Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 11 NGUYỄN DOÃN QUÂN NGUYỄN TIẾN QUANG NGUYỄN THÀNH LONG D14TĐHDKTBCN3 BCCĐ
NHÓM 11 NGUYỄN DOÃN QUÂN NGUYỄN TIẾN QUANG NGUYỄN THÀNH LONG D14TĐHDKTBCN3 BCCĐ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
ĐỀ BÀI.......................................................................................................................................................2
PHẦN 1 : CÂU HỎI LÝ THUYẾT..........................................................................................................3
Câu 1: Trình bày ưu/nhược điểm của hệ thống điều khiển số?....................................3
Câu 2: Một số ví dụ về hệ thống điều khiển số............................................................5
a) Cánh tay robot công nghiệp:...........................................................................5
b) Máy phay CNC................................................................................................8
c) Máy cắt Plasma CNC....................................................................................10
PHẦN 2 : PHẦN BÀI TẬP.....................................................................................................................11
I. YÊU CẦU 1:VỚI Kp=1.4;Ki=5.6,hãy thực hiện các nội dung sau :................11
Câu 1: Xác định hàm truyền đạt và nhận xét tính ổn định của hệ thống.................11
Câu 2: Xác định phương trình trạng thái................................................................15
Câu 3: Phân tích chất lượng hệ thống điều khiển...................................................18
II. YÊU CẦU 2 :THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN SỐ Gc(z)...................................20
III. YÊU CẦU 3 :MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TRÊN PHẦN MỀM MATLAD
VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN VỪA THIẾT KẾ Ở YÊU CẦU 2....................................22
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................26
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Sơ đồ khối của hệ điều khiển
số………………………………………………..3
Hình 1.2 : Cấu tạo cánh tay ROBOT công
nghiệp………………………………………….5
Hình 1.3 : Hình ảnh cánh tay ROBOT công
nghiệp……………………………………….7
Hình 1.4 : Cấu tạo máy phay CNC
………………………………………………………...8
Hình 1.5 : Cấu tạo máy cắt
Plasma……………………………………………………….10
Đoạn lệnh 2.1 : Lệnh xác đinh hàm truyền đạt của hệ thống ……………….……………
12
Đoạn lệnh 2.2 : Lệnh mô phỏng hàm quá độ của hệ thống để đánh giá tính ổn
định……..13
Hình 2.1 : Hàm quá độ của hệ thống…………………………………………….
……….13
Hình 2.2 : đồ thị quỹ đạo ngiệm số ……………………………………………..……….14
Đoạn lệnh 2.3 : Lệnh tìm ma trận điều khiển được và Rank của ma trận…………….
….16
Đoạn lệnh 2.4 : Lệnh tìm ma trận quan sát được và Rank của ma trận …………….
…….17
Hình 3.1 : Sơ đồ hệ thống thiết kế ………………………………………………….
……..22
Hình 3.2 : Bảng nhập thông số PID………………………………………………………
23
Hình 3.3 : Đồ thị ngõ ra của hệ thống
…………………………………………………….24
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa hiện đại hóa, đời sống người
dân ngày càng được nâng cao, việc thay thế các hoạt động thủ công bằng các thiết bị tự
động cũng được người dân ứng dụng nhiều trong công nghiệp cũng như trong sinh hoạt.
Tự động hóa đã trở nên quen thuộc chứ không đơn điệu là chỉ được sử dụng trong
những lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật đặc thù. Mục tiêu của công nghệ tự động hóa là xây
dựng một hệ thống nhưng con người là chủ chốt, ở đó con người đặt ra yêu cầu còn mọi
thao tác thực hiện yêu cầu đó, tùy theo từng lĩnh vực, từng quá trình, được đảm nhận bởi
những hệ thống kỹ thuật đặc trưng. Trong đó vấn đề sử dụng những loại máy tiên tiến
phục vụ cho việc sản suất trong công nghiệp luôn đóng góp phần không nhỏ cho việc sản
xuất. Vậy nên việc ứng dụng tự động hóa vào công cuộc sản xuất là vô cùng cần thiết, gia
tăng sản phẩm, và tiết kiệm sức lực.
Điều khiển số là một môn học ứng dụng rất nhiều trong tự động hóa ,do hệ điều khiển số
luôn sử dụng thiết bị tính toán có khả năng tính toán mạnh như vi xử lý hoặc máy tính,
cho phép gia công các quy luật điều khiển phức tạp, do vậy có thể thực hiện điều khiển
bám sát đối tượng thực. Trong trường hợp đối tượng thực biến động, ta có thể chủ động
thay đổi cả quy luật điều khiển, do vậy điều khiển số có độ chính xác cao.
Với mục đích tìm hiểu nghiên cứu, nhóm 11 của chúng em đã đưa ra bài báo cáo
dưới đây để tìm hiểu về ưu/nhược điểm của hệ thống điều khiển số và các bước để tiến
hành thiết kế cũng như khảo sát tính ổn định của hệ thông đứa ra một số ví dụ cụ thể về
việc ứng dụng điều khiển số trong tự động hóa để thấy được vai trò và lợi ích của tự động
hóa trong thời kỳ công nghiếp hóa hiện đại hóa ngày nay.
Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi thiếu sót rất mong được sự góp ý,
đánh giá, nhận xét quý báu của quý thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
1
ĐỀ BÀI
PHẦN 1 : CÂU HỎI LÍ THUYẾT
Câu 1: Trình bày ưu/nhược điểm của hệ thống điều khiển số?
Câu 2: Hãy nêu một số ví dụ về hệ thống điều khiển số?
PHẦN 2 : PHẦN BÀI TẬP
Cho hệ thống điều khiển số có cấu trúc như sau:
Yêu cầu 3 : Mô phỏng hệ thống trên phần mềm Matlad với bộ điều khiển vừa thiết kế ở
yêu cầu 2.
2
PHẦN 1 : CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Đề bài:
Câu 1: Trình bày ưu/nhược điểm của hệ thống điều khiển số?
Câu 2: Hãy nêu một số ví dụ về hệ thống điều khiển số?
Bài làm
Câu 1: Trình bày ưu/nhược điểm của hệ thống điều khiển số?
- Khái niệm hệ thống điều khiển số : Hệ điều khiển số là hệ điều khiển mà trong hệ chỉ
cần có một tín hiệu là tín hiệu xung, số hoặc chỉ cần một thiết bị làm việc theo nguyên tắc
số.
- Sơ đồ cấu trúc của hệ thống điều khiển số:
Sử dụng các giá trị tương tự do đó bị ảnh Sử dụng hai mức 0 và 1 nên không sảy ra
hưởng bởi môi trường nên có sai số trong hiện tượng sai số do môi trường
điều khiển
Linh kiện bị nhạy cảm với nhiễu đặc biệt là Thường dùng kỹ thuật lọc số cho phép
nhiễu nhiệt độ và nhiễu kí sinh bên ngoài loại bỏ yếu tố bất thường mà không ảnh
=> ảnh hưởng đến giải thông của mạch hưởng đến giải thông mạch
Sử dụng nhiều linh kiện điện tử cho 1 mạch Sử dụng ít linh kiện điện tử ,đơn giản
điều khiển hơn
3
Thực hiện truyền dẫn khó khăn hơn Thực hiện truyền dẫn ít khó khăn.
+) Hạn chế của điều khiển số và ưu điểm của điều khiển tương tự
Thời gian tác động nhanh Thời gian tác động chậm
Có khả năng tác động liên tục Làm việc với đại lượng rời rạc
Có thể đơn giản hóa về cấu trúc phức tạp Khối liệu biến dữ liệu lớn, giải thuật phức
tạp
=> Kết Luận: ưu điểm và nhược điểm của hệ thống điều khiển số
- Ưu điểm :
- Việc thực hiện một số chức năng như nhớ hoặc trễ bằng kỹ thuật tương tự gặp nhiều trở
ngại. Việc thực hiện các chức năng này bằng kỹ thuật số khá đơn giản.
- Do hệ điều khiển số luôn sử dụng thiết bị tính toán có khả năng tính toán mạnh như vi
xử lý hoặc máy tính, cho phép gia công các quy luật điều khiển phức tạp, do vậy có thể
thực hiện điều khiển bám sát đối tượng thực. Trong trường hợp đối tượng thực biến động,
ta có thể chủ động thay đổi cả quy luật điều khiển, do vậy điều khiển số có độ chính xác
cao. Nói cách khác đối với điều khiển số với thiết bị tính toán có khả năng tính toán
mạnh, ta có thể áp dụng nhiều thuật toán điều khiển hiện đại mà trước đây không thể thực
hiện được.
- Nhược điểm :
- Các thiết bị tương tự tác động gần như tức thời trong khi các thiết bị số tác động chậm
do cần thời gian biến đổi và xử lý. Thiết bị số phải thực hiện theo các bước:
Lấy mẫu ,ghi dữ liệu
Tính toán , xử lí theo trương trình các dữ liệu được ghi ở trên
- Độ nhạy kém( thời gian quá độ dài hơn ).
- Giải thuật phức tạp.
4
Câu 2: Một số ví dụ về hệ thống điều khiển số.
a) Cánh tay robot công nghiệp:
Cánh tay robot là công cụ được sử dụng rộng rãi có khả năng nâng các vật liệu nặng hoặc
nguy hiểm mà công nhân không thể xử lý được. Chúng đã được sử dụng trong nhiều thập
kỷ trong các nhà máy, phòng thí nghiệm và là một dự án khoa học quan trọng dành cho
trẻ em trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông. Giống như các robot khác, cơ cấu cánh
tay robot công nghiệp bao gồm nhiều bộ phận khác nhau, tất cả đều góp phần làm cho nó
hoạt động bình thường.
1. Cơ cấu cánh tay robot công nghiệp
2. Các bộ phận
- Bộ điều khiển: là bộ xử lý chính của cánh tay robot công nghiệp và hoạt động như bộ
não của chúng. Chúng có thể hoạt động tự động như được lập trình hoặc cho phép vận
hành thủ công bằng cách xuất ra hướng dẫn trực tiếp từ kỹ thuật viên. Về cơ bản, chúng
là bảng điều khiển của các cánh tay robot và có nhiều kiểu khác nhau tùy theo loại công
suất xử lý cần thiết. Một số bộ điều khiển trong các nhà máy lớn là hệ thống máy tính
phức tạp, trong khi các bộ điều khiển khác chỉ đơn giản là cần điều khiển.
- Cánh tay: là phần chính của cánh tay robot và bao gồm ba phần: vai, khuỷu tay và cổ
tay. Đây là tất cả các khớp với vai tựa ở gốc cánh tay thường được kết nối với bộ điều
khiển và nó có thể di chuyển về phía trước, phía sau hoặc quay. Khuỷu tay nằm ở giữa và
cho phép phần trên của cánh tay di chuyển về phía trước hoặc phía sau độc lập với phần
dưới. Cổ tay nằm ở cuối cánh tay và gắn vào bộ phận tác động cuối.
- Bộ phận tác động cuối: hoạt động như tay của robot. Nó thường bao gồm hai hoặc 3
móng có thể mở hoặc đóng theo lệnh. Nó cũng có thể quay trên cổ tay, giúp điều động
vật liệu và thiết bị dễ dàng.
- Bộ truyền động: là động cơ nằm giữa các khớp điều khiển chuyển động và điều khiển.
Chúng thường sử dụng dây đai tương tự như những gì được tìm thấy trong động cơ xe
hơi.
- Cảm biến: thường được thấy trên các robot tiên tiến hơn. Một số được trang bị cảm biến
cho phép chúng cảm nhận được môi trường và phản ứng tương ứng
3. Nguyên lí hoạt động
- Hầu hết các robot trên thế giới được thiết kế cho các công việc sản xuất nặng nhọc, lặp
đi lặp lại. Chúng xử lý các nhiệm vụ khó khăn, nguy hiểm hoặc nhàm chán đối với con
người. Robot sản xuất phổ biến nhất là cánh tay robot. Một cánh tay điển hình được tạo
thành từ bảy đoạn kim loại, nối với nhau bằng sáu khớp nối. Máy tính điều khiển robot
bằng cách quay các động cơ bước riêng lẻ được kết nối với từng khớp (một số cánh tay
lớn hơn sử dụng thủy lực hoặc khí nén). Không giống như động cơ thông thường, động
cơ bước chuyển động theo từng bước chính xác. Điều này cho phép máy tính di chuyển
6
cánh tay rất chính xác, lặp đi lặp lại cùng một chuyển động. Robot sử dụng cảm biến
chuyển động để đảm bảo nó di chuyển vừa phải.
7
b) Máy phay CNC
8
2. Nguyên lí làm việc
- Xuất File thiết kế CAD 2D/3D sau đó lập trình trên phầm mềm CAM để lên chương
trình chạy dạo của máy. Chương trình được đưa vào bộ xử lý sẽ biến chương trình CAM
thành mã G-Code mà máy có thể đọc. Mã G-Code được tải lên máy CNC cùng với tất cả
các công cụ cắt gọt cần thiết như dao phay ngón, dao lăn ren, mũi khoan,... Sau đó, máy
sẽ được đưa vào chế độ tự động và khởi động chương trình, điều khiển tất cả các tính
năng của máy như di chuyển, tốc độ tiến dao, tốc độ trục chính, công cụ cắt,..để gia công
chi tiết. Việc còn lại của người đứng máy là theo dõi quá trình vận hành nhằm đảm bảo
mọi thứ đều đi đúng với lập trình và xử lí khi có sự cố xảy ra
3. Ứng dụng
- Cho phép gia công, cắt gọt các chi tiết sản phẩm theo khuôn mẫu tùy theo các nhu cầu
của khách hàng.
- Máy phay CNC được sử dụng nhiều nhất trong các công ty, xưởng sản xuất các phụ
tùng, chi tiết máy kim loại trong ngành cơ khí chế tạo.
- Máy cũng được sử dụng trong các xưởng gia công và sản xuất đồ gia dụng.
- Hiện nay, trong ngành chế tác, chạm khắc đồ gỗ thủ công mỹ nghệ thì các máy phay
CNC cũng được dùng nhiều hơn.
9
c) Máy cắt Plasma CNC
I. YÊU CẦU 1:VỚI Kp=1.4;Ki=5.6,hãy thực hiện các nội dung sau :
Câu 1: Xác định hàm truyền đạt và nhận xét tính ổn định của hệ thống.
Ta có:
11
Sử dụng matlad Simulink để kiểm tra lại hàm truyền kín của hệ thống:
Đoạn lệnh 2.1: lệnh xác đinh hàm truyền đạt của hệ thống
12
Vẽ hàm quá độ của hệ kín:
Đoạn lệnh 2.2 : lệnh mô phỏng hàm quá độ của hệ thống để đánh giá tính ổn định
13
Suy ra hệ thống ổn định.
14
Câu 2: Xác định phương trình trạng thái.
Ta có :
Suy ra:
Đặt:
Ta có :
15
Trong đó :
16
Đoạn lệnh 2.3 : lệnh tìm ma trận điều khiển được và Rank của ma trận
Vì rank (M)=3 ; => nên hệ thống điều khiển được hoàn toàn
Xét tính quan sát được:
Ta có ma trận quan sát được N=[C’ A’C’]
Đoạn lệnh 2.4: lệnh tìm ma trận quan sát được và Rank của ma trận
Vì rank (N)=3 ; => nên hệ thống quan sát được hoàn toàn.
17
Câu 3: Phân tích chất lượng hệ thống điều khiển.
-Phương trình đặc trưng của hệ thống sau khi hiệu chỉnh là:
Ta có
18
Công thức độ vọt lố:
19
II. YÊU CẦU 2 :THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN SỐ Gc(z)
(*)
20
Cặp cực quyết định mong muốn:
(**)
Cân bằng 2 phương trình (*) và (**) ta có:
21
III. YÊU CẦU 3 :MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TRÊN PHẦN MỀM MATLAD VỚI
BỘ ĐIỀU KHIỂN VỪA THIẾT KẾ Ở YÊU CẦU 2
- Mô phỏng trên Simulink:
Với T=0.26s và Kp và Ki tìm được ở yêu cầu 2
22
Bảng nhập thông số:
23
Ngõ ra đáp ứng hệ thống:
24
Hình 3.3 : đồ thị ngõ ra của hệ thống
Nhận xét:
hệ thống không ổn định.
KẾT LUẬN
25
Sau khi học xong môn học “ Điều khiển số ” cũng như sau khi hoàn thành bài báo cáo
chuyên đề do thầy Nguyễn Tùng Linh phụ trách và hướng dẫn ,chúng em đã có thêm
kinh nghiệm thiết kế , kiểm nghiệm được tính ổn định , quan sát hệ thống cũng như thực
thi dự án ngoài đời thật . Chúng em có thêm được rất nhiều kiến thức liên quan đến
chuyên ngành Tự Động Hóa . Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức của chúng
em còn hạn chế đôi chỗ còn thiếu sót nên chúng em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của thầy cô để bài báo cáo của chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
27