Professional Documents
Culture Documents
Final
Final
4
– always: luôn luôn
I have always wanted to watch Iron man. ( Tôi vẫn luôn muốn xem phim Iron man.)
– So sánh nhất/ số thứ tự + thì hiện tại hoàn thành
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.)
This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.)
Chủ đề 2: The Real conditional – Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai
Ngoài ra còn gọi cấu trúc If loại 1
– Dùng diễn tả kết quả của hành động hay điều kiện.
Có 2 vế: If clause (vế điều kiện) và result clause (vế kết quả)
If clause Result clause
If + S +V+ 0, S + will +V0 + 0
8
If you sing me a song, I will be your girlfriend. (Nếu anh hát cho tui 1 bài, tui sẽ làm bạn gái anh.)
If the store is still open, I will buy you a gift. (Nếu cửa tiệm vẫn mở, tôi sẽ mua cho bạn 1 món quà.)
– Question
If they don’t have a non-smoking room, will you stay at a different hotel?
Nếu họ không có phòng không hút thuốc, vậy bạn có muốn ở khách sạn khác?
Where will you go if they don’t have a room for tonight?
Bạn sẽ đi đâu nếu họ không có phòng cho tối nay?
Chú ý
- Will không bao giờ xuất hiện ở If clause nhe. NHỚ!!
- If clause đứng đầu thi có dấu phẩy rồi mới tới Result clause
If you go, I will feel sad. (Nếu em đi, anh sẽ cảm thấy buồn lắm)
If clause đứng sau thì không có phẩy nha.
I will feel sad if you go.
9
Unit 4: Cars and Driving
Chủ đề 1: Past continuous – Quá khứ tiếp diễn
Cứ thấy có continuous là biết chắc trong câu có Ving.
– Diễn tả hoạt động đang diễn ra trong suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ hoặc 1 điểm thời gian cụ thể trong quá khứ.
S + was/were + V-ing.
I/ He/ She/ It/– was
S= We/ You/ They/– were
Ví dụ:
The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)
She was dancing while I was singing (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát)
We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)
– Phủ định: was not = wasn’t were not = weren’t
He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)
– Khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
10
When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)
The light went out when we were watching TV. (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi)
– Dùng “when” để kết hợp past continuous (tiếp diễn) và simple past (quá khứ đơn- nói về hành động đã hoàn thành or kết thúc)
It was raining when she had the accident. (Trời đang mưa khi cô ấy bị tai nạn)
– Yes/no question
Was the computer working? (Cái máy tính lúc đó có đang hoạt động?)
Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)
A: Yes, she was/ No, she wasn’t
Chủ đề 2: Placement of direct objects with phrasal verbs – Vị trí của tân ngữ trực tiếp với cụm động từ.
Phrasal verb (cụm động từ) bao gồm động từ (V) và các tiểu từ (giới từ hoặc phó từ) có chức năng như động từ và thường tạo ra
lớp nghĩa khác hơn so với nghĩa của động từ chính.
V + particle
Turn + on = start (a machine)
11
Can you turn on the light? (Bạn có thể mở đèn lên không?)
You should turn off the light. (Bạn nên tắt đèn đi.)
- Có nhiều Phrasal verb có thể tách ra đứng trước hoặc sau direct object (tân ngữ trực tiếp) được.
Example:
They pulled down the house. They pulled the house down. (Họ đã phá hủy ngôi nhà)
She made up a story. She made the story up. (Cô ấy đã bịa ra một câu chuyện)
- Nếu direct object là đại từ (me, you, him, her, us, them) thì phải đứng trước phrasal verb.
They pulled it down. (Not: They pulled down it)
Where will they pick us up? (Họ sẽ đón ta ở đâu?) (Not: Where will they pick up us)
12
We bought some combs. Now we have some. (Chúng ta đã mua vài cây lược. Bây giờ chúng ta có vài cái.)
They need some soap. We have some. (Họ cần xà phòng. Chúng ta có 1 ít.)
– Any cho câu phủ định
I don’t have any razors. I don’t want any. (Tôi không có cái đồ cạo râu nào. Tôi không cần cái nào.)
We don’t want any makeup. We don’t need any. (Chúng ta không cần chút mỹ phẫm nào. Chúng ta không cần tí nào.)
– Some or any: Questions
Do you have any razors? Or Do you have some razors?
Is there any cheese in the fridge? Or Is there some cheese in the fridge?
- Chúng ta cũng có thể sử dụng “a lot of” hoặc “lots of” với nghĩa là nhiều cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không
đếm được.
This store has a lot of (lots of) books. (Tiệm này có nhiều sách.)
Do they have a lot of (lots of) ice-cream here? (Ở đây có nhiều loại kem không?)
- Hoặc chúng ta cũng có thể sử dụng many (+danh từ đếm được) hay much (+ danh từ không đếm được) để thay cho a lot of.
Many
13
There are many dogs in this area. (Có nhiều chó ở khu vực này ghê.)
How many hamburgers do you want? (Bạn muốn bao nhiêu cái hamburger?
I don’t have many friends. (Tôi không có nhiều bạn.)
Much
I have so much homework tonight. (Tối nay tôi có nhiều bài tập quá.)
How much time do you have? (Bạn có bao nhiêu thời gian?)
I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
Chủ đề 2: Indefinite Pronouns (Đại từ Bất định) – someone (1 ai đó)/ no one (không ai cả)/ anyone (bất kỳ ai)
– Dùng someone và no one trong câu khẳng định
Someone/ No one is available. (1 ai đó đang rãnh/ không ai rãnh cả)
Someone/ No one is waiting for you. (1 ai đó đang đợi bạn. / Không ai đợi bạn cả.)
I saw someone at the door. (Tôi đã thấy ai đó ngoài cửa.)
I see no one there. (Tôi không gặp ai ở đó.)
14
– Dùng anyone trong câu phủ định
There isn’t anyone waiting. (Không có bất kỳ ai đợi cả.)
I didn’t see anyone there. (Tôi không thấy bất kỳ ai ở đó cả.)
– Question
Can anyone/ someone wash my hair? (Ai đó có thể gội đầu dùm tôi không?)
Is there anyone/someone at the door? (Có ai ở ngoài cửa không? / Có ai đó ngoài cửa phải không?)
25
Trong trường hợp Gerunds làm tân ngữ trong câu thì Gerunds thường theo sau những động từ sau đây: enjoy (thưởng thức), avoid
(tránh), admit (thừa nhận), appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish (kết thúc), practice (thực hành), suggest (đề
nghị), postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate (ghét), like (thích), love (yêu), deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss
(bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention (đề cập), risk (liều), delay (trì hoãn), ….
- Sau một số cấu trúc:
I’m busy…, It’s (no) good…., it’s not worth…., there is no point in…., can’t help….., can’t stand……., have a hard/difficult time…..,
have difficulty (in) …
Ví dụ: It’s no use persuading him
- Sau cấu trúc: S + spend/waste (time, money …) + V_ing….
Ví dụ: He wastes his time doing meaningless things
2b. Cách dùng “Infinitives”
To-infinitive / Infinitive with to: Động từ nguyên mẫu có “to”
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
26
Ví dụ: To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ví dụ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ
Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.
Trong trường hợp “To-infinitive” làm tân ngữ thì ó thường đi sau những động từ sau đây: Agree (đồng ý) , appear (xuất hiện),
afford (ban cho), ask (hỏi), demand (đòihỏi), expect (mong đợi), hesitate (do dự), intend (dự định), invite (mời), want (muốn), wish
(ao ước), hope (hy vọng), promise (hứa), decide (quyết định), tell (nói), refuse (từ chối), learn (học hỏi), fail (thất bại), plan (lập kế
hoạch), manage (quản lý), pretend (giả vờ), remind (nhắc nhở), persuade (thuyết phục), encourage (khuyến khích), force (ép buộc),
order (ra lệnh), urge (thúc giục), seem (dường như), tend (có xu hướng), threaten (đoe dọa),…
- Sau một số tính từ (happy, glad, sorry…)
Ex: I am really sorry to hear that
- Sau công thức “I would like /love/prefer”
Ví dụ: I would like to see your boss
27
- Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ví dụ: What fun to be here
- Sau cấu trúc “too/enough”
Ví dụ: He’s clever enough to finish the task
She is too short to reach the ceiling
- Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…
Ví dụ: To begin with, I’d like to talk about the sales this year
Bare infinitive / Infinitive without to (V1): Động từ nguyên mẫu không “to”
Động từ nguyên mẫu không to được dùng:
- Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,…
- Sau các động từ: let, make, would rather, had better
Ví dụ: They made him repeat the whole story.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find ..
Ví dụ: I saw her get off the bus.
28
3. Những động từ đặc biệt được theo sau cả Gerunds and Infinitives
Không thay đổi nghĩa:
+ begin / start / continue/ like / love + to-inf / V-ing
Ví dụ: It started to rain / raining.
Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + : nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ví dụ:
Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you somewhere but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
VÍ dụ:
29
He stopped smoking because it is harmful to his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ví dụ:
I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + Vo + O vật ...
S + have + O vật + V3 + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3 + (by + O người)
30
Chủ đề 2: Gerunds as objects of prepositions
Ngoài các chức năng như Chủ từ, Túc từ và Tân ngữ như đã nói ở trên thì Gerunds còn có chức năng túc từ của giới từ. Nói cách
khác, khi một động từ theo sau một giời từ thì động từ đó phải ở dạng Gerund (V_ing). Sau đây là vài cách dung Gerunds thông dụng
nhất.
About + V_ing… Of + V-ing
Be excited about (háo hức, phấn khích) Be accused of (bị đổ lỗi)
Be worried about (lo lắng về) Be capable of (có khả năng, năng lực…)
Complain about/ of (phàn nàn) For the purpose of (vì mục đích…)
Dream talk about/of (mơ) Be guilty of (có tội, có lỗi…)
Talk/think about/ of (nói/ nghĩ) Instead of (thay vì)
Take advantage of (lợi dụng, tận dụng)
For + V_ing Take care of (quan tâm, chăm sóc)
Apologize for (xin lỗi về…) Be tired of (mệt mỏi, chán với…)
31
Blame (somebody) for (đổ lỗi)
Forgive (somebody) for (tha thứ) On +V_ing
Have an accuse of (có lí do) Insist on : khăng khăng, nhất quyết
Have a reason for (có lí do)
Be responsible for (chịu trách nhiệm) To + V_ing
Thank (someone) for (cảm ơn) Be accustomed to (quen với)
Be used to (quen với)
From +V_ing Indition to (bên cạnh, ngoài ra)
Keep (someone) from (ngăn cản) Be commited to (tận tâm, tận tụy)
Prevent (someone) from (ngăn cản) Be devoted to (tậm tâm)
Prohibit (someone) from (cấm) Look forward to (mong đợi, chờ)
Stop (someone) from (ngăn cản) Object to (phản đối)
Be opposed to (phản đối)
In + V_ing
32
Believe in (tin tưởng)
Be interested in (thích, quan tâm)
Participate in (tham gia)
Succeed in (thành công)
33
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
1. Những điểm cần lưu ý:
a. Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, she, he, it, people, everyone, someone, anyone, … => thì không cần đưa vào câu bị
động
Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
b. Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là người hoặc vật
➤ Trực tiếp gây ra hành động thì chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'
Ví dụ: She is making a cake => A cake is being made by her.
➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ: A door is opened with a key
34
c. Khi câu Chủ động ở dạng phủ định thì them ‘not’ vào ‘tobe’ trong câu Bị động
Ví dụ: A door isn’t opened with a key.
2. Cách tiến hành chuyển câu Chủ động sang câu Bị động
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động, bao gồm “tobe + Ved/V3”.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by/with” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng
ta có thể bỏ qua như: by them, by people, by her, by him…
Active sentence: He opens the door.
S (3) V (2) O (1)
36
Tương lai gần S + am/is/are going to + Vo+ O S + am/is/are going to + be + Ved/3…
37
Hiện tại hoàn thành S + have/has + Ved/3 + O Has/Have + S + been + Ved/3…?
38
- Khi muốn điễn tả mục đích của một sự việc hay hành động hoặc để trả lời cho câu hỏi “Why”, chúng ta dùng cụm động từ
nguyên mẫu chỉ mục đích.
- Cụm từ nguyên mẫu chỉ mục đích có 3 từ “to/in order to/so as to + Vo…”,có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới
thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó. Có dạng:
S + V+….to/ in order to/ so as to + Vo…
Ví dụ:
I’m calling to place an order for delivery. (Tôi gọi để order giao hàng )
John went to the door in order to open it. (John tiến về phía cửa để mở nó ra.)
- Nguyên mẫu chỉ mục đích cũng có thể đứng đầu câu đóng vai trò làm trạng ngữ của câu.
So as to pass this test, you need to achieve a score of 60% or more. (Để vượt qua bài kiểm tra này, thí sinh cần đạt được ít nhất 60% số
điểm.)
- Khi mang ý nghĩa phủ định, chúng ta thêm “not” vào trước ‘to”. Cấu trúc như sau:
S + V + (not) + to + V … .
39
S + V + in order/so as + (not) + to + V … .
Ví dụ:
He borrowed money so as not to buy a computer. (Anh ta mượn tiền không phải để mua 1 chiếc máy tính.)
She wore headphones in order not to disturb anyone. (Cô ấy đeo tai nghe để không làm ảnh hưởng ai.)
***Lưu ý:
Khi dùng "in order to/ so as to" để chỉ mục đích hành động hướng tới đối tượng khác thì ta them “for O” trước “to”.
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
He closed the window in order for me not to get cold. (Anh ấy đóng cửa sổ để tôi không bị cảm lạnh.)
Little Less
44
Far Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
Near Nearer
Late Later
Happy happier
Simple simpler
Narrow narrower
45
Clever cleverer
46
Who jumps the highest will win. (Ai nhảy cao nhất sẽ chiến thắng)
- So sánh nhất với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + tobe + the most + Long Adj ….
S1 + verb + the most + Long Adv ….
Ví dụ:
He is the most intelligent student in this class. (Anh ấy thông minh nhất trong lớp này)
This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)
c. Phân biệt tính từ ngắn-dài
Tính từ ngắn
- One sound: tall, big, small, thin, high, nice, fat, thick, ….
- Two sounds with endings in –y, –le, –ow, –er, –et : happy, gentle, narrow, clever, quiet
Tính từ dài
- Two sounds or more: perfect, childish, nervous, beautiful, intelligent, satisfactory….
47
d. Cách thêm “EST”
- Most short adjectives: add –est: the tallest, the smallest,….
- Adjectives ending in –e: add –st: the simplest,….
- Adjectives ending in –y: leave –y, and add –iest: the happiest,….
- Adjectives ending in one vowel and one consonant: double the last consonant and then add –est: thinnest, biggest, …
e. Các trường hợp bất quy tắc
48
Far Farther (về khoảng cách) The farthest
Further (nghĩa rộng ra) The furthest
49
Clever cleverer The cleverest
- Chúng ta có thể đảo vị trí giữa If clauseva2 main clause. Nhưng nếu if clause đứng trước thì giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy.
Ví dụ:
If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
If he had more time, he would learn karate. (Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐
thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
51
If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả
ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào
I My Mine
It Its Its
We Our Ours
-Theo bảng trên, chúng ta có từng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu cho từng đại từ nhân xung (chủ từ).
2. Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives)
Tính từ sở hữu được sử dụng trước 1 danh từ để chỉ sự sở hữu.
Ví dụ:
This is my house. (Đây là nhà của tôi.)
53
Her mother is an amazing woman. (Mẹ của cô ấy là 1 người phụ nữ tuyệt vời.)
3. Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)
Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho 1 danh từ khi chúng ta không muốn lặp lại danh từ này lần thứ hai hoặc được dùng để
trả lời cho câu hỏi “whose” và làm sáng tỏ câu trả lời của “which”.
Đại từ sở hữu = 1 tính từ sở hữu + 1 danh từ
Ví dụ:
This house is mine. (Đây là nhà của tôi.)
This is her new backpack. It’s quite similar to yours. (= … your backpack)
(Đây là chiếc cặp sách mới của cô ấy. Nó khá là giống với cái của bạn.)
54