Professional Documents
Culture Documents
-------------------------------------------
--
MSSV : 1914324
Câu 1 : Bản chất, nhiệm vụ, các yếu tố ảnh hưởng đến xuyên tiêu chuẩn, trình
bày kết quả và ứng dụng số liệu xuyên tiêu chuẩn trong xác định đặc trưng cơ lý
đất nền.
1. Bản chất
SPT là phương pháp thí nghiệm hiện trường sử dụng rộng rãi nhất. Thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn là thí nghiệm được tiến hành bằng đóng mũi xuyên hình ống vào trong
đất ở đáy lỗ khoan đến một độ sâu quy ước và đếm số tạ (búa) đóng để đưa mũi xuyên vào
độ sâu quy ước đó. Số tạ (búa) đóng để đưa mũi xuyên vào độ sâu quy ước gọi là sức
kháng xuyên tiêu chuẩn.
Tiến hành đóng một ống mẫu vào đáy hố khoan bằng một quả tạ nặng 63,5kg, rơi tự
do với chiều cao là 76cm, rồi tiến hành đếm số búa đập theo các khoảng chiều sâu thâm
nhập quy ước
2. Nhiệm vụ
Thí nghiệm dùng để đánh giá:
- Sức chịu tải của đất nền
- Độ chặt tương đối của nền đất cát
- Trạng thái của đất loại sét
- Độ bền nén một trục (qu) của đất sét
- Kết hợp lấy mẫu để phân loại đất
3. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Trong quá trình thực hiện thí nghiệm ta các yếu tố sau có thể ảnh hưởng đến kết quá :
- Lỗ khoan chưa được làm sạch hoàn toàn
- Các mùn khoan có thể bị giữ trong ống mẫu và bị nén khi đóng làm tăng số búa.
- Kết cấu tự nhiên của đất bị phá hoại do áp lực cột nước trong hố khoan hoặc sử
dụng bơm dung dịch quá mạnh.
- Búa không rơi tự do
- Sử dụng mũi không đúng tiêu chuẩn
4. Trình bày kết quả thí nghiệm
Chỉ số SPT sau khi thí nghiệm được xác định theo công thức sau tùy theo kết quả đếm
số búa thực tế sẽ được hiệu chỉnh tùy theo loại đất và theo độ sâu.:
- Hiệu chỉnh cát mịn lẫn bụi theo Terzaghi & Peck:
'
N =15+ 0,5( N−15)
- Hiệu chỉnh theo độ sâu:
N ' =N +35 /(7+h)
- Hiệu chỉnh nước dưới đất:
N '=0,5 N + 7,5
Trong đó : N : chỉ số búa đóng thực tế ; N' : chỉ số búa hiệu chỉnh ;h : chiều sâu thí nghiệm
(m)
Chú ý : Khi N<15 thì không cần thiết hiệu chỉnh
5. Ứng dụng kết quả thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm SPT được ứng dụng để giải quyết các nhiệm vụ ĐCCT như sau:
1) Cùng với kết quả khoan, lập hình trụ lỗ khoan theo chỉ số N30
2) Xác định các đặc trưng về trạng thái vật lý của đất:
- Xác định độ chặt tướng đối D của đất rời
- Xác định độ sệt của đất dính rời
N30 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
R 1.05 1.45 1.9 2.2 2.95 3.25 3.7 4.3 5.15 6 6.8
-
- Sức chịu tải cho phép của móng cọc Rp
G.G.Meyerhof đã đưa ra phương pháp xác định sức chịu tải Rp của móng cọc trong
nền đất rời từ chỉ số SPT N30 như sau:
Rp = 0.25(m.N30.Sp +n N 30.Ss ) Tấn
( )
n n 2
∑ ri ∑ Pi −∑ Pi ∑ r i P i = 59.544∗256.5−117∗119.7935 = 0.263
2
C tc= 1 1 1 1
4779
∆
Câu 3: Tính toán mô đun biến dạng theo kết quả thí nghiệm nén ngang trong hố khoan
Biểu đồ 2 – Thay đổi thể tích V60” theo áp suất.
Từ biểu đồ ta xác định được:
P2 = 1300 kPa; P1 = 150 kPa;
V2 = 142 cm3; V1 = 65 cm3;
Lập đồ thị phân tán, xác định khoảng chia đều (bề rộng lớp), lớp biến lượng m, giá trị
trung bình số học x , sai số quân phương σ, hệ số biến đổi.
- Thống kê các đặc trưng của tập số liệu:
√
N
1
σ= ∑ ( x −x )2=0.039
N i=1 i
- Hệ số biến đổi
σ 0.039
V = ×100 %= × 100 %=1.51%
x 2.6
Với:
V - Hệ số biến đổi
σ - Độ lệch quân phương
x - Giá trị trung bình
Câu 5 :
Biểu đồ quan hệ S = f(t)
1600
1400
1200
1000
Độ lún S
800
600
400
200
0
0 500 1000 1500 2000 2500
Thời gian t
1400
1200
1000
Độ Lún
800
600
400
200
0
0 100 200 300 400 500 600 700
Tải Trọng P
( 410−105 )∗0.0102
= 1.57* (1 – 0.352)*19.95* = 0.113 kG/cm2
864−108
Sức chịu tải cho phép của đất
Với Pmax = 4 kG/cm2, lấy hệ số an toàn F = 2
Rmax 4
Ra = = = 2 kG/cm2
F 2
Sức chịu tải cho phép của móng nông Rfa : Đối với đất dính ta có công thức sau
Rfa= Ra (0.77B + 0.23a ) (kG/cm2 )
= 2* (0.77*2 + 0.23*3) = 4.46 kG/cm2