Professional Documents
Culture Documents
5
32. Kết quả của……. là phát hiện ra những mặt được và chưa được của quá trình phân phối,
giúp tìm ra các biện pháp hiệu chỉnh quá trình vận động các nguồn tài chính theo các mục
tiêu đã định và đạt hiệu quả cao.
a. Phân phối tài chính.
b. Việc tạo lập các nguồn tài chính.
c. Việc sử dụng các nguồn tài chính.
d. Giám đốc tài chính.
33. Tiền lương là một hình thức ………gắn liền với quá trình lao động theo nguyên tắc phân
phối theo lao động.
a. Tiêu dùng.
b. Tích lũy.
c. Phân phối.
d. Trao đổi.
34. ……. đảm bảo cho lĩnh vực không sản xuất có nguồn tài chính để tồn tại, duy trì hoạt
động và phát triển.
a. Phân phối lần đầu.
b. Việc sử dụng các nguồn tài chính.
c. Phân phối lại.
d. Việc huy động các nguồn tài chính.
35. Các nguồn tài chính khi hội tụ tại một điểm nhất định gọi là:
a. Hệ thống tài chính.
b. Quỹ tiền tệ.
c. Khâu tài chính.
d. Khâu tài chính và hệ thống tài chính.
36. ……. là một điểm hội tụ của các nguồn tài chính, là nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể trong lĩnh vực
hoạt động.
a. Hệ thống tài chính.
b. Quỹ tiền tệ.
c. Khâu tài chính.
d. Nguồn tài chính.
37. ……. có nhiệm vụ động viên, tập trung các nguồn tài chính cho việc tạo lập quỹ tiền tệ
của Nhà nước.
a. Tài chính doanh nghiệp.
b. Ngân sách Nhà nước.
c. Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội.
6
d. Hệ thống tài chính.
38. Ngân sách Nhà nước, vốn của doanh nghiệp, quỹ bảo hiểm xã hội, ngân sách của các hộ
gia đình là:
a. Các quỹ tiền tệ đặc thù.
b. Các khâu tài chính.
c. Hệ thống tài chính.
d. Quỹ tiền tệ nói chung.
39. ……là nhân tố có ý nghĩa định hướng tạo ra hành lang và điều tiết sự phát triển của tài
chính.
a. Sản xuất và trao đổi hàng hóa.
b. Nhà nước.
c. Các quan hệ kinh tế.
d. Sản xuất trao đổi hàng hóa và tiền tệ.
40. ……là nhân tố mang tính chất khách quan có ý nghĩa quyết định đối với sự ra đời, tồn tại
và phát triển của thị trường tài chính.
a. Sản xuất hàng hóa và tiền tệ.
b. Nhà nước.
c. Các quan hệ kinh tế.
d. Sản xuất hàng hóa và Nhà nước.
41. Hệ thống tài chính ở nước ta bao gồm:
a. Ngân sách Nhà nước; tài chính doanh nghiệp; tài chính dân cư và các tổ chức xã hội.
b. Ngân sách Nhà nước; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính dân cư và các tổ chức xã hội;
Thị trường tài chính – Trung gian tài chính.
c. Ngân sách Nhà nước; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính đối ngoại; Tài chính dân cư và
các tổ chức xã hội.
d. Ngân sách Nhà nước; Tài chính doanh nghiệp; Tín dụng; Tài chính dân cư và các tổ
chức xã hội.
42. Các khâu của hệ thống tài chính vừa có quan hệ trực tiếp với nhau, vừa có quan hệ gián
tiếp với nhau thông qua:
a. Hệ thống tài chính.
b. Thị trường tài chính.
c. Quan hệ tài chính.
d. Các quỹ tiền tệ
43. Nhiệm vụ của khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính là ?
a. Động viên, tập trung các nguồn tài chính để tạo lập quỹ tiền tệ của nhà nước.
7
b. Đảm bảo vốn và phân phối vốn hợp lí cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
c. Phân phối theo nhu cầu của mọi chủ thể theo nguyên tắc hoàn trả, có thời hạn và có lãi.
d. Sử dung quỹ này vào mục đích đền bù những tổn thất, thiệt hại cho các đối tượng khi
tham gia bảo hiểm xảy ra rủi ro và tổn thất.
44. Tài chính doanh nghiệp thuộc loại
a. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
b. Quan hệ tài chính không hoàn trả
c. Quan hệ tài chính nội bộ
d. Quan hệ tài chính tự do
45. Tín dụng thuộc loại
a. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
b. Quan hệ tài chính có hoàn trả
c. Quan hệ tài chính nội bộ
d. Quan hệ tài chính tự do
46. Bảo hiểm thuộc loại
a. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
b. Quan hệ tài chính có hoàn trả
c. Quan hệ tài chính không hoàn trả
d. Quan hệ tài chính tự do
47. Tài chính là quan hệ
a. Trao đổi hàng hoá trực tiếp
b. Phân phối trong kênh mua bán hàng hoá
c. Phân phối nguồn lực giữa các chủ thể kinh tế dưới hình thái giá trị
d. Trao đổi tiền tệ
48. Tài chính không thể ra đời nếu thiếu :