You are on page 1of 25

UEF

CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN


01 / 2022

Strictly Private & Confidential


THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

ThS Ngô Phú Thanh


Email: thanhnp@uel.edu.vn
SDT: 0905836377
- Giảng viên Trường ĐH Kinh tế - Luật
- Giảng viên thỉnh giảng Trường ĐH Kinh tế - Tài chính
- Công tác tại CTCP Chứng khoán MB.

Strictly Private & Confidential 2


MỤC LỤC

Phần 1 Tổng quan về Chứng khoán

Phần 2 Thị trường Chứng khoán

Phần 3 Những điều cần chuẩn bị khi tham gia đầu tư

Strictly Private & Confidential 3


Phần 1

Tổng Quan về Chứng khoán

Strictly Private & Confidential


TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
NHU CẦU VỐN TRONG XÃ HỘI
Lương, cổ tức, lãi, lợi nhuận và tiền
thuê

Chính phủ

Thuế
Giao dịch
Vay chính Tổng thu nhập
Mua sắm
Thu nhập khả phủ = Tổng sản
chính phủ
dụng lượng = GDP

Tiết kiệm Định chế Đầu tư Doanh


Hộ gia đình
Tài chính nghiệp

Tiêu dùng Nhập khẩu Vay quốc tế Thu nhâp +


xuất khẩu ròng

Xuất khẩu

Phần còn lại


của thế giới

Mua sắm hàng hóa và dịch vụ


Strictly Private & Confidential 5
TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
ĐỊNH NGHĨA VỀ CHỨNG KHOÁN
▪ Tài chính gián tiếp: các chủ Định nghĩa về chứng khoán
thể thừa vốn không trực tiếp
cung ứng vốn cho người ▪ Loại giấy tờ có giá xác nhận quyền sỡ hữu và lợi ích hợp pháp đối với phần
thiếu vốn mà gián tiếp thông vốn hoặc tài sản đối với tổ chức phát hành
qua trung gian tài chính như
ngân hàng, các tổ chức ▪ Tài sản tài chính (financial assets) có thể giao dịch (tradable) → Chứng khoán
nhận tiền gửi tiết kiệm và
cho vay, các công ty bảo
là loại hàng hóa đặc biệt
hiểm hay các tổ chức tài Đặc tính của chứng khoán
chính tín dụng khác
▪ Tính thanh khoản (liquidity): Chứng khoán có tính lỏng cao hơn so với các
▪ Tài chính trực tiếp: các chủ
thể dư thừa vốn trực tiếp
tài sản khác, thể hiện qua khả năng mua bán trên thị trường. Các chứng khoán
chuyển vốn cho các chủ thể khác nhau có khả năng chuyển nhượng là khác nhau. Trong đó, cổ phiếu có
thiếu vốn (người tiêu dùng, mức thanh khoản cao nhất.
người đầu tư) bằng cách
mua các tài sản tài chính ▪ Tính rủi ro: Chứng khoán là tài sản tài chính mà giá trị của nó chịu tác động
trực tiếp do các chủ thể lớn của rủi ro (Rủi ro thị trường, rủi ro lạm phát, rủi ro chính trị ...).
thiếu vốn phát hành thông
qua thị trường tài chính. ▪ Tính sinh lợi: Chứng khoán là một tài sản tài chính mà khi nhà đầu tư sở hữu
đều mong muốn nhận được một thu nhập lớn hơn trong tương lai. Thu nhập
này có được từ cổ tức được chia hoặc việc tăng giá chứng khoán trên thị
trường.

Strictly Private & Confidential 6


TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
ĐỊNH NGHĨA VỀ CHỨNG KHOÁN
Phân loại chứng khoán

Khả năng sinh Phương pháp tạo


Định nghĩa Mức độ rủi ro
lời ra thu nhập

Sở hữu một phần ▪
Cao ▪
Cao ▪
Mua bán cổ phiếu
hay cổ phần trong & Cổ tức
Cổ phiếu doanh nghiệp


Một hình thức cho ▪
Thấp ▪
Thấp ▪
Người phát hành
vay trung và dài cam kết trả lãi cố
Trái hạn đối với doanh định trên khoản
phiếu nghiệp hoặc chính vay
phủ

Một hình thức ▪
Cao nhất ▪
Cao nhất ▪
Chênh lệch giá
phòng ngừa rủi ro
Sản
phẩm
phái sinh

Strictly Private & Confidential 7


TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
ĐỊNH NGHĨA VỀ CHỨNG KHOÁN
Cổ phiếu và cổ phần

Cổ phiếu Cổ phần
Vốn điều lệ của công ty được chia
Giấy chứng nhận số tiền mà nhà đầu
thành nhiều phần bằng nhau được gọi
tư đóng góp vào công ty phát hành
là cổ phần

▪ Cổ phiếu gắn liền với lịch sử hình thành công ty cổ phần → Quá trình cổ phần
hóa DN NN và mở rộng hình thức sở hữu DN ở Việt Nam
▪ Cổ phiếu = Chứng khoán vốn

Số cổ phiếu đang lưu hành = Số cổ phiếu đã phát hành – Số cổ phiếu quỹ

Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường


▪ Mệnh giá của cổ phiếu → Quy định ở Việt Nam mệnh giá của cổ phần là bao
nhiêu?
▪ Xác định số cổ phiếu đang lưu hành của doanh nghiêp và giá trị sổ sách (book
value) của cổ phiếu?
▪ Giá trị thị trường (thị giá – market price) của cổ phiếu
→ Xác định vốn hóa (market capitalization) của doanh nghiệp?
→ Thị giá của cổ phiếu được xác định bởi các yếu tố nào?

Strictly Private & Confidential 8


TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN
ĐỊNH NGHĨA VỀ CHỨNG KHOÁN
So sánh giữa cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi


(common shares) (Prefrential shares)
Mức đô ổn ▪ Được hưởng cổ tức không ▪ Được hưởng cổ tức cố định
định của cổ cố định ▪ Không phụ thuộc vào kết quả
tức ▪ Tỷ lệ cao thấp tùy theo kinh doanh
vào kết quả kinh doanh
Thứ tự ưu tiên ▪ Được hưởng cổ tức sau ▪ Được hưởng cổ tức trước cổ
cổ tức cổ phiếu ưu đãi phiếu phổ thông
Thứ tự ưu tiên ▪ Được chia tài sản sau ▪ Được chi trả tài sản trước khi
thanh lý tài sản cùng trong trường hợp chia cho cổ đông phổ thông
thanh lý tài sản khi công bị trong trường hợp thanh lý tài
phá sản sản khi công bị phá sản

Biến động thị ▪ Biến động mạnh hơn cổ ▪ Biến động giá thấp hơn cổ
giá cổ phiếu phiếu ưu đãi phiêu phổ thông
Suất sinh lời ▪ Lợi nhuận và rủi ro cao ▪ Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn
hơn cổ phiếu ưu đãi

▪ Đối với thị trường Việt Nam cổ phiếu phổ thông hay cổ phiếu ưu đãi thông
dụng hơn?

Strictly Private & Confidential 9


Phần 2

Thị trường Chứng Khoán

Strictly Private & Confidential


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Thị trường Tài chính có phát
triển hay không sẽ được đo
lường bằng việc nó có chuyển
Thị trường
tải được khối lượng đáng kể Tài chính
nguồn tiết kiệm đưa vào đầu
tư và góp phần đẩy nhanh tốc
độ lưu chuyển vốn hay không.
Thị trường Thị trường
Tiền tệ Vốn

Thị trường Thị trường CK


dài hạn
Tín dụng

Thị trường Thị trường BĐS


Ngoại hối

Thị trường liên Thị trường thuê


ngân hàng mua TC

Thị trường CK
ngắn hạn

Strictly Private & Confidential 11


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
▪ Mua bán trao đổi các công cụ tài chính ▪ Mua bán, trao đổi các công cụ tài chính trung
Hàng hóa ngắn hạn (thường có thời hạn dưới 1 năm) và dài hạn (thường có thời hạn trên 1 năm).
▪ Các công cụ của thị trường tiền tệ có thời ▪ So với thị trường tiền tệ, các công cụ trên thị
gian đáo hạn trong vòng 1 năm nên có tính trường vốn có tính thanh khoản kém hơn, rủi
Đặc trưng thanh khoản cao, rủi ro thấp và hoạt động ro cao hơn, lợi tức cao hơn
tương đối ổn định

Giá
▪ Thể hiện thông qua lãi suất ngân hàng ▪ Giá trị thị trường quy đổi ra thành tiền

Trái phiếu
Lãi suất

Cổ phiếu

Tỷ giá

Strictly Private & Confidential 12


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH – LUÂN CHUYỂN VỐN

Thị trường Tài chính

Tiết kiệm Tiết kiệm

Công cụ tài Công cụ tài


chính sơ cấp chính sơ cấp

Cung về Vốn Cầu về Vốn

Tiết kiệm Tiết kiệm

Công cụ tài chính Công cụ tài chính


thứ cấp thứ cấp

Định chế Tài chính

Strictly Private & Confidential 13


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
ĐỊNH NGHĨA VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thị trường chứng khoán: Thị trường chứng khoán là một cơ chế thông qua đó
người mua và người bán có thể tìm kiếm, trao đổi và mua bán chứng khoán
Phân loại thị trường chứng khoán
Hàng hóa trên thị trường là chứng khoán, hay chứng chỉ sở hữu tài sản
▪ Thị trường trái phiếu: Giao dịch các loại trái phiếu do các tổ chức phát hành
▪ Thị trường cổ phiếu: Giao dịch các loại cổ phiếu do các công ty cổ phần phát
hành
Dựa vài phương thức phát hành
▪ Thị trường sơ cấp: Huy động vốn dài hạn cho doanh nghiêp / tổ chức phát
hành
▪ Thi trường thứ cấp: Nhằm tạo ra thanh khoản cho nhà đầu tư vào các loại
chứng khoán
Tác động qua lại giữa hai loại thị trường và thị trường đối với chủ thể phát
hành
Dựa vào hình thức tổ chức thị trường: Tập trung và phi tập trung

Strictly Private & Confidential 14


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP SO VỚI THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
Định nghĩa: Thị trường thứ cấp là nơi dành cho các loại chứng khoán đã được
phát hành ra công chúng lần đầu, có thể giao dịch mua bán bởi các nhà đầu tư
→ Thị trường mà các nhà đầu tư mua chứng khoán từ các nhà đầu tư khác, và
KHÔNG phải từ đơn vị phát hành.

Đặc điểm Phân loại


▪ Tăng tính thanh khoản ▪ Sở giao dịch: Nơi giao dịch mà KHÔNG xảy ra
▪ Giảm thiểu chi phí giao dịch giao dịch trự tiếp giữa người mua và người bán
▪ Quy định chặt chẽ nhằm đảm bảo tính an toàn ▪ OTC: Nơi giao dịch giữa các thành viên với nha
▪ Linh hoạt và giúp xác định thị giá minh bạch

Thị trường Sơ cấp Thị trường Thứ cấp


▪ Chứng khoán được thực hiện IPO ▪ Sau khi IPO
▪ Hoạt động Bán ra được thực hiện từ tổ chức phát ▪ Hoạt động Bán ra từ nhà đầu tư muốn bán
hành ▪ Một nhà đầu tư có thể mua số lượng bất kỳ mà
▪ Giao dịch thông qua IPO thường đòi hỏi giá trị lớn người đó muốn
(có quy định) ▪ Thị giá biến động
▪ Giá thường không biến động ▪ Nhà đầu tư giao dịch thông qua môi giới để thực
▪ Tổ chức phát hành thông qua IB để thực hiện IPO hiện lệnh
▪ Giá thực hiện đã được xác định rõ ▪ Cung và cầu là những yếu tố quyết định giá thị
▪ Thị trường sơ cấp KHÔNG hoạt động liên tục, chỉ khi trường
doanh nghiệp cần huy động vốn

Strictly Private & Confidential 15


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
TẦM QUAN TRỌNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
▪ Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của thị trường tài chính,
nơi huy động và phân bổ các nguồn lực tài chính khan hiếm của XH, và vì vậy
đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của quốc gia
▪ Giúp công ty có thể đa dạng hóa nguồn vốn, hạn chế và khắc phục sự phụ
thuộc vào các tổ chức tài chính trung gian. Góp phần tận dụng và huy động
các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư đưa vào sử dụng nhằm mục tiêu sinh lời
▪ Giúp thu hút nhà đầu tư nước ngoài góp phần gia tăng vốn đầu tư tư nhân và
cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
▪ Góp phần cũng cố và năng cao năng lực quản trị của DN: Cạnh tranh để chỉ
những người sử dụng nguồn vốn hiệu quả nhất mới giành được quyền sử
dụng vốn
▪ Thị trường chứng khoán được tổ chức ở cấp độ cao và được giám sát chặt
chẽ để bảo vệ các nhà đầu tư và các thành viên tham gia thị trường, đóng vai
trò quan trọng trong việc:
1. Hỗ trợ hoạt động huy động và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả thông qua
việc kết nối người cung cấp và người sử dụng vốn.
2. Cung cấp cơ sở hạ tầng cho hoạt động tìm kiếm, giao dịch, trao đổi
chứng khoán cho các nhà đầu tư.
3. Tăng tính thanh khoản cho các chứng khoán
4. Là cơ sở để định giá doanh nghiệp
5. Là phong vũ biểu của nền kinh tế

Strictly Private & Confidential 16


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
YẾU TỐ CẤU THÀNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1
▪ Doanh nghiệp niêm yết
Hàng hóa
▪ Loại trái phiếu niêm yết

2
▪ Phát triển công ty cổ phần
Cung
▪ Quá trình cổ phần hóa DN

3 ▪ Thu hút & Đa dạng hóa nhà đầu tư


▪ Tạo điều kiên thuận lợi cho việc giao dịch mua bán chứng
Cầu quán (Quy định về mệnh giá, quy định về số cổ phiếu tối
thiểu mua/bán, quy định về tỷ lệ ký quỹ, thời gian thực hiện
thanh toán)

4 ▪ Hệ thống giao dịch


Cơ sở hạ ▪ Hệ thống thanh toán
tầng ▪ Lưu ký cổ phiếu tập trung
▪ Sở giao dịch +Phương thức giao dịch

Strictly Private & Confidential 17


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
YẾU TỐ CẤU THÀNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Cầu vốn từ nhà đầu tư

Cung “vốn” cho nhà đầu tư


Tổ chức
Nhà đầu tư
phát hành
Cung “hàng hóa” cho nhà đầu tư

Cung hàng hóa từ công ty

Strictly Private & Confidential 18


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
▪ Nguyên tắc cạnh tranh
1. Giá xác định bằng cung cầu.
2. Giống bất kỳ thị trường nào khác, có hiện tượng asymmetric information
(thông tin bất đối xứng) tức là khi bạn ở ngoài doanh nghiệp bạn ít biết
về DN đó.
▪ Nguyên tắc công khai. Tất cả các hoạt động trên ttck đều phải đảm bảo tính
công khai & minh bạch → Thông tin càng công khai minh bạch thì càng thu hút
được nhà đầu tư tham gia thị trường
▪ Nguyên tắc công bằng. Tất cả thành viên tham gia thị trường đều được đối
xử công bằng
▪ Nguyên tắc trung gian. Không cho phép các NĐT tự động giao dịch với nhau.
▪ Nguyên tắc tập trung. Tất cả lệnh giao dịch đều phải thông qua SGDCK

Strictly Private & Confidential 19


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
▪ Mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất
1. Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn thì mức giá trùng hoặc gần với mức giá
thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn
2. Mức giá cao hơn sẽ được chọn
Mục tiêu của thị trường là để tạo khối lượng giao dịch lớn nhất → đối với thị
trường chứng khoán, ưu tiên khối lượng giao dịch.
▪ Lệnh mua có giá cao nhất được thực hiện trước (ưu tiên về giá)
▪ Lệnh bán có giá thấp nhất được thực hiện trước
▪ Lệnh nào được nhập vào trước sẽ được thực hiện trước (ưu tiên về thời
gian)
→ Tránh nhầm lẫn với nguyên tắc ưu tiên trên thị trường.
▪ Lệnh MP sẽ được thực hiện ưu tiên đầu tiên trước lệnh LP.

Strictly Private & Confidential 20


Phần 3

Đầu tư Chứng khoán

Strictly Private & Confidential


ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN LÀ GÌ
▪ Đầu tư chứng khoán là hoạt động tham gia mua vào và bán ra các chứng
khoán trên thị trường chứng khoán. Đây là một sự tính toán kỹ lưỡng, chi tiết
và có chủ đích chứ không phải là những hành động bồng bột, mang cảm tính
cá nhân. Đầu tư chứng khoán đêm lại cho người tham gia lợi nhuận cao, cùng
với đó cũng là rủi ro lớn.
▪ Các phương pháp ĐTCK

Đầu tư chủ động Đầu tư thụ động


▪ NĐT sở hữu trực tiếp và chủ động đưa ra quyết định ▪ NĐT không tham gia bất kỳ quyết định đầu tư cụ
đầu tư thể nào cả.
▪ Có kinh nghiệm và thời gian ▪ Những NĐT ít kinh nghiệm hoặc không có thời
gian để theo dõi thị trường có thể ủy thác đầu tư
cho những đơn vị có chuyên môn hơn như
các cá nhân đầu tư chuyên nghiệp.
▪ Đầu tư giá trị (Value investing): đầu tư vào DN tốt, ▪ Mua chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ mở,

đang được định giá thấp ETF


▪ Giao dịch ngay trong ngày (Day trading): Các lệnh ▪ Ủy thác đầu tư
thanh toán và mua bán cổ phiếu được diễn ra ngay
trong ngày.
▪ Giao dịch theo vị thế (Position Trading): Giao dịch
dựa trên việc mua & nắm giữ cho tới khi đạt mức
sinh lời
▪ Lướt sóng (swing trading): dựa trên yếu tố tâm lý
trong khung thời gian ngắn

Strictly Private & Confidential 22


ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH VỀ DOANH NGHIÊP NIÊM YẾT
▪ Phân tích cơ bản: dựa trên lý thuyết giá thị trường của một tài sản có khuynh
hướng di chuyển về phía “Giá trị nội tại” của nó. Giúp nhà đầu tư có thể nhận
biết được xu hướng về giá của cổ phiếu.
▪ Phân tích kỹ thuật: phương pháp dựa vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và
khối lượng giao dịch của cổ phiếu nhằm phân tích các biến động cung - cầu
đối với cổ phiếu để chỉ ra cách ứng xử trước mắt, tức chỉ cho nhà phân tích
thời điểm nên mua vào, bán ra hay giữ cổ phiếu trên thị trường.
▪ Mặc dù có sự khác nhau cơ bản giữa hai phương pháp phân tích chính này,
sự kết hợp giữa chúng lại trở thành công cụ đắc lực hỗ trợ các nhà đầu tư ra
quyết định.
▪ Thông thường, các quyết định của nhà đầu tư dựa trên phân tích cơ bản
nhưng việc xác định điểm vào và ra khỏi thị trường phụ thuộc vào các phân
tích kĩ thuật.
▪ Phân tích cơ bản là nền tảng và không có sự xung đột với Phân tích kỹ thuật.
▪ Phương pháp kỹ thuật khắc phục được một số hạn chế của Phân tích cơ bản
như: Khó tính chính xác giá trị nội tại, Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các
bên tham gia thị trường, Hạn chế xác định thời điểm ngắn hạn.

Strictly Private & Confidential 23


ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH VỀ DOANH NGHIÊP NIÊM YẾT

Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật


(Fundamental Analysis) (Technical Analysis)
▪ Đánh giá một chứng khoán dưới giá trị hay ĐỊNH NGHÍA
trên giá trị hiện hành, và điều này sẽ khẳng ▪ Dựa vào những biến động và mô hình về
định giá trị thực của một công ty có mối giá cả, khối lượng giao dịch trên biểu đồ
quan hệ mật thiết với các đặc tính tài chính để dự đoán biến động giá trong tương lai
như: khả năng phát triển; những rủi ro mà
công ty có thể gặp phải; dòng tiền mặt…
▪ Báo cáo kinh tế DỮ LIỆU ▪ Phân tịch biểu đồ giao dịch
▪ Sự kiện tin tức
▪ Thống kê trong ngành
▪ Dài hạn ĐỐI TƯỢNG ▪ Ngắn hạn
▪ Nhà đầu tư tổ chức NHÀ ĐẦU TƯ ▪ Giao dịch tự do
▪ Thường giữ cổ phiếu trong nhiều ngày, THỜI GIAN ▪ Đầu cơ
tuần, hoặc thậm chí nhiều tháng NẮM GIỮ
▪ Báo cáo kỳ vọng so với kết quả thực tế, các KHÁI NIÊM ▪ Xu hướng, hỗ trợ và kháng cự (cung và
sự kiện tin tức hiện tại so với các sự kiện SỬ DỤNG cầu), lý thuyết cơ bản, các mô hình giá
lịch sử
• Top-down PHƯƠNG ▪ Phân tích dựa trên các chỉ số (RSI,
• Bottom-up PHÁP PHÂN MACD, Oscillator,…), phân tích dựa trên
TÍCH hành động giá.
▪ Mua/bán dựa trên so sánh giữa thị giá với TÍN HIỆU ▪ Thông tin và các dấu hiệu kỹ thuật
giá trị nội tại của cổ phiếu

Strictly Private & Confidential 24


ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
KỸ THUẬT GIAO DỊCH
Các loại lệnh Nguyên tắc khớp lệnh
▪ ATO và ATC: lệnh mua và bán được đặt vào ▪ Ưu tiên giá:
hệ thống giao dịch và xếp hàng chờ khớp lệnh - Lệnh mua ở giá cao sẽ được ưu tiên
vào thời gian nhất định với mức giá duy nhất
mà có thể đạt được khối lượng giao dịch lớn - Lệnh bán ở giá thấp sẽ được ưu tiên
nhất co thể. Phương pháp giao dịch này được ▪ Ưu tiên về thời gian: Đối với lệnh mua và bán ở
sử dụng để xác định mức giá mở của và đóng cùng mức giá lệnh vào trước hệ thống giao dịch sẽ
cửa của một loại cổ phiếu nhất định được ưu tiên thực hiện
▪ Limit Order: LO là loại lệnh xác định rõ mức ▪ Biên độ giao dịch:
giá và khối lương đặt mua và bán. Hệ thống
- Trái phiếu không áp dụng biên độ giao dịch
giao dịch liên tục khớp lệnh đối với những
lệnh mua và bán đầu tiên theo thứ tự ưu tiên - Biên độ giao dịch áp dụng với cổ phiếu và CCQ
▪ Market price (MP): Lệnh MP là lệnh để mua Giá trần = Giá tham chiếu x (100% + biên độ)
hoặc bán cổ phiếu ở mức giá tốt nhất đang có Giá sàn = Giá tham chiếu x (100% - biên độ)
trên thị trường. Lệnh MP có thể khớp với
▪ Biên đô giao dịch: HSX = 7%, HNX = 10%, Upcom =
nhiều mức giá khác nhau. Những lệnh không
15%
khớp có thể sẽ được chuyển thành lệnh LO.
▪ Các tính giá tham chiếu:
▪ Put through (PT): Các thành viên tham gia thị
trường có thể thỏa thuận với nhau chi tiết về HSX/HNX: Giá đóng của của cổ phiếu vào ngày giao
giá và khồi lượng. Thông thường giá trị giao dịch trước đó
dịch thỏa thuận thường lớn và giá thực hiện UpCom: Giá bình quân gia quyền của tất cả các lệnh
vẫn nằm trong biên độ giao đông của thị giá khớp ở ngày giao dịch gần nhất
cổ phiếu.

Strictly Private & Confidential 25

You might also like