You are on page 1of 4

Exercise 1 : On 12th July, the exchange rate of EUR and VND is as follows:

EUR/VND = 29,160 – 29,510


The interest rate per year: EUR = 5% - 7% year: VND = 8% - 12% year
Company A in HCMC is going to receive 2,500,000 EUR for its export on 12th Dec
The premium of Put option with maturity of 5 months is 530 VND/EUR.
The strike rate in put option contract is also the spot rate at the contract date. Assumption: on 12th
Dec, the exchange rate in HCMC: EUR-VND 31,850 - 32.670 Requirements: Consider Forward
transaction, and Option transaction to hedge the exchange rate risks and earn interests if they
predict exactly the trend of the exchange rate as the above assumption? Present those solutions and
which solution is better?

 Forward
29,160 ( 8−7 )∗153
Forwar bid rate: Fb = 29,160 + = 29,282
100∗365
 On 12th DEC:
Profit/Loose : 29,282 – 31,850 = - 2,568
 Option
BEP = 29,160 – 530 = 28,630.
Profit/Loose = BEP –FXRb = 28,630 – 31,850 = -3,220
 Company A shouldn’t choose forward or option, but uses spot transaction on 12th Dec
Exercise 2 : On 8th Sep 200x, ABC Co., signs an import contract worth 1,000,000 CNY. The spot
rate is 1 CNY =1,910 VND. Turnover of the company is in VND. The board of director worries
that the exchange rate can fluctuate disadvantageously and takes 3 following solutions into
consideration:
a, Buy CNY under Forward contract for 07th Dec 200x. Interest rate Deposit Lending:
CNY 8.4%/year – 9.6%/year VND 6%/year – 7.2%/year.
b, Buy Options contract with the strike rate of 1CNY = 1,920 VND on 08th Sep 200x. Each option
is equal to 6,250 CNY. The premium for each option is 70,000 VND.
c, Are there any other solutions for the company to hedge the risks? Requirements: Calculate each
solution, then make your own decision.

1,910 ( 7.2−8.4 )∗90
a. Forwar ask rate: Fb = 1,910 + = 1,904.34
100∗365
b. Premium on each CNY : 70,000/6,250 = 11
BEP = 1,920 + 11.2 = 1,931.2
c. Vay x Vnđ -> Đổi sang CNY -> Gửi CNY vào ngân hàng hưởng lãi suất = 1,000,000
Tổng chi phí = x + lãi vay phải trả
Chí phí để có 1 CNY = (x + lãi vay phải trả)/ 1,000,000

Gọi X là số tiền VND cần vay


X 8.4 %∗90
* (1+ ) = 1,000,000
1,910 365
 X = 1,871,242,216 VND
7.2%∗90
 Tổng chi phí = 1,871,242,216 * ( 1 + ) = 1,904,463,174
365
 Chí phí để có 1 CNY = 1,904,463,174/1,000,000 = 1,904,46
 Chọn phương án A
Exercise 4 : Ngày 25 tháng 7 năm 201x, công ty thương mại X của Việt Nam ký hợp đồng nhập
khẩu máy tính trị giá 250,000 USD, dự kiến hàng được giao vào ngày 25 tháng 8 cùng năm. Nhà
cung cấp máy tính đồng ý cho trả chậm hai tháng kể từ ngày giao hàng. Để phòng ngừa rủi ro biến
động tỷ giá, ngay từ ngày 25/7/201x, công ty có thể chọn một trong hai cách sau:
1. Ký hợp đồng kỳ hạn để mua số ngoại tệ trên.
2. Mua quyền chọn mua 250,000 USD, ngày giá trị (ngày hợp đồng đến hạn hiệu lực) là ngày
25 tháng 10 năm 201x, với mức phí phải trả cho mỗi 50,000 USD là
9,500,000 VND (chín triệu rưỡi VND), tỷ giá thực hiện trong hợp đồng chọn mua là:
USD/VND = 22,520.
Theo anh (chị), công ty X nên chọn cách nào, với giả thiết là tỷ giá và lãi suất trên thị
trường Việt Nam ngày 25 tháng 7 năm 201x như sau:
Tỷ giá USD/ VND = 21,910 – 21,950
Lãi suất USD: Tiền gửi: 3%/ năm; cho vay: 5%/ năm.
Lãi suất VND: Tiền gửi: 8%/ năm; cho vay: 12%/ năm
Vẫn với các giả thiết cho ở câu (a), công ty X dự định sử dụng thị trường tiền tệ để đảm
bảo hối đoái, anh (chị) hãy tính toán kết quả của cách làm này và so sánh với các giải
pháp ở câu (a).

21,950∗( 12−3 )∗92
a. Forward Ask rate: Fa = 21,950 + = 22,447.93 (USD)
100∗365
9,500,000
Chi phí cho mỗi USD : = 190 (VND)
50,000

BEP = 22,520 + 190 = 22,710 (VND)


 Công ty không nên chọn cả 2 giải pháp trên chọn tỷ giá giao ngay ngày 25 tháng 7.
b. Vay x Vnđ -> Đổi sang USD -> Gửi USD vào ngân hàng hưởng lãi suất = 250,000 USD
Gọi X là số tiền VND cần vay
X 3 %∗92
* (1+ ) = 250,000
21,950 365
X = 5,446,316,891 VND
12%∗92
Tổng chi phí = 5,446,316,891 * ( 1 + ) = 5,611,049,325 (VND)
365
Chí phí để có 1 USD = 5,611,049,325 /250,000 = 22,444 (USD)
Vậy chọn phương án thị trường tiền gửi.
Exercise 5 : Ngày 30/6/200x doanh nghiệp A ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng trị giá 600,000 AUD
trả chậm 3 tháng. Để phòng ngừa tỷ giá giảm, doanh nghiệp định ký hợp đồng mua quyền chọn
bán số AUD trên với thời hạn 3 tháng. Ngân hàng đưa ra mức giá ký kết AUD/VND là 16,200 và
phí là 300 VND/ 1 AUD. Biết:
Tỷ giá giao ngay AUD/VND ngày 30 tháng 6 là 15,800.
Lãi suất tính theo năm:
+ AUD: gửi 4% - vay 6%
+ VND: gửi 8% - vay 10%
Giả thuyết ngày 30/9/200x tỷ giá AUD/VND trên thị trường là 15,720 – 15,745. Hãy:
a/ Tính lãi (lỗ) của doanh nghiệp nếu họ ký hợp đồng mua quyền chọn bán.
b/ Ngoài phương án này, doanh nghiệp còn có những phương án nào khác không?
Hãy phân tích lãi (lỗ) cho những phương án đó.
 Bài 5
a. Phương án 1 :Receive from 1 AUD = 16,200 – 300 = 15,900 (VND)
b. Phương án 2
15,800 ( 8−6 )∗92
Forwar bid rate: Fb = 15,800 + = 15,880(VND)
100∗365
Phương án 3
Vay x AUD -> Đổi sang VND -> Gửi VND vào ngân hàng hưởng lãi suất
Gọi X là số tiền AUD cần vay để sau 3 tháng cả gốc và lãi vay phải trả là 600,000 AUD
6 %∗92
X*(1+ ) = 600,000
365
X = 591,061.21 (AUD)
Số tiền VND công ty nhận được khi đổi AUD sang VND:
591,061.21 x 15,800 = 9,338,767,118 (VND)
Số tiền doanh nghiệp nhận được sau 3 tháng là:
9,338,767,118 x 108% = 10,085,868,490 (VND)
10,085,868,490
Số tiền VND nhận được cho mỗi AUD là; = 16,809 (VND)
600,000
Phương án 4
Tỷ giá giao ngay ngày 30/9/200x tỷ giá AUD/VND trên thị trường là 15,720 – 15,745.
Exercise 6 :


 Forward Transaction:
16,050 ( 9−6 )∗91
Forwar bid rate: Fb = 16,050 + = 16,170 (VND)
100∗365
Total receives from (Tổng thu từ) 300,000 USD: 16,170 x 300,000 = 4,851,000,000 (VND)
 Put Option :
BEP = 16,100 - 50 = 16,050 (VND)
Total receives from (Tổng thu từ) 300,000 USD: 16,050 x 300,000 = 4,815,000,000 (VND)
 Deposit :
(Gọi X là số tiền USD cần vay để sau 91 ngày cả gốc và lãi vay phải trả là 300,000 USD)
Assume X to be the amount in USD borrowed in order that the original amount and interest
paid the bank will be 300,000 USD
6 %∗91
X*(1+ ) = 300,000
365
X = 295,578.47 (USD)
The amount in VND is deposited into the bank (Số tiền VND gửi vào ngân hàng):
295,578,47 x 16,050 = 4,744,034,444 (VND)
The interest in VND received (Tiền lãi thu về):
9 %∗91
4,744,034,444 x = 106,448,335(VND)
365
Total receives from (Tổng thu từ) 300,000 USD :
4,744,034,444 + 106,448,335 = 4,850,482,779 (VND)
4,850,482,779
Receives from (Tiền thu được từ) 1 USD = = 16,168 (VND)
300,000
 The company should choose Forward Transaction because it has the highest rate

You might also like