You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I CÔNG DÂN 7 NH 2021 -2022

I. MA TRẬN

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ


Chủ đề cao

1. B4: -TN: Biết lựa -TN: Cho 1


Đạo đức chọn đúng biểu tình huống,
và kỉ hiện Đạo đức thông qua tình
luật. và kỉ luật. huống, HS
hiểu đây là
-TN: Chọn
biểu hiện thể
được đáp án thể
hiện sống có
hiện nội dung ý
Đạo đức và kỉ
nghĩa Đạo đức
luật.
và kỉ luật.

Số câu Số câu : 2 câu Số câu : 1 câu Số câu: 3


TN TN TN
Số điểm
Tỉ lệ % Số điểm: 1 Số điểm: 0.5 Số điểm: 1,5

Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ :15%

2. B5: -TN: Nhận biết -TN: Hiểu, -TN: Qua tình


Yêu được 1 biểu phân biệt được huống HS biết
thương hiện Yêu các việc làm thể được việc làm
con thương con hiện yêu thương thể hiện yêu
người người con người thương con
người

- Nhận biết được


yêu thương con
người qua câu
cao dao, tục ngữ.
Số câu Số câu : 1 câu Số câu : 1 câu Số câu : 1 câu Số câu: 3
TN TN TN TN
Số điểm
Tỉ lệ % Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.5 Số điểm:1.5

Tỉ lệ :5% Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 15%

3. B 9-
10: Xây
- TL: Hiểu được
dựng
trách nhiệm
GĐVH
học sinh trong
và giữ
xây dựng
gìn phát -TL: Biết thế
GĐVH và giữ
huy nào là Xây
gìn phát huy
truyền dựng GĐVH và
truyền thống tôt
thống tôt giữ gìn phát
đẹp của gia
đẹp của huy truyền
đình, dòng họ.
gia đình, thống tôt đẹp
dòng họ. của gia đình, - Nhận biết
dòng họ. đựơc các việc
làm để xây
- Biết được gia
dựng GĐVH và
đình văn hóa và
giữ gìn phát
không văn hóa.
huy truyền
thống tôt đẹp
của gia đình,
dòng họ.

Số câu Số ý: 1 ý TL Số ý : 1 ý TL Số câu:

Số điểm Số câu TN 1 Số câu TN: 2 3 TN, 1 TL

Tỉ lệ % Số điểm: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm:2,5

Tỉ lệ :10% Tỉ lệ :15 % Tỉ lệ:25

4. B11: -TL : Biết được -TL:Kkể


Tự tin ý nghĩa và cách 2 việc làm
rèn luyện tự tin tốt nhờ có
lòng tự tin
của mình?

Số câu Số ý :1TL Số câu: 1


Số ý : 1TL
Số điểm Số điểm: 1 1 TL
Tỉ lệ % Số điểm: 0.5
Tỉ lệ :10% Số điểm:1.5
Tỉ lệ :10%
Tỉ lệ: 15%

5. B8: Vận dụng kiến


Khoan thức đã học để
dung giải thích câu tục
ngữ " Đánh kẻ
chạy đi, không
-Nhận biết được
đánh người chạy
biểu hiện của
lại"
khoan dung
-TN: Qua tình
huống HS biết
được bạn trong
tình huống ứng
xử như vậy là
Khoan dung.

Số câu Số câu :1 ý TL
Số câu: 2
Số điểm Số câu: 1ý TL Số câu TN 1
Tỉ lệ % 1TN, 1TL
Số điểm: 0.5 Số điểm: 1
Số điểm:1.5
Tỉ lệ :10% Tỉ lệ :10%
Tỉ lệ: 15%

6. B6: -TN: Hiểu được - Nêu được


Tôn sư việc làm có tôn phương án giải
trọng sư trọng đạo lựa quyết đúng và
đạo chọn phương cách giải quyết
án giải quyết
đúng phù hợp.

Số câu: 1 câu Số câu : 1 câu


Số câu: 1TL
TL TL
Số điểm:1.5
Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.1
Tỉ lệ: 15%
Tỉ lệ :5% Tỉ lệ : 10%

TS Số điểm:1
Số điểm: 4. Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm :10
điểm:
Tỉ lệ:10%
Tỉ lệ:40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 2% Tỉ lệ:100%
Tỉ lệ:
I. Bài 4: Đạo đức và kỉ luật. (TN)

1. Khái niệm Đạo đức, kỉ luật.

2. biểu hiện, ý nghĩa Đạo đức và kỉ luật

3. Cho 1 tình huống, thông qua tình huống, HS hiểu đây là biểu hiện thể hiện sống có Đạo đức và
kỉ luật.

II. Bài 5: Yêu thương con người(TN)

1. Khái niệm , ý nghĩa

2. Nhận biết được yêu thương con người qua câu cao dao, tục ngữ

-Nhận biết được yêu thương con người qua tình huống.

III. Bài 9-10: Xây dựng GĐVH và giữ gìn phát huy truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng
họ. (3TN,1TL)

1. Khái niệm , rèn luyện, ý nghĩa

2. Nhận biết được xây dựng GĐVH và giữ gìn phát huy truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng
họ qua việc làm cụ thể.

IV. B11: Tự tin (1TL)

1. Khái niệm , rèn luyện, ý nghĩa

2. kể những việc làm tốt nhờ có lòng tự tin của mình

V. Bài 8: Khoan dung(1TN,1TL)

1. Khái niệm , biểu hiện , ý nghĩa

2. giải thích câu tục ngữ " Đánh kẻ chạy đi, không đánh người chạy lại"

VI. B6: Tôn sư trọng đạo(1TL)


1. Khái niệm , biểu hiện , ý nghĩa

2. Giải quyết tình huống.


I. Bài 4: Đạo đức và kỉ luật. (TN)

1. Khái niệm Đạo đức, kỉ luật.

2. Ý nghĩa Đạo đức và kỉ luật

1. Đạo đức là: Những quy định, chuẩn mực ứng xử con người với con người, với công việc, với tự
nhiên và môi trường sống.Được mọi người thừa nhận và tự giác thực hiện.
2. Kỷ luật :Là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của một tổ chức xã hội, yêu cầu
mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong
công việc.
3.mối quan hệ dạo đức và kỉ luật:
- Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật
- Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
4. ý nghĩa:
- Người sống có đạo đức và kỉ luật sẽ cảm thấy thoải mái và được mọi người quý mến.
II. Bài 5: Yêu thương con người(TN)

1. Thế nào là yêu thương con người:

- Là quan tâm giúp đỡ người khác.

- Làm những điều tốt đẹp, giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
2. Biểu hiện:

- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.

- Biết tha thứ,có lòng vị tha, biết hi sinh.

3. Ý nghĩa:

- Là phẩm chất đạo đức của con người.

- Là truyền thống đạo đức của dân tộc ta.

- Người yêu thương con người được mọi người quý trọng, có cuộc sống thanh thản hạnh phúc.

III. B6: Tôn sư trọng đạo

1. Tôn sư trọng đạo:

- Là sự tôn trọng kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo(đặt biệt đối với
những thầy giáo, cô giáo đã dạy mình) ở mọi nơi mọi lúc.

2. Biểu hiện:

- Là coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lí làm người.
3. Ý nghĩa:

- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phải phát huy.

- Tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên.

- Châm ngôn: Nhất tự vi sư bán tự vi sư

IV. Bài 8: Khoan dung

1. Khoan dung:
Là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng, thông cảm với người
khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
2. Ý nghĩa:
Khoan dung là một đức tính quý báu của con người. Người có lòng khoan dung luôn
được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung, cuộc
sống và quan hệ giữa mọi người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
3. Rèn luyện:
- Sống cởi mở, gần gũi mọi người.
- Cư xử một cách chân thành, rộng lượng.
- Biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác.
Tục ngữ:
“Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại”.
Bài 9-10: Xây dựng GĐVH và giữ gìn phát huy truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ.

Bài 9(3TN, 1TL)

1.Gia đình văn hóa:

-Là gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ,

-Thực hiện kế hoạch hoá gia đình,

- Đoàn kết xóm giềng,

- Làm tốt nghĩa vụ công dân.

2. Xây dựng gia đình văn hoá


- Mỗi người cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình.

- Sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã h

3. Ý nghĩa

- Gia đình có bình yên thì xã hội mới ổn định

- Xây dựng gia đình văn hoá là góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.

4. Trách nhiệm của học sinh:

- Chăm ngoan, học giỏi,

- Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ, thương yêu anh chị em.

- Không đua đòi, ăn chơi, không làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình.

Bài 10:

1.Truyền thống tốt đẹp:

Học tập, lao động, nghề nghiệp, văn hoá và đạo đức

2. Khái niệm:
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ là tiếp nối, phát triển và làm
rạng rỡ thêm truyền thống ấy.

3. Ý nghĩa:

Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và
sức mạnh trong cuộc sống, góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam.

4.Trách nhiệm của chúng ta:

- Trân trọng, tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ

- Sống trong sạch, lương thiện.

- Không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ.

B11: Tự tin

1. Khái niệm:

Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và
hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động.

2. Biểu hiện:
Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.

3. Ý nghĩa:

Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu
không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, nhỏ bé.

4. Rèn luyện:

- Chủ động, tự giác học tập và tham gia các hoạt động của tập thể, qua đó tính tự tin của chúng
ta được củng cố và nâng cao.

- Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải

You might also like