Professional Documents
Culture Documents
SLB Ho Hap
SLB Ho Hap
HỆ HÔ HẤP
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể
1. Trình bày được 4 giai đoạn của quá trình
hô hấp.
2. Nêu được 4 rối loạn hô hấp thường gặp.
3. Phân tích được bệnh nguyên và bệnh sinh
một số rối loạn hô hấp.
4. Phân tích được một số biểu hiện lâm sàng
của rối loạn hô hấp thường gặp.
NỘI DUNG
1. Đại cương.
Do khí thở:
1. Thay đổi áp xuất -Lên cao, áp xuất giảm => -Tăng thông khí, thở
nồng độ oxy giảm nhanh.
2. Thay đổi thành phần
không khí: Ngạt -Cơ thể trải qua 3 giai
• Phòng kín, hầm mỏ, -Giảm O2,Tăng CO2 trong MT đoạn hưng phấn, ức chế
và suy kiệt.
Do cơ quan hô hấp
1. Xương lồng ngực: -Dị dạng bẩm sinh, bất -Giảm sự đàn hồi phổi,
thường mắc phải, gãy xương gây hạn chế hô hấp.
sườn.
2. Bệnh lý thần kinh – cơ: -Sốt bại liệt, loạn dưỡng, -Giảm vận động cơ hô
nhược cơ. hấp => giảm thông khí
3. Màng phổi – khoang -Viêm, dày dính màng -Giảm sự đàn hồi=>giảm
màng phổi thông khí
-tràng dịch – khí khoang -Chèn ép khoang=>HC
màng phổi hạn chế.
RỐI LOẠN THÔNG KHÍ
Bệnh Nguyên Bệnh Sinh Kết quả
Tuần hoàn:
- Tắt mạch: - Bất đối xứng V/Q >0.8 - Máu không nhận đủ
Oxy.
- Thông liên nhĩ, Thất - Tăng áp phổi, tăng CO2 - Da niêm tím tái, thiếu
máu ĐM Oxy tổ chức.
- Giảm vận tốc tuần hoàn: - Giảm sức co bóp tim, tim - Giảm Oxy mô, ứ đọng
suy tim, shock P: giảm máu lên phổi, ứ trệ CO2, thở nhanh nông.
tuần hoàn ngoại vi, tim T: ứ
máu phổi, ứ dịch, phù phổi
RỐI LOẠN SỬ DỤNG OXY TẾ BÀO
Bệnh Nguyên Bệnh Sinh Kết quả
THIẾU CƠ CHẤT
1. Thiếu H+ - H+ không đủ gắn kết oxy, mô - Cơ thể thiếu năng
ko sử dụng hết oxy lượng.
2. Thiếu Glucose - TB không nhận đủ Glucose - Thiếu nguyên liệu sản
hoặc đề kháng Insulin sinh ATP, Giảm hô hấp
TB
Thiếu Enzym hô hấp:
- Thiếu Vitamin B1: - Không khử được acid - Rối loạn chu trình Kreb
Pyruvic và acid => Thiếu H+.
alphacetoglutamic
- Thiếu Vitamin B2: - Giảm khả năng vận chuyển H+ - Giảm cung cấp H+, thiếu
=> giảm tạo H2O, ATP năng lượng TB.
- Thiếu vitamin B6, sắt, - Thiếu nguyên liệu tổng hợp - Gián đoạn chu trình
protein: một số enzyme Krebs, không sản sinh
nặng lượng.
Các enzyme hô hấp bị ức
chế
- Thuốc ngủ - Ức chế enzyme tách H+ - Thiếu H+ => giảm tổng
hợp ATP
- Cyanur, Fluorur - Ức chế các enzyme vận - Giảm tạo H2O => Giảm
chuyển H+ sản sinh ATP.
RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ THIẾU OXY MÔ
• Hô hấp là quá trình trao đổi khí liên tục giữa cơ
thể sống và môi trường ngoài, quá trình hô hấp
để cung cấp O2 cho cơ thể và đào thải CO2
không phải chỉ là nhiệm vụ riêng của bộ máy hô
hấp mà còn có sự tham gia của hệ tuần hoàn,
máu và chuyển hóa tổ chức. Vì vậy rối loạn một
trong các yếu tố trên đều dẫn đến thiếu Oxy mô.
PHÂN LOẠI SUY HÔ HẤP
Suy HH
độ 1
Mức độ Suy HH
độ 2
Theo lâm Suy HH
sàng độ 3
Suy HH
Thời gian cấp
Suy HH
mạn
PHÂN LOẠI SUY HÔ HẤP
Bệnh ngoài
phổi: thần kinh
cơ, lồng ngực
Tăng CO2
Tại phổi: khí
phế thủng, hen,
Theo Khí máu viêm phế quản..
Viêm phổi
Không Tăng
CO2
Phù phổi.
PHÂN LOẠI SUY HÔ HẤP
Suy HH do
RLHH
Theo cơ chế
bệnh sinh Suy HH do RL
tuần hoàn
Suy HH do RL
chuyển hóa
TB
MỘT SỐ RỐI LOẠN HÔ HẤP TRÊN
LÂM SÀNG
• Một số rối loạn hô hấp trên lâm sàng:
1. Ngạt: Là hiện tượng giảm oxy trong hô hấp
gây thiếu O2 và ứ đọng CO2 máu, dẫn tới suy
sụp chức năng toàn bộ cơ thể và chết
2. Hen phế quản: là một rối loạn viêm mạn tính
các đường dẫn khí nhỏvới nhiều nguyên nhân
khác nhau, gây tình trạng co cơ trơn kèm
tăng tiết dịch vào long tiểu phế quản.
MỘT SỐ RỐI LOẠN HÔ HẤP TRÊN
LÂM SÀNG
3. Viêm phổi: là tình trạng phản ứng viêm tại phế nang,
gây phù nề và tăng tiết dịch viêm vào lòng phế nang và
phù nề mô kẽ.
4. Phù phổi cấp: Là một cấp cứu nội khoa do phế nang
và mô kẽ bị tràn đầy huyết tương gây ngạt thở
5. Tràn khí màng phổi: Tràn khí màng phổi là hiện tượng
bệnh lý khi có không khí lọt vào khoang màng phổi làm
ảnh hưởng tới chức năng hô hấp của phổi
8 DẤU HIỆU GỢI Ý RLHH TRÊN
LÂM SÀNG
1. Khó thở 5. Kiểu thở bất
2. Ho thường.