of the/ some of the + ss nhất + danh từ số nhiều

Vd: It's one of the few chances we get to see some of the best athletes in the world

competing against each other. (Nó là một trong số ít cơ hội mà chúng ta có thể xem

những vận động viên giỏi nhất thế giới thi đấu với nhau.)

số thứ tự
Vd: Our team was the third best in the competition. (Đội của chúng tôi là đội giỏi thứ

3 trong trận đấu.)

+ Có thể thay thế “the” với một tính từ sở hữu

Vd: my best friend; his greatest achievement

2. Trạng từ so sánh

- Dùng more/most + trạng từ để so sánh cách thức thực hiện một việc nào đó

Vd: Runners aged 50 and over are speeding up more rapidly than younger people.

(Những người chạy việc 50 tuổi và 50 tuổi trở lên đang tăng tốc độ nhanh hơn cả

những người trẻ.)

Women aged 60 to 68 improved the most markedly.(Những người phụ nữ tuổi từ

60-68 cải thiện rõ rệt nhất)

- Trạng từ có dạng như tính từ thì thêm đuôi -er/-est

Vd: Women aged 60-68 run on average four minutes faster each year.

(Những người phụ nữ tuổi từ 60-68 trung bình chạy nhanh hơn 4 phút mỗi năm. )

- Có một số trạng từ bất quy tắc (như well, better, best, badly, worse, worst, far,

further, furthest, little, less, least)

Vd: I did worse than I had expected in the exam, so I was disappointed.

(Tôi làm bài kiểm tra tệ hơn tôi đã mong đợi, vì thế tôi thấy thất vọng. )

3. Các cách so sánh khác

- Dùng less/ the least trái nghĩa với more/the most

- Có thể nhấn mạnh thêm:


+ Với các từ như even, far, a great deal, a little, a lot, much + ss hơn

Vd: Younger generations are a great deal faster in learning technology than older

ones. (Thế hệ trẻ học công nghệ nhanh hơn rất nhiều so với thế hệ già.)

+ Trong tiếng Anh trang trọng với các từ như slightly, considerably, significantly + ss

hơn

Vd: The number of women in 2014 was considerably higher than those in 2000.

(Số lượng phụ nữ trong năm 2014 thì nhiều hơn đáng kể so với năm 2000.)

She is slightly more beautiful than her mother. (Cô ta xinh hơn mẹ mình một chút.)

● Không thể dùng “very” với so sánh hơn (the number of women was very lower )

- Có thể thêm các từ như just, almost, nearly, half, twice, three times, etc.

Vd: In 2005, our team was almost as successful as in 2003. (Năm 2005, đội của

chúng tôi gần thành công như năm 2003.)

He can run twice as fast as the others in his team. (Anh ấy có thể chạy nhanh gấp

đôi những người khác trong đội của mình.)

- Chỉ hai vật giống nhau/khác nhau: (not) as + tính từ/ trạng từ + as

Vd: They are as fast as their younger counterparts. (Họ nhanh như những đối thủ trẻ

hơn vậy.)

- Chỉ một sự thay đổi đang xảy ra theo thời gian bằng cách lặp lại ss hơn

Vd: Each year athletes seem to be getting better and better. (Mỗi năm, các vận động

viên dường như càng ngày càng tốt hơn.)


Our atmosphere is gradually becoming more and more polluted. (Không khí của

chúng ta càng ngày càng ô nhiễm.)

- Dùng “the” + ss hơn + “the” + ss hơn để chỉ hai vật thay đổi cùng lúc

Vd: The sooner the better. (Càng sớm càng tốt)

The harder you study, the higher score you get. (Càng học hành chăm chỉ, bạn càng

có điểm cao hơn).

4. Lượng từ dùng trong so sánh

Định lượng từ So sánh hơn So sánh nhất

a lot/ much/ many more the most

a few fewer (+ danh từ đếm được the fewest (+ danh từ đếm

số nhiều) đc số nhiều)

a little less (+ danh từ không đếm the least (+ danh từ không

được) đếm được)

- Đối với danh từ số nhiều/ không đếm được, chúng ta có thể so sánh số lượng với

“more/most”

Vd: Today’s teachers are paid more money than in the past.

(Giáo viên ngày nay được trả lương cao hơn ngày trước.)

- Có thể dùng fewer/ the fewest + danh từ đếm đc số nhiều, và less/ the least +

danh từ không đếm được


Vd: There used to be fewer baby girls in the past.

(Ngày trước từng có ít bé gái hơn.)

30 years ago, people accessed less information about technology.

(30 năm trước, con người truy cập được ít thông tin về công nghệ hơn.)

- Có thể nhấn mạnh thêm:

+ Với a lot/ many + more/ fewer + danh từ đếm được số nhiều

Vd: Students today have many more opportunities to intern before graduation.

(Sinh viên ngày nay có nhiều cơ hội hơn để thực tập trước khi tốt nghiệp.)

+ Với a lot/ much + more/ less + danh từ không đếm được

Vd: Today’s athletes need to do much more training than in the past.

(Các vận động viên ngày nay cần luyện tập nhiều hơn ngày trước.)

+ Bằng cách lặp lại more/less/fewer

Vd: Our environment is becoming more and more polluted.

(Môi trường của chúng ta đang càng ngày càng ô nhiễm.)

- Chúng ta có thể dùng (not) as many/much + danh từ số nhiều/không đếm được (+

as) để nói về thứ gì đó giống hoặc khác

Vd: The US won more than three times as many medals as Great Britain.

(Mỹ có nhiều huy chương gấp hơn 3 lần Anh.)

In 2004 China won nearly twice as many silver medals as the US.

(Năm 2004, TQ thắng gần gấp đôi số huy chương bạc của Mỹ.)

Mở rộng: Danh từ so sánh


Có thể dùng like, the same (as), similar to để so sánh các đối tượng giống nhau

như thế nào

Vd: He swims like a fish. (Anh ta bơi như cá.)

Her method is similar to mine. (Phương pháp của cô ấy tương tự của tôi.

UNIT 12: CỤM DANH TỪ

Cụm danh từ

- Một cụm danh từ là một nhóm từ có phần chính là một danh từ. Thông tin về danh

từ có thể ở trước và/ hoặc sau danh từ.

- Thông tin ở trước danh từ trong một cụm danh từ thường được diễn tả bằng:

+ từ hạn định: Vd: this horrible story

+ tính từ và trạng từ: Vd: a rich man

- Thông tin ở sau danh từ thường được diễn tả bằng:

+ cụm giới từ: Vd: a variety of creatures (nhiều loại sinh vật)

+ mệnh đề phân từ quá khứ: Vd: the water contained in the bottle. (nước được chứa ở

trong chai)

+ mệnh đề phân từ hiện tại: Vd: the man standing in front of my mom. (người đàn

ông đứng trước mẹ tôi.)

+ mệnh đề to-V

Vd: a hard problem to solve (một vấn đề khó giải quyết)

1. Danh từ + Cụm giới từ


- Có thể dùng một cụm giới từ để thêm thông tin vào sau một danh từ. Những giới từ

thông dụng trong các cụm từ này là of, in, for, on, to, with

Vd: a rich habitat for an abundance of creatures. (một môi trường phong phú cho

rất nhiều sinh vật.)

sites with submerged rubbish. (những địa điểm tràn ngập rác )

- Of là giới từ thông dụng nhất được sử dụng trong các cụm danh từ giới từ. Nó được

dùng sau các danh từ số lượng/chứa đựng

Vd: the number of fish (số lượng cá) → số lượng

a bottle of water (một chai nước) → chứa đựng

- Chúng ta cũng dùng of để chỉ sự sở hữu/ thuộc về

Vd: the living room of the house (phòng khách của căn nhà)

- Thường dùng at, in và on để nói về vị trí địa lý

Vd: different species living in Sydney Harbour (các loài sinh vật khác nhau sống ở

cảng Xitni)

- Các cụm giới từ có chứa with thường biểu đạt thông tin giống như một mệnh đề

quan hệ với động từ chính là have:

Vd: a beautiful girl with long smooth hair. (= a beautiful girl who has long smooth

hair.) (một cô gái đẹp với mái tóc dài suôn mượt.)

2. Danh từ + Mệnh đề phân từ quá khứ

- Một mệnh phân từ quá khứ mang thông tin tương tự như một mệnh đề quan hệ,

với một động từ ở dạng bị động:


Vd: all of the rubbish contained in the harbour. (= rubbish which is contained in the

harbour.)(tất cả rác được chứa ở trong cảng)

the data collected from the websites. (= the data which is collected from the

websites.) (dữ liệu thu thập được từ các trang web)

- Cả trong tiếng Anh nói và viết, việc dùng danh từ + mệnh đề phân từ quá khứ thì

phổ biến hơn là dùng mệnh đề quan hệ tương đương, vì nó có thể diễn đạt cùng

một thông tin với ít từ hơn.

3. Danh từ + mệnh đề phân từ hiện tại (-ing)

- Một mệnh đề phân từ hiện tại có thể mang thông tin tương tự như một mệnh đề

quan hệ, với một động từ ở dạng chủ động, thường ở thì hiện tại/ hiện tại tiếp diễn

Vd: the man standing in front of my mom. (= the man who is standing in front of my

mom)(người đàn ông đứng trước mẹ tôi)

- Tương tự mục 2 bên trên, danh từ + mệnh đề phân từ hiện tại phổ biến hơn mệnh

đề quan hệ tương đương.

4. Danh từ + to-V

- Mệnh đề to-V được dùng để chỉ một mục đích/ ý định và thường theo sau bởi các

danh từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức và số lượng

Vd: time to go; the place to visit; a way to look at it; a lot to look at

- Các danh từ được theo sau bởi to-V cũng liên quan đến các động từ được theo sau

bởi to-V (vd: decide/decision; plan/plan)


Vd: a decision to extend the meeting (= decide to extend the meeting) (quyết định

kéo dài cuộc họp)

our plan to build a playground (= plan to build a playground). (kế hoạch xây dựng

một sân chơi của chúng tôi)

You might also like