You are on page 1of 7

1. Nếu khái niệm doanh thu theo VAS 14? Nêu và cho ví dụ các loại doanh thu?

Phân biệt doanh thu và thu nhập


VAS14
Doanh thu:
- Tăng lợi ích kinh tế (Tiền, tương đường tiền, Tài sản tăng)
- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
- Góp phần tăng vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản góp vốn
Ví dụ:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu tài chính
Thu nhập:
- Tăng lợi ích kinh tế (Tiền, tương đường tiền, Tài sản tăng)
- Hoạt động khác
- Góp phần tăng vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản góp vốn
Ví dụ:
Thu được tiền phạt do vu phạm hợp đồng
Thu từ thanh l tài sản cố định
Được cho, biếu, tặng
2. Nêu các điều kện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ theo VAS 14?
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
5 điều kiện
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- - Doanh thu cung cấp dịch vụ:

4 điều kện
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
-
3. Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại? Cho ví dụ?
Chiết khấu thương mai Chiết khấu thanh toán
Giảm trừ doanh thu Giảm trừ thanh toán
Do mua hàng với khối lượng lớn Do thành toán tiền hàng sớm trong thời hạn cho
phép
Tính trên giá trị thương mại Tính trên giá trị thanh toán
Tài khoản 521 khi chiết khấu ngoài hóa đơn, và Phản ánh vào chi phí tài chính tài khoản 635
ghi bình thường theo giá đã giảm trừ khi chiết không phụ thuộc vào thanh toán trên hóa đơn
khấu trên hóa đơn hay ngoài hóa đơn

Nêu các khoản làm giảm trừ doanh thu? Cách hạch toán?

Giảm trừ doanh thu: 2 loại Nợ tk 511 Doanh thu bán hàng và CCDV
(1) Giảm trừ trực tiếp: thuế xuất khẩu, Có tk 3331, 3332, 3333
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp
(2) Giảm trừ gián tiếp -Nếu giảm trừ trên hóa đơn: ghi bình
Chiết khấu thương mại: do mua hàng với thường theo giá đã giảm trừ
khối lượng lớn - Nếu giảm trừ ngoài hóa đơn
Giảm giá hàng bán: do mua hàng cuối vụ, Nợ tk 521 giá chưa có VAT
hoặc lỗi mốt, hoặc bị lỗi Nợ TK 3331: VAT
Hàng bán bị trả lại: do hàng không đủ quy Có TK 131,111,112: tổng giảm trừ
cách phẩm chất Nếu hàng bán bị trả lại thì phản ánh giá vốn
hàng bán bị trả lại
Nợ tk 156
Có tk 632 giá vốn hàng bán bị trả lại
5 nếu kết cấu tài khoản phải thu của khách hàng? Tài khoản phải trả người bán?
TK131 và TK 331 là hai tài khoản lưỡng tính, vừa phản ánh tài sản, vừa phản ánh nguồn
vốn=> hai toài khoản có thể đồng thời có cả 2 số dự cuối kì và đầu kì

TK 131 TK 331
Số dư đầu kì: số Số dư đầu kì: khách Số dư đầu kì: ứng Số dư đầu kì: số còn
phải thu khách hàng hàng ứng trước đầu trước cho người bán phải trả người bán
đầu kì kì đầu kì đầu kì
-Số phải thu phát - Khách hàng thanh - Thanh toán cho - Phải trả người bán
sinh trong kì toán nợ người bán trong kỳ phát sinh trong kỳ
-Số ứng trước được -Khách hàng ứng - Đặt trước người Số ứng trước đã
trước trong kì bán trong kì được thanh toán
Số dư cuối kì: Còn Số dư đầu kì: khách Số dư đầu kì: ứng Số dư đầu kìsố phải
phải thu cuối kì hàng ứng trước cuối trước người bán cuối trả người bán cuối k
kỳ kì
Nêu kết cấu tài khoản dự phòng phải thu khó đòi? Khi nào cần trích lập dự phòng phải thu
khó đòi?
TK dự phòng phải thu khó đòi: 2293- dự phòng phải thu khó đòi là tk điều chỉnh giảm của Tài
sản => kết cấu ngược lại kết cấu của tk phản ánh tài sản
Số dư đầu kì: có
Số phát sinh tăng: có
Số phát sinh giảm: nợ
Số dư cuối kì: có
Bài 1
Nghiệp vụ nào phản ánh doanh thu thực hiện của công ty cổ phần ABC (kinh doanh bán kẹp,
văn phòng cho thuê) và ghi nhận doanh thu là bao nhiêu trong tháng 2/2016:
a. Công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000đ, giá phát hành 11.000đ/cổ phiếu,
đã nhận đủ bằng tiền gửi ngân hàng
b. Nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietcombank về ciệc khách hàng Minh Anh
c. Khách hàng Thành Công trả 50 triệu bằng tiền mặt cho hợp đồng thuê văn phòng từ tháng
2 – tháng 5/2016
Đầu tháng
Tk tiền mặt ghi nợ 111 50 triệu
Tk doanh thu chưa thực hiện ghi có 3387 50 triệu
Cuối tháng
Tk 3387 nợ 12.5
Tk 5113 doanh thu cung cấp dịch vụ có 12.5

d. Vay ngân hàng 90 triệu đồng để trả trước cho nhà cung cấp
e. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi số dự tài khoản tiền gửi ngân hàng của
tháng 2/2016 là 1/500.000 đồng
f. Khách hàng Châu Anh trả 15 triệu bằng tiền mặt cho hợp đồng mua bán hàng hóa đã thức
hiện từ tháng 12/2015
g. Khách hàng Kim Anh chuyển khoản trả đủ 10 triệu cho lô hàng đã giao từ năm 2014, biết
công ty đã trích lập dự phòng phải thu khó đòi 5 triệu cho khoản phải thu này
h. Thanh l một tài sản cố định nguyên giá 60 triệu, đã khấu hao 40 triệu, thu được 15 triệu,
chưa bao gồm thuế GTGT 10% nhận bằng tiền mặt
Nợ tk 111 tiền mặt 16.5 triệu
Có tk 711 thu nhập khác 15 triệu
Có tk 3331 thuế giá trị gia tăng phải nộp 1.5 triệu
Giá trị còn lại
Nợ tk 811 chi phí khác 20
Nợ tk 214 hao mòn tài sản cố định 40
Có 211 tài sản cố định hữu hình 60
i. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 8 triệu đưa đến các cửa hàng, siêu thị để cho khác hàng
dùng thử ( chi phí bán hàng )
j. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 10 triệu giá bán 13 triệu ( giá chưa có thuế GTGT 10%)
làm quà tặng cho cán bộ công nhân viên ( doanh thu tiêu dùng nội bộ )
- Khen thưởng
Nợ TK 353 quỹ khen thưởng 14.3 triệu
Có TK 334 phải trả người lao động 14.3 triệu
- Doanh thu
Nợ TK 334 phải trả người lao động 14.3 triệu
Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 triệu
Có TK 3331 1.3 triệu
- Giá vốn
Nợ tk 632 giá vốn hàng bán 10 triệu
Có tk 156 hàng hóa 10 triệu
k. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 12 triệu để ủng hộ trẻ em nghèo trên địa bàn ( chi phí
doanh nghiệp )
l. Nhận được lô hàng trả lại của khách hàng trị giá 2 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10%
do hàng không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp đã nhập kho
Giảm trừ doanh thu Giảm trừ giá vốn
Nợ TK 521 2
Nợ TK 3331 0.2
Có TK 131 2.2
m. Xuất hàng trị giá 30 triệu cho đại l bán hộ
n. Xuất kho lô hàng trị giá 100 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tiền hàng đã nhận đủ,
hàng đang đi trên đường, biết hợp đồng mua bán hàng hóa quy định địa điểm giao nhận
hàng hóa tại đơn vị người mua
o. Khách hàng Anh Thư đặt mua hàng trên Internet, chị đã chuyển khoản đủ 3 triệu vào tk
ngân hàng của công ty. Nhân viên bán hàng công ty đã gọi điện xác nhận đơn hàng và cử
người đi giao hàng
p. Để chuẩn bị cho ngày quốc tế phụ nữ, công ty đã phát hàng 200 voucher mua hàng trị giá
500.000đ, đã nhận đủ bằng tiền mặt
q. Bán 50.000 cổ phiếu công ty STB với giá 19.000đ/ cổ phiếu đã nhận được báo Có, biết
mệnh giá 10.000đ, giá mua ngày 12/8/2015 là 21.000đ
Nợ tk 112 : 19 triệu
Nợ tk 635 chi phí tài chính 2 triệu
Có tk 121 chứng khoán kinh doanh 21 triệu
Bài 2
Tìm hiểu điều kiện ghi nhận doanh thu đối với một số mặt hàng sau
- Kinh doanh phòng tập gym : Câu lạc bộ phát hành thẻ tập hàng tháng/hàng qu ?
Doanh thu chưa thực hiện, phân bổ theo tháng
- Công trình xây dựng. Thời gian xây dựng kéo dài qua nhiều kỳ kế toán ?
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu theo phương thức nào
 Doanh nghiệp ghi nhận theo phương thức : tiến độ của hợp đồng => cuối kỳ kế toán bên
giao xây dựng và bên thi công cùng nghiệm thu và xác định tỷ lệ hoàn thành – phát hành
hóa đơn, và thanh toán
 Doanh nghiệp ghi nhận theo phương thức : hoàn thành công trình => khi công trình hoàn
thành
- Dịch vụ tư vấn kế toán kiểm toán. K hợp đồng sau đó mới thực hiện dịch vụ ?
 Có thời hạn hợp đồng/ điều kiện thanh toán/ giá trị của hợp đồng
 Nếu theo vụ việc thiết lập hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp – k kết thúc –
nghiệm thu công trình
 Quá trình VD tư vấn ghi chép và lập báo cáo kế toán – theo kỳ kế toán
- Đại l nhận bán hộ ?
Thế nào là đại l - không có hàng hóa – hàng của bên giao đại l => khi bên nhận đại l xác nhận
hàng dã tiêu thụ. Đại l xác nhận hàng đã tiêu thụ thì ghi nhận doanh thu
- Kinh doanh vận chuyển hàng không ?
 Chuyên chở hành khách : bán vé máy bay – bán trước/ bán tại sân bay
 Hàng hóa : điều kiện cơ sở giao hàng/ thời điểm chuyển giao hàng hóa từ người bán
sang người chuyên chở và từ người chuyên chở sang người mua – khi hoàn thành
nhiệm vụ của người chuyên chở theo thỏa thuận hợp đồng ( tại cảng đến địa điểm
giao hàng )
- Kinh doanh dịch vụ lưu trú
Điều kiện cung cấp dịch vụ và thỏa thuận tại hợp đồng
Thông thường : khi khách hàng kết thúc sử dụng dịch vụ/ hoặc kỳ kế toán
Điều kện khác : điều kiện ràng buộc về việc đặt trước
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống ?
Cung cấp = sử dụng => Khi khách hàng kết thúc
Bài 5 Doanh nghiệp Minh Anh có số dư đầu tháng 1 như sau :
TK 131A (dư nợ) : 60 triệu – Tài sản
TK 131B (dư có): 10 triệu – Nguồn vốn
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Khách hàng A trả lại hàng một số sản phẩm do không đạt yêu cầu. Hàng bị trả lại có giá xuất
kho là 5 triệu đồng, giá bán chưa thuế 10% là 8 triệu đồng. Doanh nghiệp nhận lại hàng và trừ
vào số tiền còn phải thu

Giảm trừ doanh thu Giá vốn


1 tk 131A có 8.8 Tk 156 nợ 5 triệu
Tk 3331 nợ 0.8 Tk 632 có 5 triệu
Tk 521 nợ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 8

2. Khách hàng A thanh toán nợ 40 triệu đồng bằng chuyển khoản


Nợ tk 112 40
Có tk 131A 40
3. XUất kho bán hàng cho khách B với giá xuất kho là 30 triệu đồng, giá bán chưa thuế là 45
triệu đồng, thuế GTGT 10%, số tiền còn lại khách hàng B chưa thanh toán

Doanh thu Giá vốn


Tk có 511 Doanh thu 45 Tk 156 có 30
Tk có 3331 4.5 Tk 632 nợ 30
Tk 131B nợ 49.5

4. Khách hàng B chuyển khoản thanh toán hết nợ sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng
2% trên giá bán có thuế
Nợ tk 112 48.51
Nợ tk 635 0.99
Có tk 131B 49.5
5. Nhận được 12 triệu khách hàng C ứng trước tiền hàng.
Có tk 131B 12 triệu
Nợ tk 111 12 triệu
Bài 6 Khi thực hiện đánh giá nợ phải thu khách hàng định kỳ trong năm, công ty Châu Anh đã
thực hiện xóa sổ nợ phải thu khách hàng Đình Anh (đã lập dự phòng 20 triệu) số tiền 32 triệu
đồng. Trước khi xóa sổ phải thu khách hàng thì tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư có
là 164 triệu đồng
Yêu cầu cho biết ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ phải thu khách hàng đến bảng cân đối kế
toán
Nợ 642 chi phí quản lí doanh nghiệp 12
Nợ tk dự phòng phải thu khó đòi 20
Có 131 ĐA 32
Làm cho
- tài sản giảm 32 ( phải thu khách hàng )
- hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi 20
- tổng tài sản giảm 12 triệu
- Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng 12 triệu => lợi nhuận giảm 12 triệu => nguồn vốn giảm 12
Bài 7 Trong tháng 8/2016, báo cáo kinh doanh của khách sạn Kim Giang như sau
Báo cáo bộ phận phòng buồng

Doanh thu bán đồ mua sẵn là 250 tr, trong đó doanh thu của rượu vang( dưới 20 độ ) là 50 tr, rượu
khác ( trên 20 độ ) là 60 tr, bua là 30 tr, thuốc lá là 6,6 tr. Doanh thu bán thực phẩm chế biến là 500 tr.
Phí phục vụ tiệc cưới, hội nghị là 25 tr. Tiền mặt thu được nộp quỹ là 300 tr, khách hàng thanh toán
qua ngân hàng là 300 tr, còn lại chưa thanh toán
Tất cả hàng hóa trên chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất GTGT 10%. Thuế TTĐB của rượu vàng là
25%, rượu khác là 50%, bia : 25%, thuốc lá 65%
Nợ Tk 111 300
Nợ tk 112 300
Nợ tk 131 252.5 ( 775*1.1 – 600 )
Nợ tk 5111 825 (250+500)
Có tk 5113 27.5
Thuế TTĐB 50*25% + 60x50% + 6.6x65% = 54.29
Nợ tk 511 54.29
Có tk 3332 54.29

You might also like