Professional Documents
Culture Documents
39 - LÂM YẾN NGHI - 20101191 - KIỂM TRA CHƯƠNG 4
39 - LÂM YẾN NGHI - 20101191 - KIỂM TRA CHƯƠNG 4
Câu 1: “Tư duy trừu tượng, gián tiếp, khái quát không thẻ tồn tại bên ngoài ngôn
ngữ, nó phải dừng ngôn ngữ làm phương tiện cho mình.Nếu không có ngôn ngữ thì
bản thân quá trình tư duy không thể diễn ra được, đồng thời các sản phẩm tư duy
cùng không được chủ thể và người khác tiếp nhận”. thể hiện đặc điểm nào cảu tư
duy?
D. Tư duy của con người có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
Câu 4: Các nhà văn, nhà soạn kịch… đã xây dựng nên tính cách cho các nhân vật
trong tác phẩm của mình bằng phương pháp:
A. Chắp ghép.
B. Điển hình hóa.
C. Loại suy.
D. Thay đổi kích thước, số lượng.
Câu 5: Mình người, đầu dê là cách sáng tạo hình ảnh nào của tưởng tượng?
B. Nhấn mạnh.
C. Chắp ghép.
Câu 6: Muốn kích thích tư duy thì hoàn cảnh có vấn đề phải bảo đảm các điều
kiện:
1.Cá nhân ý thức được vấn đề.
2. Dữ kiện nằm ngoài tầm hiểu biết.
3. Có nhu cầu giải quyết vấn đề.
4. Dữ kiện nằm trong tầm hiểu biết.
5. Dữ kiện quen thuộc.
Phương án đúng là:
A. Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất
những mối liên quan và quan bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng
trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.
B.Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản năng những
mối liên quan và quan hệ bên trong có tính quy chuẩn của hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.
C.Tư duy là một quá trình tâm lý thuộc nhận thức lý tính là một mức độ
nhận thức mới về chất so với cảm giác và tri giác.
D.Tư duy là một quá trình tâm lý thuộc tính nhận thúc lý học là một mức độ
nhận thức mới về chất so với cẩm giác và tri giác.
Tưởng tượng là một quá trình ..., được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng ..., nhưng
vẫn mang tính ... và khái quát cao so với trí nhớ.
A.Giúp sinh viên có thể hình dung và tiếp thu tri thức mới dễ dàng hơn.
B. Giúp sinh viên có khả năng tư duy, giải quyết vấn đề đã gặp tốt và có trí
nhớ tốt.
C.Giúp sinh viên phát triển nhân cách và đạo đức tốt hơn, hướng đến chân
thiện mỹ trong cuộc sống.
D.Giúp sinh viên hoàn thiện hình ảnh cá nhân giữa xã hội xung quanh.
A.Là quá trình xây dựng hình ảnh mới , độc lập với cá nhân và xã hội được
thực hiện hóa trong các sản phẩm độc đáo có giá trị.
B.Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm dáp ứng nhu cầu, kích
thích tích cực thực tế con người.
C. Là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh không thể hiện thực hoá trong
cuộc sống.
D. Là loại tưởng tượng tạo ra các hình ảnh chỉ là mới đối với cá nhân người
tưởng tượng và dựa trên sự mô tả của người khác.
Câu 12: Tư duy của con người là chủ thể có mấy đặc điểm cơ bản?
Câu 16: “ Là một cách đặc biệt của con người chế tạo ra các công cụ lao động theo
sự tương tự của những thao tác lao động của đôi bàn tay như chế tạo ra các kẹp, cái
cào, cái bát…” thì được hiểu là phướng pháp sáng tạo nào?
A.Chắp ghép.
B.Loại suy.
C.Thay đổi số lượng, kích thước.
D.Liên hợp.
Câu 17: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?
A. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận
phần thưởng.
B. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: những kỉ niệm từ thuở
thiếu thời tràn đầy kí ức.
C. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: chắc cô giáo hôm
nay lại ốm.
D. Cả A, B, C.
Câu 19: Trường hợp nào dưới đây là ví dụ đúng của sự tưởng tượng.
A. Một kỹ sư đang mường tượng lại hình dạng của một chi tiết máy ông đã
thấy.
B. Phi công chính đang hình dung ra đường bay cho chuyến bay.
C.Một công nhân đang hình dung hình ảnh ngôi nhà sắp được xây.
D.Một diễn viên đang nhớ lại một cảnh phim trong bộ phim của mình đóng.
D. Nhằm đáp ứng nhu cầu kích thích thực tế của con người.
d. Tư duy cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính làm cho chúng có ý
nghĩa hơn cho hoạt động của con người
a. Tạo ra khả năng để vượt ra ngoài những giới hạn của kinh nghiệm trực tiếp
do cảm giác và tri giác mang lại
c. Tìm ra những mối quan hệ có tính quy luật giữa chúng với nhau.
Câu 23. Tư duy cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính :
a. Làm cho chúng có ý nghĩa hơn cho hành vi của con người
b. Tư duy vận dụng những cái chưa biết để đề ra những giải quyết tương tự,
nhưng chưa biết, do đó làm tiết kiệm công sức của con người.
c. Nhờ tư duy, con người hiểu biết sâu sắc và vững chắc về thực tiễn hơn với
xã hội
d. Nhờ tư duy con người hành động có kết quả cao hơn
a. Trừu tượng hóa là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuuộc
tính, những liên hệ, quan hệ thứ yếu, không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố
cần thiết cho tư duy
b. Khái quát hóa là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng giống
nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ
chung
c. Trừu tượng hóa và khái quát hóa không có quan hệ qua lại với nhau như
quan hệ giữa phân tích và tổng hợp nhưng ở mức độ cao hơn.
b. Chỉ nẩy sinh trước những đòi hỏi cũ của thực tiễn
d. Chỉ phản ánh cái mới chưa từng có trong kinh nghiệm của loài người
Câu 26. Điểm khác biệt giữa tưởng tượng với tư duy:
a. Tưởng tượng giải quyết vấn đề hay nhiệm vụ một cách tường minh (tường
tận và minh bạch) .
b. Tư duy dùng khái niệm để giải quyết vấn đề một cách hợp lý, logic
c. Tưởng tượng dùng cách xây dựng những hình ảnh mới từ những biểu tượng
cá nhân không cần tích lũy
d. Về phương thức phản ánh, tưởng tượng được bắt đầu từ ấn tượng và được
thực hiện chủ yếu dưới hình thức ngôn ngữ cụ thể có trong trí nhớ.
b. Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân
c. Xây dựng những hình ảnh cũ trên cơ sở những biểu tượng đã có.
Câu 28. Tưởng tượng chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề:
a. Tức là trước những đòi hỏi cũ, thực tiễn đã từng gặp, trước những nhu cầu
khám phá, phát hiện, làm sáng rõ cái mới, nhưng chỉ khi tính bất định (không xác
định rõ ràng) của hoàn cảnh quá lớn (nếu rõ ràng, rành mạch thì diễn ra quá trình
tư duy).
b. Gía trị của tưỏng tượng chính là ở chỗ tìm được lối thoát trong hoàn cảnh có
vấn đề ngay cả khi không đủ điều kiện để tư duy
c. Nó cho phép “nhảy cóc” qua một vài giai đoạn nào đó của tư duy mà vẫn
hình dung ra kết quả cuối cùng, đây chính là chỗ mạnh trong giải quyết vấn đề của
tưởng tượng
d. Cả 3 câu trên đều đúng
a. Có thể xảy ra có chủ định nhưng gắn liền với ý chí thể hiện hình ảnh tưởng
tượng trong đời sống, gọi là mơ mộng (về cái gì đó vui sướng, dể chịu, hấp dẫn).
b. Tưởng tượng tiêu cực cũng có thể nảy sinh không chủ định. Điều này chủ
yếu xảy ra khi ý thức, hệ thống tín hiệu thứ hai mạnh mẽ, hoạt động hay nửa hoạt
động, ở trạng thái xúc động hay rối loạn bệnh lý của ý thức (ảo giác, hoang tưởng)
c. Loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh không được thể hiện trong cụôc
sống
Câu 30. Hình ảnh của tưởng tượng được tạo ra bằng nhiều cách (thủ thuật) :
a. Thay đổi kích thước và số lượng, nhấn mạnh, chắp ghép (kết dính), liên hợp,
điển hình hóa và loại suy
b. Thay đổi kích thước, số lượng, chắp ghép, liên hợp, điển hình hóa
c. Thay đổi kích thước và số lượng, nhấn điểm, chắp ghép (kết dính), liên hợp,
khái quát hóa và loại suy
d. Thay đổi kích thước và số lượng, nhấn mạnh, liên hợp, điển hình hóa và loại
suy