You are on page 1of 40

KINH TẾ MÔI TRƯỜNG

Giảng viên: PHẠM HƯƠNG GIANG


Khoa Kinh tế Quốc tế (tầng 2 nhà B)
Email: giang.pham@ftu.edu.vn
Mobile: 0933523468
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN

1. Các khái niệm cơ bản về môi trường


2. Bản chất của hệ thống môi trường
3. Biến đổi môi trường
4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
5. Phát triển bền vững
I. MÔI TRƯỜNG
• https://youtu.be/-9HtWT2QaFU
1.1 Các khái niệm cơ bản về môi trường

Khái niệm về môi trường


Tuyên ngôn UNESCO năm 1981: “MT là toàn bộ hệ thống tự
nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình,
trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã
khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa
mãn các nhu cầu của con người.”

Phân biệt Hệ thống tự nhiên và Hệ thống nhân tạo


KTMT cần nghiên cứu cả 2 yếu tố này, vì sao?
Khái niệm về môi trường
“Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân
tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có
ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát
triển của con người, sinh vật và tự nhiên.” (Điều 3, điểm 1,
Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2020)
=> Vì sao yếu tố phi vật chất không được đề cập trong khái
niệm này?
• Môi trường sống: tổng hợp những điều kiện bên ngoài như
vật lí, hoá học, sinh học có liên quan đến sự sống
Khái niệm về môi trường
• Môi trường sống của con người: là tổng hợp những điều kiện
vật lý, hoá học, sinh học, xã hội bao quanh con người và có ảnh
hưởng tới sự sống, sự phát triển của từng cá nhân, từng cộng
đồng và toàn bộ loài người trên hành tinh.
=> So sánh với MT sống?
Một số khái niệm liên quan:
- Hệ sinh thái: là hệ thống các quần thể sinh vật cùng sống và
cùng phát triển trong một môi trường nhất định, có quan hệ
tương tác với nhau và với môi trường đó.
- Đa dạng sinh học: Là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài
sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. Xem xét đa dạng sinh
học chia làm 3 cấp độ: Cấp loài, cấp quần thể, cấp quần xã.
Các thành phần của môi trường
- Khí quyển: Là vùng nằm ngoài vỏ trái đất chiều cao từ
0 – 100km.
– Các yếu tố vật lý tồn tại trong Khí quyển: nhiệt, áp suất, mưa, nắng, gió, bão.
– Các thành phần ở tầng khí quyển sát mặt đất gồm: 79% là Nitơ; 20% oxy;
0,93% Argon; 0,02% Ne; 0,03% CO2; 0,005% He; một ít Hydro, trong không
khí còn có hơi nước và bụi

- Thạch quyển: Phần rắn của trái đất có độ sâu từ 0-


60km tính từ mặt đất và có độ sâu từ 0-20km tính từ
đáy biển.
– Chứa đựng các yếu tố hoá học, như các nguyên tố hoá học, các hợp chất rắn
vô cơ, hữu cơ.
– Cơ sở cho sự sống
Các thành phần của môi trường
- Thủy quyển: Là nguồn nước dưới mọi dạng. Tổng
lượng nước trên trái đất khoảng gần 1,4 tỷ km3, trong
đó có tới 97% là nước mặn không uống được.
- Sinh quyển: Bao gồm các cơ thể sống (các loài sinh
vật) và những bộ phận của thạch quyển, thủy quyển,
và khí quyển tạo nên môi trường sống của các cơ thể
sống.
- Trí quyển: Trí quyển bao gồm các bộ phận trên trái đất
tại đó có tác động của trí tuệ con người. Trí quyển là
một quyển năng động.
1.2. Bản chất của hệ thống môi trường

1.2.1. Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp


Hệ thống môi trường bao gồm nhiều phần tử
(thành phần) hợp thành. Các phần tử đó có bản
chất khác nhau (tự nhiên, kinh tế, dân cư, xã
hội) và bị chi phối bởi các quy luật khác nhau,
đôi khi đối lập nhau.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính cơ cấu phức
tạp của hệ thống môi trường?
1.2. Bản chất của hệ thống môi trường
1.2.2. Tính động
Hệ môi trường là một hệ động, các phần tử trong hệ môi trường
luôn tự vận động và tương tác với nhau để thiết lập một trạng thái
cân bằng. Khi một trong các yếu tố Bên trọng hệ môi trường thay
đổi sẽ phá vỡ sự cân bằng => MT lại vận động hình thành cân bằng
mới.
Ví dụ: Núi lửa phun, …
 Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính động của hệ thống môi trường?
1.2.3. Tính mở
Các dòng vật chất, năng lượng, thông tin liên tục “chảy” trong
không gian và thời gian. Các phần tử trong hệ thống môi trường
luôn chuyển động vào hoặc ra từ hệ này sang hệ khác, từ trạng thái
này sang trạng thái khác.
Ví dụ: Biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính,…
=> Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính mở của hệ thống môi trường?
1.2. Bản chất của hệ thống môi trường
1.2.4. Khả năng tự tổ chức và điều chỉnh
Các phần tử trong hệ môi trường có khả năng tự tổ chức
lại hoạt động của mình và tự điều chỉnh để thích ứng với
những thay đổi Bên ngoài theo quy luật tiến hóa, nhằm
hướng tới trạng thái ổn định.
Ví dụ: Con tắc kè tự đổi màu da, xương rồng lá biến
thành gai,…

Ý nghĩa của việc biết được các bản chất của hệ môi
trường?
1.3. Phân loại môi trường
• Tùy mục đích nghiên cứu sẽ có các cách phân
loại môi trường khác nhau:
– Theo chức năng: Môi trường tự nhiên, Môi trường
xã hội, Môi trường nhân tạo
– Theo quy mô: Môi trường toàn cầu, MT khu vực,
MT quốc gia, MT vùng, MT địa phương, …
– Theo mục đích nghiên cứu sử dụng:
– Theo thành phần: Tự nhiên: MT đất, nước, không
khí, biển; Thành phần cư dân sinh sống: MT thành
thị, MT nông thôn, v.v.
1.4. Vai trò của Môi trường
• Cung cấp tài nguyên thiên nhiên
• Chứa chất thải
• Cung cấp không gian sống và các dịch vụ cảnh
quan
1.5. Quan hệ tương tác giữa Kinh tế và Môi
trường
• Hoạt động của hệ thống kinh tế theo chu trình sau:

Resource (R) Production (P) Consumption (C)

Wr Wp Wc

• Tổng lượng thải từ hệ thống KT: W = Wr + Wp + Wc


• Định luật thứ nhất nhiệt động lực học: năng lượng và
vật chất không mất đi và không tự sinh ra, chỉ chuyển từ dạng
này sang dạng khác ➔ tài nguyên mà con người khai thác
càng nhiều thì chất thải càng tăng.
R = W = Wr + Wp + Wc
1.5. Quan hệ tương tác giữa Kinh tế và Môi
trường Sơ đồ 1: Hệ Kinh tế và Môi trường

Sơ đồ 2: MQH giữa Kinh tế tài nguyên và Kinh tế chất thải

Nguồn: Nguyễn Thế Chinh (2003)


II. TÀI NGUYÊN
• Khái niệm: "Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức
được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con
người"

• Phân loại tài nguyên thiên nhiên:

Sơ đồ 3: MQH giữa Kinh tế tài nguyên và Kinh tế chất thải


Nguồn: Nguyễn Thế Chinh (2003)
II. TÀI NGUYÊN
• Kinh tế tài nguyên
• Cân bằng vật chất và chất lượng môi trường
• Trong đó:
- M (Material): Nguyên liệu đầu vào cho quá trình
sản xuất
- RP (Residuals in Production): phần còn lại từ quá
trình sản xuất
- RPd (Residuals in Production Discharged): Chất
thải bỏ cuối cùng từ quá trình sản xuất
- RPr (Residuals in Production Recycled): phần còn
lại từ quá trình sản xuất được tái chế
- RC ( Residuals in Consumption): Phần còn lại từ
quá trình tiêu dùng
- RCd (Residuals in Consumption Discharged): chất
thải bỏ cuối cùng từ quá trình tiêu dùng
- RCr (Residuals in Consumption Recycled): Phần
còn lại từ quá trình tiêu dùng được tái chế

Sơ đồ 4: Cân bằng vật chất và quan hệ giữa Kinh tế và Môi trường


Nguồn: Nguyễn Thế Chinh (2003)
II. TÀI NGUYÊN
• Kinh tế tài nguyên
• Cân bằng vật chất và chất lượng môi trường
Xem xét bài toán cân bằng vật chất và chất
lượng môi trường để tìm Giải pháp bảo vệ
môi trường:
M = RPd + RCd
RPd + RCd = M = G + RP – RPr – RCr
Xác định mục tiêu GIẢM M, có thể có những
cách sau:
1. Giảm G (Hàng hóa): Giảm tiêu dùng,
giảm dân số
2. Giảm Rp (Chất thải từ sản xuất): Công
nghệ cao, sản xuất và quản lý hiệu quả
3. Tăng (Rpr + Rcr): Tăng tái tuần hoàn

Sơ đồ 4: Cân bằng vật chất và quan hệ giữa Kinh tế và Môi trường


Nguồn: Nguyễn Thế Chinh (2003)
III. Biến đổi môi trường
3.1. Khái niệm:
Biến đổi môi trường: là quá trình làm biến đổi cấu trúc
của hệ môi trường, biến đổi các thành phần của hệ
môi trường
• Biến đổi cấu trúc: thay đổi số lượng
• Biến đổi các thành phần trong hệ thống môi trường:
thay đổi tính chất
III. Biến đổi môi trường
Biến đổi môi trường thể hiện ở các dạng, các cấp
độ khác nhau
- Ô nhiễm môi trường
- Suy thoái môi trường
- Sự cố môi trường
Những chất thải khi loại bỏ vào môi trường sẽ làm
thay đổi thành phần và cấu trúc của môi trường
=> gây biến đổi môi trường nhưng không phải
chất thải nào đưa vào MT cũng gây ô nhiễm
III. Biến đổi môi trường
Khái niệm Chất thải: là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí
được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác

* Các thuộc tính của chất thải:


- Chất thải có thể xác định khối lượng rõ ràng và khó
xác định khối lượng
- Tính luỹ của chất thải
- Chuyển từ dạng này sang dạng khác
- Biến đổi sinh học trong các cơ thể sống
3. Biến đổi môi trường
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành
phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh
vật
- Tiêu chuẩn môi trường: là giới hạn cho phép của các
thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về
hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm
căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
III. Biến đổi môi trường

Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và


số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng
xấu đối với con người và sinh vật.

Sự cố môi trường: Là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra


trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến
đổi bất thường của thiên nhiên gây ra suy thoái môi
trường nghiêm trọng
* Các dạng chất ô nhiễm
- Ô nhiễm tích tụ và không tích tụ
- Ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu
- Ô nhiễm có điểm nguồn và không có điểm nguồn
- Sự phát thải liên tục và gián đoạn
Thiệt hại môi trường không liên quan đến chất thải

* Phân biệt ô nhiễm môi trường, suy thoái môi


trường, sự cố môi trường?
IV. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển

* Khái niệm phát triển:


Phát triển (phát triển kinh tế - xã hội) là quá trình nâng
cao chất lượng cuộc sống về vật chất và tinh thần của
con người

* Quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất và
tinh thần của con người bao gồm:
- Thoả mãn các nhu cầu sống
- Trình độ học vấn cao
IV. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển

- Tuổi thọ
- Được hưởng những thành tựu về văn hoá và tinh
thần
- Được sống trong môi trường trong lành
- Được đảm bảo an ninh, an toàn và không có bạo
lực,...
* Phát triển kinh tế

- Phát triển kinh tế: là quá trình nâng cao về mọi


mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ
- Phát triển kinh tế gồm:
• Tăng trưởng kinh tế
• Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
tiến bộ
* Tài nguyên
Tài nguyên: là toàn bộ các nguồn lực được sử
dụng cho việc phát triển kinh tế - xã hội của
một quốc gia, cộng đồng và của nhân loại

Tài nguyên thiên nhiên: là những nguồn nguyên


liệu, nhiên liệu, năng lượng được con người
nhận biết và sử dụng
PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN
Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên
có thể tái tạo không thể tái tạo

Lấy từ môi trường Lấy từ môi trường

Có khả năng tự duy trì Sẽ cạn kiệt hoặc hoàn


hoặc bổ sung liên tục toàn biến đổi

Nếu được quản lý hợp Cho dù sử dụng hợp lý


lý hay không
Chức năng của môi trường

- Hỗ trợ cuộc sống con người

- Cung cấp tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho


sản xuất và đời sống

- Chứa đựng và hấp thụ một phần chất thải của đời
sống và sản xuất
V. Phát triển bền vững
• https://youtu.be/3WODX8fyRHA
5. Phát triển bền vững
5.1. Khái niệm phát triển bền vững
• Định nghĩa Brundtland: Sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của thế hệ
hiện tại nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của thế
hệ tương lai
• Điều 3, Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2005: “Phát triển bền vững
là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên
cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến
bộ xã hội và bảo vệ môi trường”
5.1. Khái niệm phát triển bền vững

• Bình đẳng trong cùng một thế hệ sự phát triển của cá


nhân này không ảnh hưởng đến sự phát triển của cá
nhân khác, sự phát triển của cộng đồng này không ảnh
hưởng đến sự phát triển của cộng đồng khác và sự phát
triển của nhân loại không đe doạ đến sự sống còn hoặc
làm suy giảm các loài trên hành tinh
• Bình đẳng giữa các thế hệ việc đáp ứng nhu cầu của thế
hệ hiện tại nhưng không gây trở ngại đến việc đáp ứng
nhu cầu của thế hệ trong tương lai
5.2. Nội dung của phát triển bền vững
Mô hình phát triển của Mohan Munasingle (WB – 1993)
Mối quan hệ biện chứng giữa phát triển và môi trường được 2
nhà kinh tế học người Canada là Jacobs và Sadler trình bày
trong hình sau:
PTBV = A ∧B∧C
* Nguyên tắc bền vững về môi trường
- Không khai thác và sử dụng tài nguyên nhiều
hơn mức tái tạo (h < y)
- Duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn
khả năng hấp thụ của môi trường (W < A)
- Phát triển nguồn tài nguyên có thể tái tạo để
thay thế cho tài nguyên không tái tạo đang bị
cạn kiệt nhằm duy trì dòng dịch vụ môi trường
(RR thay thế cho UR/ ER)
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Chỉ tiêu bền vững KT – XH


+ Chỉ số phát triển con người (HDI)
(https://youtu.be/IElJbtTYtuM)
. Tuổi thọ của con người
. Thu nhập
. Tri thức
+ Chỉ số về sự tự do của con người (HFI)
+ Chỉ tiêu khác có liên quan đến nhu cầu của con người
- Chỉ tiêu về bền vững sinh thái
=> Phân biệt phát triển và phát triển bền vững?
Buổi Nội dung Đánh giá
1 BÀI MỞ ĐẦU Lập nhóm làm tiểu
luận + thuyết trình
2 CHƯƠNG 1: Môi trường và phát triển (1.1. Môi trường; 1.2. Tài nguyên) Thảo luận về đề tài
các nhóm lựa chọn +
đăng ký thời gian
thuyết trình
3 CHƯƠNG 1: Môi trường và phát triển (tiếp) (1.3. Biến đổi môi trường; 1.4. Phát Thuyết trình đề
triển; 1.5. Phát triển bền vững) cương
(2 nhóm)
4 CHƯƠNG 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường (2.1. Mô hình thị trường và Thuyết trình đề
hiệu quả kinh tế) cương
(2 nhóm)
5 CHƯƠNG 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường (2.2. Ngoại ứng; 2.3. Ô Thuyết trình đề
nhiễm) cương
(2 nhóm)
6 CHƯƠNG 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường (2.4. Các giải pháp của thị Thuyết trình đề
trường đối với ô nhiễm môi trường) cương
(2 nhóm)
7 CHƯƠNG 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường (tiếp) (2.5. Các giải pháp Thuyết trình đề
của nhà nước đối với ô nhiễm) cương
(2 nhóm)

38
Buổi Nội dung Đánh giá
8 CHƯƠNG 3: Phân tích lợi ích chi phí (CBA) (3.1. Tổng quan về CBA; 3.2. Các Thuyết trình đề
bước tiến hành trong CBA) cương
(2 nhóm)
9 CHƯƠNG 3: Phân tích lợi ích chi phí (CBA) (tiếp) (3.3. Các vấn đề trong phân Thuyết trình đề
tích CBA; 3.4. Ý nghĩa của công cụ CBA) cương
(2 nhóm)
10 THI GIỮA KỲ
11 CHƯƠNG 4: Đánh giá kinh tế các tác động môi trường (4.1. Khái niệm đánh Thuyết trình đề
giá kinh tế các tác động môi trường; 4.2. Tổng giá trị kinh tế) cương
(2 nhóm)
12 CHƯƠNG 4: Đánh giá kinh tế các tác động môi trường (tiếp) (4.3. Các bước Thuyết trình đề
thực hiện đánh giá kinh tế các tác động môi trường) cương
(2 nhóm)
13 CHƯƠNG 5: Quản lý môi trường (5.1. Quản lý môi trường và vai trò của nhà Thuyết trình đề
nước trong quản lý môi trường; 5.2. Nội dung và nguyên tắc quản lý môi trường) cương
(2 nhóm)
14 CHƯƠNG 5: Quản lý môi trường (tiếp) (5.3. Các công cụ quản lý môi trường; Thuyết trình đề
5.4. Hệ thống tổ chức quản lý môi trường ở Việt Nam) cương
(2 nhóm)
15 ÔN TẬP Nộp bài tiểu luận
nhóm

39
Giáo trình và
tài liệu
• PGS, TS Nguyễn Thế Chinh,
(2003), Giáo trình Kinh tế và
quản lý môi trường, NXB
Thống Kê.
• Barry C. Field, Nancy
Olewiler, (2005),
Environmental Economics,
NXB McGraw-Hill/Irwin
• Slides bài giảng của Giảng
viên

40

You might also like