Professional Documents
Culture Documents
EUF - Online Course - S4 - Fundamental Analysis - FS Analysis
EUF - Online Course - S4 - Fundamental Analysis - FS Analysis
Phân tích chiều • Phân tích tốc độ tăng trưởng qua nhiều năm
ngang • Phân tích xu hướng biến động
Giá trị DN được quyết định bởi tỷ suất sinh lời và tăng trưởng
→ Nguồn gốc của lợi nhuận
→ Tăng trưởng bền vững
Không
Ghi nhận Trích lập Ghi nhận
lập dự
doanh dự phòng chi phí
phòng Tăng Giảm
thu ảo sớm sớm
đầy đủ Doanh Doanh
thu & thu &
Lợi Lợi
nhuận nhuận
Trì hoãn
Giảm các Gia tăng Tăng các
ghi nhận
khoản chi các khoản chi
chi phí
phí giá khoản phí giá
cho kỳ
vốn phải trả vốn
sau
Thời gian khấu hao TSCĐ ngắn hơn so với các công ty cùng ngành
Các khoản chi phí trả trước nhiều (trừ tiền thuê đất, tài sản)
Các khoản trích tiền lương, chi phí phải trả thấp hơn DN cùng quy mô
Thời gian khấu hao TSCĐ dài hơn so với các công ty cùng ngành
Các khoản dự phòng được trích lập đầy đủ, thậm chí sớm
Các khoản chi phí trích trước lớn
Giá vốn hàng bán Suất sinh lời của công ty sau khi khấu trừ các chi
Lợi nhuận gộp biên Lợi nhuận gộp phí liên quan tới việc sản xuất và bán sản phẩm.
=
(Gross margin) Doanh thu → Hiệu quả quản trị chi phí/sử dụng tài nguyên
Lợi nhuận gộp → Lợi thế cạnh tranh của DN
Chi phí quản lý DN & BH Chi phí BH&QL/Doanh Chi phí BH&QLDN
= Chi phí BH&QLDN để tạo ra 1 đồng DT
thu Doanh thu
Lợi nhuận từ HĐSXKD Lợi nhuận HĐ biên Suất sinh lời của DN từ HĐ cốt lõi, trước khi khấu
Lợi nhuận từ HĐSXKD
(Operating profit = trừ chi phí lãi vay và thuế
Lợi nhuân từ HĐ Tài chính margin) Doanh thu → Hiêu quả quan trị chi phí hoạt động (biến phí)
EBIT
Chi phí tài chính EBIT margin =
Doanh thu
Chi phí lãi vay Đo lường suất sinh lời trên 1 đồng DT tạo ra →
Đánh giá hiệu quả quản trị, chi phí và chiến lược
Lợi nhuận ròng biên Lơi nhuận ròng
EBIT = LNTT + Chi phí lãi = định giá sản phẩm
(Net profit margin) Doanh thu
vay Nhược điểm: 1) đăc trưng ngành nghê; 2) đòn
bẩy TC; 3) chi phí khấu hao; và 4) thao túng LN
Lợi nhuận ròng từ tài chính
EBITDA Khắc phục được yếu tố từ khâu hao và đòn bẩy
EBITDA margin =
Chi phí ròng khác Doanh thu TC
Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất sinh lời trên TS Lơi nhuận ròng Đo lường suất sinh lời tạo ra từ tài sản công ty
=
(Return on Asset) Tổng TS đầu tư hay hiệu suất quản lý TS của DN.
Thuế thu nhập DN
Tỷ suất sinh lời trên
Lơi nhuận ròng Đo lường suất sinh lời tạo từ Vốn CSH hay hiệu
Lợi nhuận ròng (sau thuế) Vốn CHS (Return on =
Vốn CSH suất sử dụng vốn CSH
Equity)
Strictly Private & Confidential 8
PHÂN TÍCH CHỈ SỐ - BCKQKD
CHỈ SỐ SUẤT SINH LỜI
Chỉ số khả năng sinh lợi Công thức tính Diễn giải
Lợi nhuận gộp (Gross margin) (Doanh thu - Giá vốn hàng bán) Cho biết mức độ hiệu quả khi
/ Doanh thu sử dụng các yếu tố đầu vào (vật
tư, lao động) trong một quy trình
sản xuất của doanh nghiệp.
Quan trọng, phụ thuộc từng
ngành nghề!!!!
Lợi nhuận trước thuế và lãi Thu nhập trước lãi và thuế / Hiệu quả trong việc quản lý các
(EBIT) Doanh thu chi phí hoạt động (chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp)
Lợi nhuận thuần (Net profit) Thu nhập thuần (sau lãi và thuế) Hiệu quả sau cùng của doanh
/ Doanh thu nghiệp tính trên mỗi đồng doanh
thu
Lợi nhuận trên vốn cổ phần Lợi nhuận sau thuế / Vốn cổ Hiệu quả trên vốn cổ phần. Vốn
(ROE) phần cổ phần thường tính bình quân
Lợi nhuận trên tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài Hiệu quả trên tài sản. Tài sản
sản thường tính bình quân
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = = x x
VCHS Doanh thu Tổng tài sản VCSH
ROE = Biên LN ròng x Vòng quay tổng TS x Đòn bẩy tài chính
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng LNTT EBIT Doanh thu Tổng TS
ROE = = x x x x
VCHS LNTT EBIT Doanh thu 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆 VCSH
ROE = tax burden x Interest burden x EBIT margin x Vòng quay TS x Đòn bẩy TC
Đo lường hiệu
Tài sản CĐHH
quả đầu tư dài
hạn và tài sản Tài sản CĐVH
Tài sản DH
Đòn bẩy
SXKD -/-
TC
Nợ
Đo lường hiệu
quả sử dụng
nguồn vốn Vốn CSH VCSH
(contingent liabilities) nhiều kỳ, thay vì phải hạch toán vào chi phí trong kỳ
◼ Kéo dài thời gian khấu hao của tài sản, kéo dài thời gian
phân bổ các chi phí trả trước
◼ Có khi làm ngược lại: cố gắng đưa chi phí vào năm này,
để giảm lỗ cho những năm sau!!!!!
Tài sản ngắn hạn Khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để
Hệ số thanh toán
= thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn
hiện hành Nợ ngắn hạn Hệ số <1 → Kết luận gì?
Tổng nợ
Nơ/VCSH = Tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
VCSH
Tổng nợ Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn của doanh
Nợ DH/VCSH =
VCSH nghiệp
Khả năng thanh Lợi nhuận từ HDSXKD (hoặc EBIT) Khả năng sinh lời của DN từ HĐKD cốt lõi có đủ chi trả
=
toán chi phí lãi vay Chi phí lãi vay chi phí lãi vay hay không
Chỉ số khả năng thanh toán Công thức tính Diễn giải
và đòn cân nợ
Thanh toán hiện hành Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn Cho thấy mức độ an toàn của
công ty trong việc đáp ứng nhu
cầu thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn. Được kỳ vọng cao
hơn 1
Thanh toán nhanh (Tài sản lưu động - hàng tồn Không xét đến hàng lưu kho.
kho) / Nợ ngắn hạn Cần xem xét xu hướng của các
tỷ số này để biết tính thanh
khoản đang được cải thiện hay
đang giảm sút.
Đòn cân nợ Tổng nợ dài hạn / (Tổng vốn cổ Cơ cấu vốn dài hạn của công ty
phần + tổng nợ dài hạn) và được dùng để xác định mức
độ rủi ro.
Vòng quay Doanh thu Số ngày 365 Chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp
= =
khoản phải thu Khoản phải thu thu tiền (DSO) Vòng quay khoản phải thu dụng đối với các bạn hàng
Vòng quay Giá vốn hàng bán Số ngày 365 Thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho
= =
HTK Hàng TK tồn kho (DIO) 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 hiệu quả như thế nào
Vòng quay Giá vốn hàng bán Số ngày 365 Chính sách tín dụng của nhà cung cấp
= =
khoản phải trả Khoản phải trả Trả tiền (DPO) 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả như thế nào
Vòng quay tiền mặt tính đến việc công ty cần bao nhiêu
thời gian để bán hàng tồn kho, mất bao nhiêu thời gian
để thu hồi các khoản phải thu và mất bao nhiêu thời gian
để thanh toán các khoản nợ mà không bị phạt.
▪ Định lượng giúp đánh giá hiệu quả hoạt động và quản
lí của công ty.
▪ Xu hướng giảm hoặc ổn định các giá trị CCC qua
nhiều thời kì là một dấu hiệu tốt.
▪ Nên nhớ rằng vòng quay tiền mặt chỉ áp dụng cho các
ngành được lựa chọn phụ thuộc vào quản lí hàng tồn
kho và các hoạt động liên quan.
Kỳ thu tiền bình quân (Phải thu khách hàng bình quân Thời gian để thu hồi các khoản
x 365 ngày) / Doanh thu nợ từ khách hàng (hay chuyển
phải thu thành tiền). Phân tích
được chính sách tín dụng, hiệu
quả tài sản.
Số ngày của vòng quay hàng (Hàng tồn kho bình quân x 365 khoảng thời gian trung bình hàng
tồn kho ngày) / Giá vốn hàng bán tồn kho được lưu giữ.
Kỳ thanh toán tiền bình quân (Phải trả khách hàng bình quân x Thời gian trung bình của một
365 ngày) / Giá vốn hàng bán công ty trong việc thanh toán các
khoản nợ với nhà cung cấp
Vốn chủ sở hữu Phản ánh mối quan hệ giữa giá trị thị
Giá trị sổ sách Hệ số giá trên giá trị Thị giá
= = trường và giá trị sổ sách một cổ phần
(BVPS) Số lương CP đang lưu hành sổ sách (P/B) BVPS của doanh nghiệp.
Cổ tức CP Cổ tức chi trả cho CP thường Suất sinh lời cổ tức DPS Đo lường suất sinh lời tiền mặt của
= =
thường (DPS) Số lương CP đang lưu hành (Dividend yield) Thị giá một khoản đầu tư
• Cần tính chỉ số qua các năm và so sánh các doanh nghiệp trong
LƯU Ý !!!! ngành!!!
• Chỉ là một chỉ dẫn, cần sự giải thích và phân tích thận trọng
• Chỉ dựa vào thông tin quá khứ. Thông tin tài chính có thể bị thay đổi.
▪ EPS là chỉ số cho biết khả năng sinh lợi của DN trên mỗi cổ phần của cổ
đông đóng góp là bao nhiêu.
▪ Nếu chỉ số EPS càng cao thì nó càng cho thấy khả năng sinh lời của DN
càng lớn và ngược lại.
▪ So sánh chỉ số EPS qua các thời kỳ sẽ giúp chúng ta biết được tốc độ tăng
trưởng của doanh nghiệp đang phân tích.
Thị giá
Hệ số giá trên thu nhập (P/E) =
EPS
▪ PE là chỉ số cho biết giá CP đang ở mức được đánh giá cao hay thấp trên thị
trường. Nếu chỉ số PE càng cao thì nó cho thấy CP được thị trường đánh giá
cao và ngược lại.
▪ So sánh chỉ số PE giữa các DN cùng ngành để đánh giá giá trị của CP mình
quan tâm.
▪ Theo quan điểm "bảo thủ", P/E dưới 10 thì nên mua. Nếu đang nắm giữ CP
có mức P/E từ 10 - 12 lần thì không nên bán và có thể mua tiếp. P/E 12 - 18
có thể mua được khi thị trường đang trong giai đoạn ổn định theo hướng tốt.
P/E từ 18 trở lên xem xét bán CP. Tuy nhiên, với NĐT theo trường phái "tăng
trưởng", P/E có thể được chấp nhận cao hơn nếu tốc độ tăng LN (E) cao
▪ Giả sử rằng DN có giá trị tài sản ghi nhận trên bảng cân đối kế toán là 100 tỷ,
tổng nợ là 75 tỷ, như vậy giá trị ghi sổ của nguồn vốn DN là 25 tỷ. Nếu hiện
tại DN có 10 triệu CP đang lưu hành, mỗi CP sẽ đại diện cho 2,500 giá trị ghi
sổ.
▪ Nếu mỗi CP này có giá thị trường là 5,000, như vậy tỉ lệ P/B = 5,000/2,500 =
2.0x
Thị giá
Hệ số giá trên thu nhập (P/E) =
EPS
▪ P/B là công cụ giúp có thể tìm kiếm được các CP có giá thấp mà phần lớn thị
trường bỏ qua. Nếu một Cty đang bán cổ phần với mức giá thấp hơn giá trị
ghi sổ của nó (tức là có tỉ lệ P/B nhỏ hơn 1), khi đó có hai trường hợp sẽ xảy
ra: hoặc là thị trường đang nghĩ rằng giá trị tài sản của DN đã bị thổi phồng
quá mức hoặc là thu nhập trên tài sản của DN là quá thấp.
▪ Chỉ số P/B chỉ thực sự có ích khi xem xét các DN có mức độ tập trung vốn
cao hoặc các Cty tài chính bởi giá trị tài sản của các DN này tương đối lớn.
Vì công tác kế toán phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn ngặt nghèo, giá trị
ghi sổ của TS hoàn toàn không tính tới các TSVH như thương hiệu, nhãn
hiệu, uy tín, bằng sáng chế và các tài sản trí tuệ khác do DN tạo ra. Giá trị
ghi sổ không có ý nghĩa nhiều lắm với các Cty dịch vụ vì họ giá trị tài sản hữu
hình của họ không lớn