Professional Documents
Culture Documents
TV Test 2 (AutoRecovered)
TV Test 2 (AutoRecovered)
•⚤٭K3-(5)-6C0A3-6-(9)G(3)
5 6
•Quả đóng, 3 cạnh hoặc có hình thấu kính (6).
Hạt có phôi thẳng hoặc cong.
1. Cành mang cụm hoa; 2. Một số dạng bẹ chìa; 3. Hoa; 4. Hoa bộc lộ bộ nhị, nhụy
5. Bầu; 6. Bầu cắt dọc; 7. Quả mang đài tồn tại; 8. Quả; 9. Quả cắt dọc; 10. Mặt cắt
ngang quả; 11. Sơ đồ hoa
Vai trò:
• Cảnh: Tigon
• Gia vị: Nghể răm
• Lương thực: Mạch ba góc
• Làm thuốc:
• Hà thủ ô đỏ - Fallopia multiflora
• Đại hoàng – Rheum palmatum
• Cốt khí củ – Reynoutria japonica
• Mạch ba góc – Fagopyrum esculentum
Họ Rau dền (Amaranthaceae) 2
– Dạng sống: Cây thân cỏ, cây bụi hoặc dây leo 4
8
– Lá: Đơn, mọc so le (1), đối.
– Cụm hoa: Bông (2) hay chùm.
– Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính hoặc đơn tính (3) . 4-5
lá đài khô xác, C0.
– Nhị đứng đối diện lá đài, có số lượng bằng số lá đài
(3).
1
– Bộ Nhuỵ gồm 2-3 lá noãn dính nhau (4), bầu
trên, một ô, đính noãn trung tâm (5).
– ⚤ * K4-5C0A4-5G(2-3)
– ♂ * K4-5C0A5G0 (6)
– ♀*K4-5C0A0G(3). (7) 3
– Qủa và hạt: quả hạch nhỏ, đôi khi là quả hộp (8). Hạt
có phôi cong bao bởi vỏ cứng và bóng 6 5
1. Cành mang hoa; 2. Hoa đực; 3. Hoa cái; 4. Hoa lưỡng tính; 5. Hoa bất thụ; 6.
Hoa đã bỏ đài, bộc lộ bộ nhị - nhụy; 7. Bộ nhị; 8. Hoa cắt dọc; 9. Bầu cắt dọc; 10.
Quả; 11. Hạt và hạt cắt dọc; 12. Sơ đồ hoa
Vai trò
–Rau ăn: Rau dền
– Cây cảnh
• Nhung hoa, ngưu tất
• Cúc bách nhật
– Cây thuốc
• Nhung hoa, ngưu tất
• Cỏ xước
Phân lớp sổ (Dilleniidae)
Họ Bí (Cucurbitaceae)
Dạng sống: Hằng năm, leo nhờ tua cuốn, ráp (1).
• Lá: đơn, so le (2). Không lá kèm.
• Cụm hoa: Riêng lẻ, hoặc cụm hoa chùm, xim (3).
• Hoa: đơn tính, cùng gốc hay khác gốc, đều, mẫu 5; 5 lá
đài rời hay dính liền; tràng 5 thường dính liền, màu vàng
(4).
• Bộ nhị 2+2+1, hoặc cả 5 đính nhau. Bao phấn cong queo
hình chữ S (5).
• Bộ nhuỵ 3 lá noãn, bầu dưới, 3 ô; đính noãn trung trục
đặc biệt (6).
• Quả và hạt: Quả mọng loại bí. Hạt có 2 lá mầm to, chứa
dầu béo (7).
♂ ٭K5C(5)A5G0 ♀ ٭K5C(5)A0G(3)
Vai trò:
• Rau ăn: Bí, Mướp, Mướp đắng
• Quả: Dưa các loại
• Cây thuốc:
– Bí đỏ (Cucurbita maxima Duch. ex Lamk.)
– Đại hái/Mỡ lợn (Hodgsonia macrocarpa (Bl.) Cogn.)
– Gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.)
– Mướp đắng (Momordica charantia L.)
– Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum)
Họ Bí (Cucurbitaceae)
1. Cành mang lá và tua quấn; 2. Cành mang tua cuốn; 3-4. Hoa đực; 5-7. Hoa cái;
8. Sơ đồ hoa đực. 9. Sơ đồ hoa cái. 10. Quả. 11. Quả cắt ngang cho thấy đính noãn
trung trụ đặc biệt. 12. Hạt.
Họ Cải (Brassicaceae)
• Dạng sống: Cỏ 1 (2-nhiều) năm, có mùi cay (1).
• Lá: đơn, mọc so le không có lá kèm (2).
• Cụm hoa: Chùm hay chuỳ, không có lá bắc (3).
• Hoa: Lá đài 4, xếp chéo chữ thập; 4 cánh hoa
xếp xen kẽ với lá đài; 6 nhị xếp 2 vòng, 4 trội (nhị)
(4)
• Bộ nhuỵ 2 lá noãn, bầu 1 ô, có vách giả nên chia
bầu thành 2 ô. (đính noãn bên) (5).
• ⚤ ٭K2+2C4A2+4G(2)
• Quả và hạt: Quả loại cải (5).
Vai trò:
• Rau ăn: Cải canh, Su hào, Súp lơ, Bắp cải, Cải
xoong,
• Làm thuốc:
• Cải canh (Brassica alba): Bạch giới tử
• Cải củ (Raphanus sativus): La bặc tử
• Cải xoong (Nasturtium officinale)
Họ Cải (Brassicaceae)
1. Cành mang cụm hoa chùm; 2. Hoa nguyên vẹn; 3. Đài 4, rời; 4. Tràng 4, rời,
hình chữ thập; 5. Bộ nhị bốn trội; 6. Bộ nhuỵ; 7 Hoa cắt dọc; 8. Sơ đồ hoa; 9-10.
Quả loại cải.
Họ Bông (Malvaceae)
• Dạng sống: Cây thảo, cây bụi, cây gỗ.
• Lá: Đơn, so le (1), có lá kèm (2).
• Cụm hoa: Đơn độc hay cụm xim (3).
• Hoa: Có đài phụ, 5 đài, 5 cánh hoa rời (4).
• Bộ nhị một bó, bao phấn 1 ô, hạt phấn có gai
(5).
• Bộ nhuỵ 5- nhiều lá noãn dính liền, bầu trên,
đính noãn trung trụ (6).
• ⚤ ٭K3-5C5A(∞)G(5-∞)
• Quả và hạt: Quả nang, ít quả mọng; Hạt có
phôi cong, thường k có nội nhũ (7).
• Giải phẫu: Tế bào/ túi tiết chất nhầy, có sợi
libe. Lá và các bộ phận non thường có lông
hình sao (8).
Vai trò:
• Cây cảnh: Dâm bụt, Phù dung
• Rau: đậu bắp
• Giải khát: Bụp dấm
• Hương liệu: Vông vang
• Lấy sợi: Tra làm chiếu, bông
• Làm thuốc:
– Sâm bố chính (Hibiscus sagittifolius Kurz.);
– Cối xay (Abutilon indicum)
– Ké hoa vàng (Sida rhombifolia L.)
Họ Bông (Malvaceae)
1. Cành mang hoa nguyên vẹn; 2. Vòng đài phụ; 3. Hoa cắt dọc; 4. Bộ nhị có các
chỉ
nhị hàn liền thành ống mang các bao phấn 1 ô; 5. Bộ nhuỵ hàn liền; 6. Bầu cắt dọc;
7 Bầu cắt ngang; 8. Sơ đồ hoa 9-11. Các dạng quả; 12. Hạt.
Họ Dâu tằm (Moraceae)
– Dạng sống: đa dạng (cây gỗ, cây bụi, cây
thảo, leo), có nhựa mủ trắng, có khi có rễ phụ.
– Lá: đơn, so le (1), có lá kèm bọc lấy chồi (2).
– Cụm hoa: Chùm, bông, tán, đầu hoặc lõm
hinh quả gioi (3).
– Hoa: Nhỏ, đơn tính, cùng/khác gốc
– Hoa đực: Mẫu 4, 4 nhị đối diện với lá đài (4).
– Hoa cái: G (2), bầu trên hoặc dưới 1 ô, 1
noãn (5).
– ♂ * K4C0A4G0 , ♀ * K4C0A0G(2)
– Quả và hạt: Quả kép (6).
Vai trò:
• Ăn quả: Mít các loại, Chay, Sung, Vả
• Biểu tượng: Đề, Đa, Si
• Làm thuốc:
– Mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.)
Corn.),
– Dâu tằm (Morus alba L.);
– Dướng (Broussonetia papyrifera)
– Mít (Artocarpus heterophyllus)
– Trâu cổ (Ficus pumila)a
• Cây độc:
– Sui (Antiaris toxicaria)
Họ Dâu tằm (Moraceae)
1. Cành mang cụm hoa và quả ; 2-5. Hoa đực; 6. Sơ đồ hoa đực; 7-11. Hoa
cái. 12. Sơ đồ hoa cái. 13-18. Một số loại quả
Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
• Dạng sống: Rất đa dạng, nhiều loài có
nhựa mủ trắng (1).
• Lá: đa dạng, đơn, so le; phiến lá có thể
tiêu giảm hay rụng hết (những cây sống
trong vùng khô hạn) (2), Lá kèm có khi
biến thành gai (3).
• Có tuyến mật ngoài hoa (4).
• Cụm hoa: Phức tạp, có cả dạng hình
chén (cyathium).
– Hoa: Đều, đơn tính, cùng/khác gốc; 5 lá
đài hoặc không; 5 cánh hoa hay không
(5).
– Hoa đực: Bộ nhị có 1- nhiều nhị rời
nhau hay dính liền, có bầu lép trong hoa
đực (6).
– Hoa cái: G(3), bầu trên 3 ô, mỗi ô chứa
1 hoặc 2 noãn (7).
– Quả nang mở ra 3 mảnh vỏ. Hạt thường có mồng, nhiều loài có nội nhũ dầu (8).
♂ * K0-5C0-5A1-∞G0 , ♀ * K0-5C0-5A1-∞G(3)
Vai trò:
– Cây cảnh: Trạng nguyên, xương rắn,
– Lương thực: Sắn
– Lấy dầu: Trẩu, Lai, Tung
– Cao su
– Rau: Rau ngót
– Cây độc: Han gà, Ba đậu.
– Cây thuốc:
– Ba đậu (Croton tiglium L.)
– Khổ sâm (C. tonkinensis Gagnep.)
– Cỏ sữa lá to (Euphorbia hirta L.)
– Cỏ sữa lá nhỏ (E. thymifolia L
– Thầu dầu (Ricinus communis L.)
– Phèn đen (Phyllanthus reticulata)
– Chó đẻ răng cưa (Phyllanthus spp.)
• *⚤K(5)C(5)A5G(2)
• Quả: mọng, nang; mang đài còn lại (đồng
trưởng).
• Giải phẫu: Li be quanh tuỷ. Nhiều loài có
alcaloid.
• Đặc điểm đặc biệt:
• Lá và cụm hoa có hiện tượng lôi
cuốn.
• Bầu bị vặn ngiêng
• Làm rau, gia vị:
• Cà chua, Cà các loại, Ớt (Capsicum spp.).
• Lương thực:
• Khoai tây (nguồn gốc Nam Mỹ)
• Cây cảnh:
• Dạ hương.
• Kích thích:
• Thuốc lá.
• Làm thuốc:
• Cà độc dược (Datura metel L.)
• Cà gai leo (Solanum procumbens)
• Khủ khởi (Lycium chinense)
• Belladon (Atropa belladona) – Kinh điển
Họ Cà (Solanaceae)
1. Cành mang lá và hoa bị lôi cuốn; 2-4. Hoa nguyên vẹn; 5-6. Nhị đính họng tràng;
7-9. Quả có đài đồng trưởng; 10. Sơ đồ hoa cho thấy vách ngăn bầu đặt lệch.
Họ ô rô (Acanthaceae)
• Dạng sống: Cây cỏ, bụi; Đốt thân phồng lên
• Lá: Đơn, đối, không lá kèm.
• Cụm hoa: Xim, chùm.
• Hoa: Lưỡng tính, đối xứng hai bên, mẫu 5.
• Đài, tràng có 2 môi
• Bộ nhị: 4 hoặc 2. Đĩa mật hình vòng
hoặc tuyến rời.
• Bộ nhuỵ: Bầu 2 lá noãn, 2 ô.
• Giải phẫu: Trong thân và lá của
nhiều loài có túi đá (nang thạch). Một số
ít loài có libe quanh tủy.
↑ ⚤ K(5)C(5)A4-2G(2)
• Quả: nang.
• Hạt: có cán hóa gỗ
• Giải phẫu: Li be quanh tuỷ.
• Thuốc
• Xuyên tâm liên (Andrographis
paniculala)
• Thanh táo (Justicia gendarussa)
• Xuân hoa (Pseudenanthemum palatiferum)
• Bạch hạc (Rhinacanthus nasutus)
• Chàm (Strobilanthes flaccidifolius)
Họ Ô rô (Acanthaceae)
1. Cành mang hoa; 2. Cụm hoa; 3. Cành cắt ngang; 4-8. Đài; 9-12. Hoa nguyên
vẹn; 13-16. Nhị hoa; 17-20. Nhị đính trên tràng; 21-22. Quả
Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
• Dạng sống: Đa dạng, có loài kí sinh trên rễ cây khác.
• Lá: đơn, mọc so le hoặc mọc đối, ít khi mọc vòng.
• Cụm hoa: chùm, bông hay xim.
• Hoa: lưỡng tính, mẫu 5, đối xứng hai bên.
• K(5)
• C(5) - 2 môi, hoặc 4 - 5 thuỳ.
• A4 , 2 trội (do 1 nhị ở phía sau bị lép) hoặc A2
• G(2), 2 ô, chứa nhiều noãn, đính noãn trung trụ.
• Cây cảnh:
• Hoa mõm chó (Antirrhinum majus)
• Rau ăn:
• Rau ngổ, rau om (Limnophila chinensis)
• Hồi nước (Limnophila rugosa)
• Cây thuốc:
• Dương địa hoàng (Digitalis latana và Digitalis
purpurea)
• Nhân trần (Adenosma caeruleum)
• Bồ bồ (Adenosma indianum)
• Địa hoàng (Rehmania glutinosa) à các vị
thuốc Sinh địa, thục địa
• Huyền sâm (Scrophularia buergeriana)
• Cam thảo đất (Scoparia dulcis)
• Thanh ngâm (Picria fel-terrae)
Nguồn tinh dầu: bạc hà, lavender
Gia vị: Kinh giới, Húng chó, Húng láng, Tía tô, vv.
Làm thuốc:
Kinh giới (Elsholtzia cristata Wild.)
ích mẫu (Leonurus sibiricus; L. heterophyllus)
Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)
Hương nhu trắng (Ocinum gratissinum L.)
Húng chanh (Coleus aromaticus Benth)
Râu mèo (Orthosiphon stamineus)
Hạ khô thảo (Prunella vulgaris)
↑ ⚤ K(5)C(5)A4G(2)
• Quả: hạch hay quả mọng.
• Hạt: phôi thẳng
• Cây cảnh:
• Ngũ sắc, Bông ổi (Lantana camara)
• Cây thuốc:
• Cỏ roi ngựa, Mã tiên thảo (Verbena
officinalis)
• Mạn kinh, Quan âm, Từ bi biển, Đẹn 3 lá
(Vitex trifolia) – Mạn kinh tử
• Mò hoa trắng, Bạch đồng nữ (Clerodendrum chinense)
• Mò hoa đỏ, Xích đồng nam (Clerodendrum paniculatum)
• Bọ mẩy (Clerodendrum cyrtophyllum)
Họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
1. Cành mang cụm hoa; 2. Thân vuông; 3-6. Hoa nguyên vẹn; 7-8. Nhị đính trên
tràng; 9. Hoa cắt dọc; 10-14. Quả có đài đồng trưởng; 15. Bầu cắt ngang; 16. Hoa
đồ
Phân lớp Cúc (Asteridae)
Đặc điểm chung:
• Giống phân lớp Hoa môi (bạc hà)
• Khác:
• Cụm hoa dạng đầu/rổ.
• Cấu tạo của hoa thích nghi cao độ với thụ phấn
nhờ sâu bọ.
• Quả đóng.
Họ Cúc (Asteraceae)
• Dạng sống: Cây cỏ, cây bụi, cây leo
• Lá: đa dạng: đơn/kép, so le/đối, không lá kèm.
• Cụm hoa: đầu/rổ, 2 loại hoa: ống và lưỡi nhỏ.
• Hoa: Lưỡng tính/ đơn tính/vô tính, đều hoặc đối
xứng hai bên, mẫu 5.
• Bộ nhị: Chỉ nhị rời, bao phấn dính nhau.
• Bộ nhuỵ: Bầu 1 ô. Bầu dưới
• * (↑) ⚤ K(2-5-∞)C(3-5)A4-5G(2) ♀ ↑ K(∞)C(5)A0G(2)
• Quả và hạt: Quả có mào lông, gai
• Giải phẫu: Chất dự trữ tan trong nước (inulin).
• Cảnh: Các loại hoa cúc
• Rau: Bầu đất, Ngải đỏ, Ngải cứu, vv.
• Thuốc:
• Cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum)
• Thanh hao hoa vàng (Artemmisia aunua L.)
• Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
• Nhọ nồi (Elipta alba Hassk)
• Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
• Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.)
• Mần tưới (Eupatorium staechydosmum)
• Sài đất (Wedelia chinensis)
Các cây thuốc/dược liệu nhập nội:
• Actiso (Cynara scolymus)
• Hồng hoa (Carthamus tinctorius)
• Bạch truật (Atractylodes macrocephala)
• Silybum (Silybum marianum)
Họ Cúc (Asteraceae)
1. Cành mang cụm hoa đầu; 2. Cụm quả dạng đầu; 3. Cụm hoa đầu; 4. Cấu trúc
cụm hoa đầu: a. Tổng bao lá bắc; b. Đế cụm hoa; c. Lá bắc của từng hoa; d. Hoa
lưỡi nhỏ; e. Hoa hình ống. 5. Hoa và sơ đồ hoa hình hình lưỡi nhỏ; 6. Hoa và sơ đồ
hoa hình ống; 7. Bộ nhị đính trên tràng; 8. Bộ nhuỵ; 9-10. Quả; 11. Hạt; 12. Nhân
hạt.
Họ hoa chuông (Campanulaceae)
Giống họ Cúc:
Hoa mẫu 5
Bầu trên
Khác họ Cúc:
Bầu 5 lá noãn
Quả nang, mọng
Hạt nhiều
* ⚤ K5C(5)A5G(2-3(-5)
Lớp Hành (Liliopsida)
Phân lớp Loa kèn (Liliidae)
Họ Hành lớn (Liliaceae sensu lato)
• Dạng sống: Cỏ lâu năm; thân hành (vẩy,
áo, đặc); thân rễ; cây hóa gỗ; cây leo
• Lá: Đơn, so le, hình dải, ống, rộng
• Cụm hoa: Bông, chùm, cờ, tán, riêng lẻ
• Hoa: Đủ, lưỡng tính, mẫu 3,
–K+C=P
• Bầu trên hoặc bầu dưới
* ♀ P(3+3)A0G(3)
• Quả: Nang, có cánh chạy dọc,
• Hạt: Có cánh
Việt Nam: 1 chi (Dioscorea), khoảng 45 loài.
Thân rễ hay rễ củ giàu chất dinh dưỡng,
được dùng làm thức ăn ngon (Củ
cái, Củ từ, Củ mỡ, Khoai rạng, vv.),
Cũng có loài độc như Khoai trời (D. bulbifera
L.), Nâu trắng (D. hispida
Dennst), Nần độc (D. chingii Prain et Burkill)
D. membranacea).
Nhiều loài chứa diosgenin, có thể khai thác
làm nguyên liệu bán tổng hợp
thuốc.
Các đại diện làm thuốc
• Dioscorea:
– Củ mài (Dioscorea hamiltonii) – Hoài sơn
– Củ mài gừng (Dioscorea zingiberensis)
– Tỳ giải
– Nâu trắng
– Củ nâu
Họ Lan (Orchidaceae)
⚤ K3C2+1 [A1 Ḡ(3)]
• Dạng sống: Cỏ lâu năm, bì sinh, địa sinh, khí
sinh, hoại sinh.
• Lá: Nạc
• Cụm hoa: Chùm
• Hoa: Hoa đủ, Cánh môi do một cánh hoa tạo
thành, Trụ nhị –nhuỵ.
• Quả và hạt: Quả nang, hạt rất nhỏ.
Là họ rất lớn: 1,000 chis; 20-30,000 loài.
– Cây cảnh: Lan các loại
– Hương liệu: Vanilla – Va ni
–Làm thuốc
Các đại diện làm thuốc
• Anoectochilus: Kim tuyến
• Bletilla: Bạch cập
• Dendrobium: Thạch hộc
• Gastrosia: Thiên ma
• Nervilia: Một lá
Họ Gừng (Zingiberaceae)
⚤ K(3)C(3) A1 Ḡ(3)
• Dạng sống: Cỏ lâu năm, có thân rễ
• Lá: Xếp hai dãy, có lưỡi nhỏ
• Cụm hoa: Bông, chùm. Hoa: Hoa đủ,
cánh môi do nhị lép tạo thành, 1 nhị
• Quả và hạt: Quả nang, thơm
• Giải phẫu: Tế bào tiết tinh dầu
Vai trò:
• Gia vị: Gừng, Riềng, Thảo quả, Nghệ
• Cảnh: Bạch yến
• Thuốc:
– Amomum: Sa nhân, Thảo quả,
Đậu khấu
– Curcuma: Nghệ, Nghệ đen
– Kaempferia: Địa liền
– Zingiber: Gừng, Gừng gió
Họ Lúa (Poaceae)
• Dạng sống: Cây cỏ (một hay nhiều
năm), cỏ
hoá gỗ, thân rạ.
• Lá: Xếp 2 dãy, sắc, có lưỡi nhỏ
• Cụm hoa: Bông chét, cờ
• Hoa: Hoa đủ hay thiếu:
• Mày = lá bắc chung của cụm hoa
• Mày nhỏ = lá bắc của 1 hoa
• Mày cực nhỏ = bao hoa
*⚤K0 C0 A3 G(2-3)
*⚤K3 C2 A3-6 G(2-3)
• Quả và hạt: Quả loại thóc, hạt cú nội
nhũ bột
Vai trò: Rất quan trọng:
• Lương thực: Lúa, Lúa mì, Lúa miến, Ngô
• Chăn nuôi: Cỏ các loại
• Xây dựng: Tre, trúc,
• Cây cảnh: Trúc
Làm thuốc:
– Coix: Ý dĩ
– Cymbopogon: Sả
– Eleusine: Cỏ mần trầu
– Lophatherum: Cỏ lá tre
– Imperata: Cỏ tranh
– Saccharum: Mía đỏ
– Zea: Ngô
Phân lớp Cau (Arecidae)
Họ Cau (Arecaceae)
• Dạng sống: Cây thân cột
• Lá: đơn bị xẻ giống kép lông
chim, chân vịt, Có bẹ
• Cụm hoa: Bông-mo phân nhánh :
buồng
• Hoa: Hoa thiếu (đủ), lưỡng tính,
đơn tính, tạp tính
* P3+3 A3+3
* P3+3 G(3)
* P3+3 A3+3 G(3)
• Quả và hạt: Quả hạch (khô, nạc);
Thường chỉ một lá noãn phát triển
Vai trò:
• Xây dựng: Cọ, dừa, mây, song
• Lương thực: Báng (toác)
• Cảnh: Lụi, cau,
• Dầu
• Thuốc:
– Areca: Cau
– Caryota: Móc
– Calamus: Huyết kiệt
– Livistona: Cọ
Họ Ráy (Araceae)
• Dạng sống: Cây cỏ, có thân rễ, nạc, ngứa
• Lá: đơn, có bẹ
• Cụm hoa: Bông - mo nạc, không phân
nhánh
• Hoa: Hoa đủ, trần, đơn tính (lưỡng tính, tạp
tính), thối:
• K3+3 C3+3 A3+3 G(3)
• K0 C0 A3+3
• K0 C0 G(2-3)
• Quả mọng.
• Hạt có nội nhũ nạc
Vai trò:
• Chăn nuôi: Ráy, Khoai nưa
• Lương thực, thực phẩm: Khoai môn, khoai
sọ
• Cây cảnh: Vạn niên thanh, Lân tơ uyn
• Thuốc:
– Acorus: Thạch xương bồ, Thuỷ xương bồ
– Homalomena: Thiên niên kiện
– Typhonium: Bán hạ
– Raphidophora: Lân tơ uyn
– Pothos: Tràng pháo