You are on page 1of 9

Chương 1: Tổng quan về vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị

trường và đối tượng nghiên cứu môn học Kinh tế công cộng

Câu 1: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Lĩnh vực nào sau đây được xếp vào khu vực kinh tế công cộng:
a - Hệ thống quốc phòng an ninh
b - Hệ thống thuỷ lợi
c - Hệ thống an sinh xã hội
d - Cả 3 phương án trên
2. Trường hợp nào dưới đây được gọi là một hoàn thiện Pareto:
a - Giảm thuế nhập khẩu đối với sản phẩm sữa
b - Đánh thuế vào người có thu nhập cao
c - Quyên góp cho quỹ “vì người nghèo”
d - Đền bù giải phóng mặt bằng
3. Lý do Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế thị trường là:
a - Chính phủ can thiệp để khắc phục thất bại thị trường, nhằm nâng cao hiệu quả
phân bổ nguồn lực.
b - Chính phủ can thiệp để phân phối lại thu nhập nhằm đảm bảo công bằng xã hội.
c - Chính phủ can thiệp để đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, nhằm tạo ra một môi
trường cạnh tranh lành mạnh cho các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân.
d - Cả 3 phương án trên đều đúng
4. Phương pháp phân tích chuẩn tắc sẽ đưa ra các nhận định có tính chất:
a - Khách quan
b - Chủ quan
c - Đề suất chính sách
d - b và c đều đúng
5. Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto là:
a - Không phải là một tiêu chuẩn tốt trong nền kinh tế ổn định
b - Không quan tâm đến công bằng
c - Có thể làm khoảng cách giầu nghèo mở rộng
d - Cả 3 trường hợp trên
Câu 2: Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai và giải thích vì sao?
1. Chương trình “Tấm lòng vàng” giúp đỡ người nghèo và người gặp hoàn cảnh khó
khăn là một hoàn thiện Pareto.
2. Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước, chính sách đó tương
hợp với thị trường.
3. Thị trường tất yếu sẽ đưa đến sự phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto.
4. Ra quyết định trong KVTN phức tạp và khó khăn hơn KVCC vì KVTN luôn phải
đương đầu với mọi sự biến động và rủi ro trên thị trường.
5. Câu nói “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước Châu á trong
năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.
6. Việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay là một chính sách
tương hợp với thị trường.
7. Trong khu vực công cộng, vấn đề sản xuất cái gì là do thị trường quyết định.
8. Chính phủ trực tiếp sản xuất và cung cấp tất cả hàng hoá và dịch vụ công cộng.
9.Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả hai bàn tay vô hình của thị
trường và hữu hình của Chính phủ, nhưng bàn tay của Chính phủ mạnh hơn.
10. Chính sách ưu đãi tín dụng cho các Doanh nghiệp nhà nước đang thua lỗ để duy trì
công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách không tương hợp với thị
trường.
Chương 2: Chính phủ với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế

Câu 1: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Chính phủ nên can thiệp vào lĩnh vực giáo dục đại học bằng giải pháp:
a- Điều tiết giáo dục Đại học
b- Cung cấp dịch vụ giáo dục đại học
c- Mua dịch vụ giáo dục đại học của tư nhân
d- Cả a và b
2. Lý do hàng hóa cá nhân được cung cấp công cộng:
a- Do mục đích từ thiện, nhân đạo
b- Do việc cung cấp cá nhân một số hàng hóa tỏ ra quá tốn kém
c- Do thu được lợi nhuận cao
d- Cả a và b
3. Ở Việt Nam hàng hoá khuyến dụng là hàng hoá:
a- Yêu câu đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe máy
b- Hút thốc lá
c- Giao thông công cộng
d- Nước giải khát không có ga
4. Mức trợ cấp tối ưu của Chính phủ trong trường hợp ảnh hưởng ngoại ứng tích cực là
bằng mức lợi ích ngoại ứng biên mà ảnh hưởng ngoại ứng tích cực gây ra tại mức sản
lượng:
a- Tối ưu của thị trường
b- Tối ưu của xã hội
c- Nhỏ hơn mức sản lượng của thị trường
d- Lớn hơn mức sản lượng của xã hội

Câu 2: Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai và giải thích vì sao?
1. Mức sản lượng tối ưu trên thị trường luôn lớn hơn mức sản luợng tối ưu của xã hội
trong trường hợp ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong trường hợp ảnh
hưởng ngoại ứng tích cực.
2. Ô nhiễm sông thể hiện tình trạng chi phí cá nhân cao hơn chi phí xã hội.
3. Dịch vụ y tế là hàng hoá công cộng thuần tuý.
4. Vấn đề “thủ trưởng - nhân viên” là một hệ quả của thất bại về thông tin không đối
xứng trong quản lý.
5. Chỉ có HHCC thuần tuý mới có đầy đủ 2 thuộc tính: không thể loại trừ và không
cạnh tranh trong tiêu dùng.
6. Tất cả hàng hoá công cộng đều có 2 thuộc tính: không thể loại trừ và không cạnh
tranh trong tiêu dùng.
7. Sản phẩm nghiên cứu cơ bản là HHCC thuần tuý.
8. Không thể dùng lệ phí để loại trừ việc sử dụng hàng hoá công cộng thuần tuý.
9. Ô nhiễm môi trường không khí thể hiện tình trạng chi phí xã hội cao hơn chi phí cá
nhân.
Chương 3: Chính phủ với vai trò phân phối lại thu nhập và đảm bảo
công bằng xã hội
Câu 1: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Công bằng ngang là:
a- Đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế như nhau
b- Đối xử khác nhau với những người có khác biệt bẩm sinh hoặc có tình trạng
kinh tế ban đầu khác nhau nhằm khắc phục những khác biệt sẵn có
c- Đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế khác nhau
d- Cả b và c
2. Hệ số GINI phản ánh một sự phân phối tuyệt đối công bằng khi diên tích được tạo
bởi đường phân giác và đường cong Lorenz
a- Bằng 0
b- Bằng 0,5
c- Băng 1
d- Bằng 2
3. Một chính sách mang lại một chút lợi ích cho người nghèo nhưng lại lấy đi bằng
ngần ấy lợi ích của người giầu thì:
a- Người theo thuyết vị lợi ủng hộ
b- Thuyết Rawls ủng hộ
c- Người theo thuyết vị lợi thờ ơ
d- Cả a và b
e- Cả b và c
4. Nhận định phân phối lại thu nhập từ người giầu sang người nghèo không làm thay
đổi tổng thu nhập quốc dân nhưng có thể làm tăng phúc lợi xã hội phù hợp với quan
điểm nào dưới đây:
a- Quan điểm bình quân đồng đều
b- Thuyết cực đại thấp nhất
c- Thuyết Vị lợi
d- a và c
5. Công bằng dọc là:
a - Đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế như nhau.
b - Đối xử khác nhau với những người có khác biệt bẩm sinh hoặc có tình trạng
kinh tế ban đầu khác nhau nhằm khắc phục những khác biệt sẵn có
c - Đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế khác nhau
d - Cả b và c
Câu 2: Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai và giải thích vì sao?
1. Những người theo thuyết Rawls không chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả
các thành viên trong xã hội trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng hơn người
nghèo.
2. Trong thực tế: Nền kinh tế càng phát triển thì bất bình đẳng càng tăng theo.
3. Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác.
4. Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lợi không chấp
nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo, vì điều đó không làm thay đổi
tổng thu nhập.
5. Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng
xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng ngang.
6. Nếu một chính sách làm tăng phúc lợi của người nghèo lên 10 nhưng để làm điều đó
phải lấy đi của người giầu 100 thì thuyết Rawls vẫn chấp nhận.
7. Đường cong Lorenz càng gần đường phân giác thì mức độ bất bình đẳng trong thu
nhập càng cao.
8. Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng
xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc.
Chương 4: Chính phủ với vai trò ổn định kinh tế vĩ mô trong điều kiện
toàn cầu hoá
Câu 1: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Đối với nền kinh tế nhỏ và áp dụng tỷ giá hối đoái thả nổi chính sách tài khoá mở
rộng:
a- Làm tăng sản lượng
b- Làm giảm sản lượng
c- Hoàn toàn vô hiệu
d- a và b đúng
2. Đối với nền kinh tế nhỏ và áp dụng tỷ giá hối đoái thả nổi chính sách tiền tệ mở
rộng:
a- Có tác dụng lớn nhất
b- Làm giảm sản lượng
c- Hoàn toàn vô hiệu
d- a và b đúng
3. Đường LM là tập hợp tất cả những cách kết hợp:
a- Giữa thu nhập và lãi suất khiến cho thị trường tiền tệ trong điều kiện cân bằng
b- Giữa thu nhập và lãi suất khiến cho thị trường hàng hoá trong điều kiện cân
bằng
c- Giữa thu nhập và chi phí khiến cho thị trường hàng hoá trong điều kiện cân
bằng
d- b và c đúng
4. Đường IS là tập hợp tất cả những cách kết hợp:
a- Giữa thu nhập và lãi suất khiến cho thị trường tiền tệ trong điều kiện cân bằng
b- Giữa thu nhập và lãi suất khiến cho thị trường hàng hoá trong điều kiện cân
bằng
c- Giữa thu nhập và chi phí khiến cho thị trường hàng hoá trong điều kiện cân
bằng
d- a và c đúng
5. Để áp dụng chính sách tài khóa mở rộng cần:
a - Tăng chi tiêu của chính phủ
b - Giảm thuế
c - Vừa tăng chi tiêu của chính phủ vừa giảm thuế
d - Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 2: Cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai và giải thích vì sao?
1. Chính sách tài khoá hoàn toàn không có tác dụng trong điều kiện nền kinh tế nhỏ,
vốn chu chuyển hoàn hảo và thực hiện chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi.
2. Khi nền kinh tế suy thoái, nếu Chính phủ không can thiệp bằng các chính sách ổn
định kinh tế vĩ mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về trạng thái cân
bằng dài hạn.
3. Dưới chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi và vốn chu chuyển hoàn hảo, nền kinh tế nhỏ tái
lập lại trạng thái cân bằng hoàn toàn thông qua sự thay đổi trong cán cân tài khoản
vốn.
4. Chính sách tài khoá hoàn toàn không có tác dụng trong điều kiện nền kinh tế nhỏ,
vốn chu chuyển hoàn hảo và thực hiện chế độ tỷ giá hối đoái cố định.
5. Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khoá để làm tăng sản lượng nhưng không
ảnh hưởng đến tình trạng thâm hụt NSNN.
6. Trong điều kiện vốn chu chuyển hoàn hảo nếu lãi suất trong nước lớn hơn lãi suất
quốc tế thi cán cân tài khoản vốn sẽ được cải thiện.
7.Chính sách tiền tệ hoàn toàn không có tác dụng trong điều kiện nền kinh tế nhỏ, vốn
chu chuyển hoàn hảo và thực hiện chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi.
BÀI TẬP
Công ty độc quyền bán có đường cầu sản phẩm là: P = 50 - Q và đường tổng chi phí là: TC =
100+5Q+Q2.

(Trong đó: Q tính bằng đvsp, P tính bằng USD)

a) Quyết định của công ty như thế nào để có lợi nhuận tối đa và tính lợi nhuận tối đa đó?
b)Xác định giá và sản lượng tối ưu cho xã hội và xác định phần mất không do Công ty độc quyền
gây ra cho xã hội?
c) Xác định thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng trong 2 trường hợp:
c1) Doanh nghiệp là cạnh tranh

c2) Doanh nghiệp là độc quyền

You might also like