Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
KINH TẾ HỌC VI MÔ
(MICROECONOMICS)
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC
CHƯƠNG 2: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU
TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG 3: ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4: CUNG, CẦU VÀ CHÍNH SÁCH CỦA
CHÍNH PHỦ
CHƯƠNG 5: LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
CHƯƠNG 6: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
HOÀN HẢO
CHƯƠNG 8: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
CHƯƠNG 9: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
VÀ CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
TÀI LIỆU HỌC TẬP
PHÂN BỔ ĐIỂM
- Chuyên cần : 10%
- Tiểu luận : 20 %
- Kiểm tra giữa kỳ: 20%
--------------------------Điểm Quá trình: 50%
* Thi cuối kỳ: 50%
=> TỔNG : 10 ĐIỂM
Kiến thức: cung cấp các kiến thức về quy luật thị
trường, cấu trúc thị trường, hành vi lựa chọn của
người tiêu dùng và các vấn đề liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
Kỹ năng: nắm được quy luật cung cầu, hành vi
người tiêu dùng và sản xuất, cách thức lựa chọn
phương thức hoạt động của doanh nghiệp trong
các loại cấu trúc thị trường.
6
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN HỌC
Lý thuyết: nắm vững các quy luật kinh tế và vận dụng vào
phân tích các tình huống kinh tế vi mô thực tế trong cuộc
sống.
Thuyết trình: vận dụng lý thuyết vào phân tích chuyên sâu
một chủ đề kinh tế vi mô trong thực tế. Thiết lập báo cáo và
thuyết trình kết quả trước lớp.
Tự học: Đọc các bài học trước khi tới lớp, vận dụng lý
thuyết để phân tích các tình huống nghiên cứu, làm bài tập
về nhà, tự vận dụng lý thuyết vào tình huống thực tiễn.
1.1 LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
CỦA KINH TẾ HỌC
(1) Kinh tế học là một môn khoa học (……)
nghiên cứu cách thức con người sử dụng
nguồn tài nguyên có hạn để thỏa mãn nhu cầu
vô hạn của mình.
14
Chi phí cơ hội
• Chi phí cơ hội (để sản xuất ra thêm một đơn vị
sản phẩm X): Là số đơn vị sản phẩm Y phải
sản xuất bớt đi để sản xuất ra thêm một đơn vị
sản phẩm X.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Những nhận định nào dưới đây thuộc phạm vi nghiên
cứu của kinh tế học vi mô và những nhận định nào thuộc
phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô?
a. Đánh thuế cao vào mặt hàng rượu bia sẽ hạn chế số lượng
bia được sản xuất.
b. Thất nghiệp trong lực lượng lao động đã tăng nhanh vào
thập niên 2000.
c. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm cho người tiêu
dùng chi tiêu nhiều hơn.
d. Người công nhân nhận được lương cao hơn sẽ mua nhiều
hàng xa xỉ hơn.
e. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế năm nay cao hơn năm
qua.
f. Các doanh nghiệp sẽ đầu tư vào những ngành có tỷ suất
lợi nhuận cao.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
2. Những nhận định sau đây mang tính thực chứng hay chuẩn
tắc:
a. Giá dầu lửa những năm 2000 đã tăng gấp đôi so với những năm
90.
b. Những người có thu nhập cao hơn sẽ được phân phối nhiều hàng
hoá hơn.
c. Vào đầu những năm 90, tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta tăng đột biến.
d. Hút thuốc không có ích đối với xã hội và không nên khuyến
khích.
e. Chính phủ cần áp dụng những chính sách kinh tế để giảm tình
trạng thất nghiệp.
f. Để cải thiện mức sống của người nghèo, chính phủ cần tăng trợ
cấp đối với họ.