You are on page 1of 17

*bài tập lớn công nghệ phần mềm….

giới thiệu blabla

Nhóm sinh viên thực hiện:

Họ và tên Mã số sinh viên Địa chỉ email


Hoàng Bảo Phúc 19021336 xxx@gmail.com
Bùi Hoàng Nam 19021363 xxx@gmail.com
Nguyễn Công Thành 19021368 thanhhla2001@gmail.com

1
Mục lục

Phần I : Giới thiệu về đề tài của bài tập lớn

1. Tên đề tài

2. Mục đích

3. Mô tả chung

4. Chi tiết

5. Đánh giá và khắc phục rủi ro

Phần II : Đặc tả hệ thống

1. Giới thiệu về hệ thống

2. Đặc tả chức năng, yêu cầu hệ thống

Phần III : Phân tích thiết kế hệ thống

1. Thiết kế dữ liệu

2. Thiết kế đối tượng

3. Thiết kế giao diện

Phần IV : Code

Phần V : Kiểm thử

1. Kiểm thử hộp đen

2. Kiểm thử hộp trắng

2
PHẦN I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI BÀI TẬP LỚN

1. Tên đề tài

Tìm hiểu đặc tả yêu cầu, phân tích thiết kế hệ thống và thiết kế một sô trường hợp kiểm
thử cho hệ thống quản lí sinh viên.

2. Mục đích

Áp dụng những kiến thức trong môn học Nhập môn công nghệ phần mềm để tìm hiểu
theo nhóm về hệ thống quản lí và hỗ trợ sinh viên theo các khía cạnh:
- Đặc tả yêu cầu.
- Phân tích và thiết kế hệ thống.
- Thiết kế các trường hợp kiểm thử cho hệ thống.

3. Mô tả

Website quản lí sinh viên có các chức năng chính sau đây :
- Thêm, chỉnh sửa lịch tiết học : Sinh viên có thể tự thêm các tiết học và các thông tin
liên quan như thời gian, giáo viên, vị trí giảng đường vào thời khóa biểu để có thể dễ dàng
quản lí cũng như kiểm soát được lịch học một cách đơn giản và hiệu quả .
- Tạo các task, công việc , nhiệm vụ cho từng ngày, từng tuần : giúp sinh viên kiểm soát,
kiểm tra tiến độ công việc.
- Lưu trữ thông tin liên lạc của bạn bè, thầy cô giảng viên, trợ giảng : Giúp thuận tiện
trong việc liên lạc.
- Tạo thông báo về thời hạn deadline, các công việc trong tuần : Giúp sinh viên dễ dàng
có kế hoạch sắp xếp công việc cho phù hợp.

4. Chi tiết

Số thành viên tham gia : 3 người.

3
Thời gian hoàn thành : 2 tháng.

5. Đánh giá và khắc phục rủi ro

5.1. Rủi ro
-Các mối rằng buộc liên kết :
+ Thời gian thực hiện còn ngắn.
+ Thiếu thời gian cho các chức năng khác.
+ Thiếu thời gian cho việc kiểm thử.
+ Nhân lực bị thiếu sót.
-Kĩ thuật phát triển phần mềm :
+ Còn xảy ra nhiều lỗi ở khâu kiểm thử.
+Do thiếu thời gian khâu kiểm thử, dễ gây các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng lâu
dài.
-Môi trường thực hiện và phát triển :
+ Các thành viên trong nhóm chưa có quá nhiều kinh nghiệm.
+ Gặp nhiều vấn đề liên quan đến thời gian và địa điểm làm việc của nhóm.
+ Sự hợp tác của các thành viên còn kém.
+ Các thành viên đều vướng bận với những môn học khác, không đủ thời gian và sự tập
trung vào công việc.
5.2. Kiểm soát rủi ro
-Tránh né :
+ Sử dụng các hướng đi khác để giảm thiểu rủi ro.
+ Thay đổi công cụ, ngôn ngữ lập trình.
-Giảm nhẹ :
Thực thi các biện pháp để giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro hoặc giảm thiểu chi phí khắc
phục rủi ro:
+ Phát hiện và xóa bỏ hoặc giảm thiểu các yếu tố làm rủi ro xuất hiện.
+ Chỉnh sửa các yếu tố liên quan khi thực hiện để rủi ro xảy ra có ít tác động.
-Chấp nhận :
+ Chấp nhận rủi ro, có kế hoạch để khắc phục khi có sự cố xảy ra.
+ Thu thập, tìm hiểu thêm thông tin để có kế hoạch kiểm soát rủi ro tốt nhất.

4
PHẦN II. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

1. Giới thiệu hệ thống

Sinh viên có thể tương tác với hệ thống thông qua màn hình chính sử dụng các nút
trên UI và các câu lệnh. Ở màn hình chính của hệ thống sẽ gồm 4 phần :

- Command box : đây là nơi người dùng nhập vào các câu lệnh để sử dụng cũng như
chỉnh sửa hệt thống.
- Result display : Kết quả của các câu lệnh sẽ được trả về tại đây.
- Side panel : Người dùng dễ dàng thao tác, chuyển đổi giữa các tab Module, Help,
Contact và Upcoming.
- Current view : Các thông tin về của các tab đang được lựa chọn sẽ được hiển thị tại
đây.

Trong Side panel sẽ bao gồm 4 tab với chức năng và công dụng khác nhau. Người
dùng có thể dễ dàng di chuyển giữa các tab thông qua các nút bấm, mỗi khi chọn 1 tab
trong Side panel, tab được chọn sẽ được đánh dấu xanh.

Các thông tin về tiết học, task và liên lạc đều có thể được thêm, sửa đổi hay xóa bỏ
một cách tùy ý sử dụng câu lệnh. Các câu lệnh đều được tập hợp ở mục Help, gồm 2 cột
là câu lệnh và chức năng, nếu còn vấn đề gì với các câu lệnh hay muốn tìm hiểu thêm về
hệ thống, người dùng có thể tìm hiểu thông qua đường link góc trên. Trong trường hợp
người dùng nhập sai câu lệnh, câu lệnh không đúng cú pháp hay chỉnh sửa tên không hợp
lệ, hệ thống sẽ báo lỗi và hướng dẫn người dùng cách sửa.

5
Mục Module gồm 3 phần chính là danh sách tiết học cho module này, các task của
module được đặt theo trình tự thời gian để dễ dàng quản lí deadline và các thông tin liên
lạc cần thiết. Một module gồm có mã module và tên module, các module khác nhau sẽ có
màu khác nhau, giúp người dùng dễ dàng phân biệt.

Mục Contact sẽ gồm có những liên lạc quan trọng với người dùng, mỗi liên lạc sẽ
gồm có họ tên , số điện thoại, địa chỉ e-mail, các module mà liên lạc này có trong và cả
mức độ thân quen của liên lạc này đối với người dùng (bạn bè, người thân, giáo viên,
hàng xóm,…) giúp người dùng thuận tiện trong việc liên lạc. Các liên lạc được sắp xếp
theo thứ tự bảng chữ cái.

Mục Upcoming gồm 3 phần chính :


- Mục Overdue được ghi bằng màu đỏ, để chỉ các task đã quá hạn nộp, người dùng cần
phải hoàn thành gấp.
- Tiếp đó sẽ là 7 mục Daily hiển thị các tiết học và task trong 7 ngày tiếp theo. Từ đó
người dùng có thể lên kế hoạch cho từng ngày.
- Cuối cùng là mục Future, có chức năng hiển thị các task có deadline trong ít nhất là 7
ngày tới, đây sẽ là những task người dùng chưa cần phải hoàn thành ngay.

6
2. Đặc tả chức năng, yêu cầu hệ thống

Sử dụng các biểu đồ dạng cây và các lưu đồ để đặc tả các chức năng của hệ thống.

2.1. Mô hình phân cấp chức năng

Hệ thống quản
lí sinh viên

Quản lí Quản lí Quản lí liên Quản lí


tiết học công việc lạc module

Thêm tiết Thêm task Thêm liên Thêm


học lạc module

Chỉnh sửa Sửa đổi Sửa đổi Sửa đổi


thông tin task thông tin module
tiết học ( deadline, liên lạc
( lịch học, công Xóa
môngiáo
học viên, việc... ) môn học
module
Xóa bỏ
vị trí giảng
liên lạc
đường … ) Đánh dấu
hoàn
Xóa tiết thành, xóa
học ra khỏi task
thời gian
biểu Thông báo
về các task
trong 7
Thông báo ngày sắp
về các tiết tới
học trong
7 ngày sắp Thông báo
tới về các task
đã trễ hạn

7
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu

Chức năng quản lí module

Thông tin module thay đổi


Thông tin yêu cầu

Sinh viên Thông tin module


Quản lí module Thông tin trả về
Hệ thống
( User )
Thông tin module

Module

Chức năng quản lí tiết học

Thông tin tiết học thay đổi


Thông tin yêu cầu

Sinh viên Thông tin tiết học Quản lí môn tiết Hệ thống
Thông tin trả về
( User ) học
Thông tin tiết học bị xóa

Tiết
học

8
Chức năng quản lí task

Thông tin công việc thay đổi


Thông tin yêu cầu

Sinh viên Thông tin task


Quản lí task Thông tin trả về
Hệ thống
( User )
Xóa task đã hoàn thành

Task

Chức năng thông tin liên lạc

Thông tin liên lạc thay đổi


Thông tin yêu cầu

Sinh viên Thông tin liên lạc


Quản lí liên lạc Thông tin trả về
Hệ thống
( User )
Xóa thông tin liên lạc

Liên
lạc

PHẦN III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


9
1. Thiết kế dữ liệu
1.1. Các thực thể trong mô hình ERD

1/ Thực thể module


Các thuộc tính :
- Mã module : Đây là thuộc tính khóa, nhờ mã module mà t có thể phân biệt các
module với nhau cũng như đưa các tiết học, task và liên lạc vào module
- Tên module : Mô tả tên module

2/ Thực thể tiết học


Các thuộc tính :
- Mã module : Thuộc tính khóa, là mã module mà tiết học này nằm trong
- Loại tiết học : Mô tả thông tin về tiết học như thực hành, lab, bài giảng
- Lịch học : Xác định thời gian của tiết học trong tuần
- Địa chỉ : Địa chỉ của giảng đường môn học
- Số thứ tự : Thuộc tính khóa, dùng để xác định vị trí của tiết học khi có nhiều tiết học
trong cùng 1 module

3/ Thực thể task


Các thuộc tính :
- Tên task : Tên công việc cần làm
- Mã module : Thuộc tính khóa, là mã module mà task nằm trong
- Deadline : Xác định deadline của task
- Số thứ tự : Thuộc tính khóa, dùng để xác định vị trí của task khi có nhiều task trong
cùng 1 module
- Remark : Thêm mô tả riêng về task

4/ Thực thể liên lạc


Các thuộc tính :
- Tên : Tên của người liên lạc
- Số thứ tự Thuộc tính khóa, dùng để xác định vị trí của liên lạc trong danh sách
- Số điện thoại : số điện thoại của liên lạc
- Email : Email của liên lạc
- Tag : Dùng để đánh dấu liên lạc, thuận tiện cho việc tra cứu. Mỗi liên lạc có thể ở
trong 0 hoặc nhiều module, có một mối quan hệ xác định với người dùng.
Trong các thuộc tính của liên lạc, các thuộc tính số điện thoại, email và tag là không bắt
buộc.

1.2. Mô hình thực thể

10
2. Thiết kế đối tượng

2.1. Các tác nhân và use case

Các tác nhân Các Use Case


-Thêm module
-Sửa đổi, xóa module
-Thêm tiết học
Người dùng ( Sinh viên ) -Sửa đổi, xóa thông tin tiết học
-Thêm task
-Sửa đổi, xóa thông tin task
-Thêm liên lạc
-Sửa đổi, xóa thông tin liên lạc
-Khởi động hệ thống
-Tắt hệ thống
-Lưu trữ dữ liệu cho module, task, tiết
Hệ thống học, liên lạc
-Thông báo deadline, các tiết học trong
tuần

3. Thiết kế giao diện

11
3.1. Giao diện Upcoming

3.2. Giao diện Contacts

3.3. Giao diện của 1 module

12
3.4. Giao diện mục help

PHẦN IV. CODE


13
PHẦN V. KIỂM THỬ

14
1. Kiểm thử hộp đen

Test Test Case Test Procedures Test Case Status


Case Case Description Steps to Perform Step Expected Expected
ID Result Result
01 Tạo một Câu lệnh tạo module hợp lệ True Module mới Pass
module mới So sánh với các module có True được thêm
hợp lệ trong hệ thống vào tab
module
02 Tạo module Câu lệnh tạo module không Failed
Modu không hợp hợp lệ False Thông báo
le lệ lỗi

03 Module mới Câu lệnh tạo module hợp lệ True Thông báo Failed
tạo bị trùng lỗi
So sánh với các module có False
trong hệ thống
04 Số lượng Tạo 11 module hợp lệ mới False Thông báo Failed
module >10 lỗi
05 Tạo tiết học Câu lệnh hợp lệ True Tiết học Pass
mới hợp lệ mới được
So sánh với các tiết học trong True
tạo
cùng module
06 Tạo tiết học Failed
mới không Câu lệnh không hợp lệ False Thông báo
Tiết
hợp lệ lỗi
học
Tiết học Câu lệnh hợp lệ True
07 mới tạo bị Thông báo Failed
trùng So sánh với các tiết học trong False lỗi
cùng module
08 Câu lệnh hợp lệ True Task mới Pass
Tạo task được thêm
mới hợp lệ So sánh với các task trong True vào module
cùng module
Task 09 Tạo task False Thông báo Failed
mới không Câu lệnh không hợp lệ lỗi
hợp lệ
10 Câu lệnh hợp lệ True Thông báo Failed
Task mới lỗi
tạo bị trùng So sánh với các task trong False
cùng module
11 Tạo liên lạc Câu lệnh hợp lệ True Liên lạc

15
mới hợp lệ So sánh với các liên lạc khác True mới được Pass
thêm vào
tab liên lạc
12 Tạo liên lạc Thông báo
mới không Câu lệnh không hợp lệ False lỗi Failed
Liên hợp lệ
lạc 13 Liên lạc Câu lệnh hợp lệ True Thông báo
mới tạo bị So sánh với các liên lạc khác False lỗi Failed
trùng
14 Liên lạc Câu lệnh hợp lệ True Liên lạc
mới tạo có mới vẫn
trong 1 So sánh với các liên lạc khác True được thêm Failed
module vào tab liên
không tồn Module mà liên lạc này nằm False lạc
tại trong không tồn tại

2. Kiểm thử hộp trắng

KẾT LUẬN

- Kết luận về hệ thống:

+ Hệ thống quản lí cho sinh viên đã được hoàn thiện, thiết kế với các chức năng cơ
bản.

+ Hệ thống còn nhiều thiếu sót, vẫn còn phát sinh một số vấn đề, chưa đầy đủ các
chức năng mà nhóm đặt ra lúc đầu.

- Hướng phát triển cho đề tài, cho sản phẩm và khả năng ứng dụng.

+ Chương trình quản lí dành cho sinh viên rất cần thiết trong thực tế, cần được hoàn
thiện hơn để có thể áp dụng rộng rãi.

+ Cần thêm thời gian để giải quyết các vấn đề một cách triệt để, hoàn thành được đầy
đủ các yêu cầu đặt ra.

16
17

You might also like