Professional Documents
Culture Documents
EUF - Online Course - S6 - Risk & Portfolio
EUF - Online Course - S6 - Risk & Portfolio
ĐẦU TƯ
𝐷𝑡 + (𝑃𝑡 − 𝑃𝑡−1 )
Tỷ lệ phần trăm giữa lợi 𝑅=
Tỷ suất lợi
nhuận kiếm được so với
𝑃𝑡−1
nhuận Trong đó:
vốn đầu tư (ban đầu) Dt, Pt là cổ tức và giá tài sản ở thời điểm t
Pt-1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t-1
Độ lệch chuẩn TS B
Ri – E(R) [Ri – E(R)]2 Pi[Ri – E(R)]2
20 – 15 = 5 25 30% x (25) = 7.5
15- 15 = 0 0 40% x (0) = 0
10 -15 = -5 25 30% x (25) 7.5
𝜎 2 = 15
𝜎 = 𝜎 2 = 15 = 3.87%
Rủi ro đầu tư mất giá trị bởi nhiều yếu tố kinh tế không thể tránh khỏi mà có thể
ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường, bao gồm
▪ Rủi ro cổ phiếu (equity risk): rủi ro ảnh hưởng đến cổ phiếu, khiến cho giá cổ
Rủi ro thị trường
Tất cả phiếu tăng hoặc giảm dựa trên nhiều yếu tố
(Market risk) ▪ Rủi ro lãi suất (interest risk): áp dụng cho các chứng khoán nợ, thí dụ như giá trị
thị trường chứng khoán nợ tăng khi lãi suất giảm
▪ Rủi ro tỷ giá (currency risk): áp dụng đối với đầu tư bằng ngoại hối
Rủi ro không thể bán chứng khoán ở mức giá tương đối hoặc chuyển sang tiền
Rủi ro thanh khoản
Tất cả mặt. Vì thiếu thanh khoản của thị trường, nhà đầu tư không thể bán chứng khoán
(Liquidity risk)
với mức giá ngày càng thấp, dẫn tới mất giá trị.
Rủi ro mất khoản đầu tư vì đầu dư vào một hay một loại cổ phiếu. Rủi ro tập trung,
Rủi ro tập trung
Tất cả nhà đầu tư mất hầu hết khoản đầu tư nếu giá trị thị trường của một loai tài sản nhất
(Concentration risk)
định sụt giảm
Rủi ro về khả năng không trả được nợ của người phát hành trái phiếu, trong đường
Rủi ro tín dụng hợp họ đối mặt với các khó khăn về tài chính dẫn tới việc không thể thanh toán
Trái phiếu
(Credit risk) được lãi vay hoặc vốn gốc cho trái chủ. Hay nói cách khác mất khả năng chi
trả/thanh toán các nghĩa vụ.
Rủi ro kinh doanh Rủi ro doanh nghiệp hoăc một khoản đầu tư liên quan tới ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp
(Business risk) cốt lõi, độc lập so với rủi ro toàn thị trường
Rủi ro pháp lý Rủi ro liên quan tới các quyết định của nhà lập pháp mà có thể ảnh hương tới thu
Tất cả
(Regulation risk) nhập của công ty hoặc tài sản
Rủi ro mất sức mua bởi vì thu nhập từ khoản đầu tư không thể cao hơn mưc tăng
Rủi ro lạm phát lạm phát. Lạm phát bào mòn lợi nhuận của các khoản đầu tư và làm giảm sức mua
Tất cả
(Inflation risk) của đồng tiền. Nếu thu nhập từ đầu tư thấp hơn lạm phát, nghĩa là nhà đầu tư đang
chịu rủi ro lạm phát cao hơn.
Rủi ro tuổi thọ Hưu trí / Tiết Rủi ro về việc vượt quá số tiền tiết kiệm hoặc đầu tư đặc biệt liên quan tới nghỉ hưu
(Longevity risk) kiêm hoặc sắp nghỉ hưu.
Rủi ro kỳ hạn Rủi ro kỳ hạn đầu tư bị rút ngắn bởi vì những sự kiện cá nhân như mất việc, kết
Tất cả
(Horizon risk) hôn hay mua sắm tài sản lớn, v.v.
Rủi ro lạm phát Các sản phẩm phòng ngừa lạm phát (capital
▪ Tài sản thu nhập cố định appreciation products)
▪ Trái phiếu
▪ Tại sao phải kết hơp đầu tư nhiều tài sản để hình thành danh mục đầu tư?
▪ Các loại danh mục đầu tư cần chú ý:
• Danh mục đầu tư thị trường
• Danh mục đầu tư bao gồm một tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro
𝜎𝑃 = 𝑊𝑠 𝜎𝑠 + 1 − 𝑊𝑠 𝑥0 𝜎𝑃
𝜎𝑃 = 𝑊𝑠 𝜎𝑠 → 𝑊𝑠 =
𝜎𝑠
𝐸(𝑅𝑠 ) − 𝑅𝑓
𝐸 𝑅𝑃 = 𝑅𝑓 + 𝜎𝑃
𝜎𝑠
▪ Tại so cả lợi nhuận kỳ ▪ Giả sử vay USD200 với lãi suất phi rủi ro kết hợp với USD1,000 vốn gốc để
vọng và độ lêch chuẩn đầu tư vài TS rủi ro P
đều tăng lên?
Lợi nhuân kỳ vọng 𝑅𝑃 = 𝑊𝑃 𝑅𝑃 + 𝑊𝑄 𝑅𝑄 = 120%%𝑥14% + (−20%)𝑥10%
DM đầu tư mới = 14%
Phương sai DM 𝜎 2 = 120%2 𝑥20%2 = 0.0576
đầu tư
Độ lệch chuẩn của 𝜎 = 0.0576 = 0.24 = 24%
DM đầu tư
TS P
Rf = 10 35% đầu tư TS P
65% đầu tư TS phi rủi ro
Trong đó:
𝑚 Wj : tỷ trọng của chứng khoán j
𝐸(𝑅𝑃 ) = σ𝑗=1 𝑊𝑗𝐸𝑗 (𝑅𝑗) Ej(Rj) : lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán j
m : tổng số chứng khoán trong danh mục
Ví dụ:
Phân bổ Lợi nhuận kỳ vọng (%)
Cổ phiếu A 400 14.68
Cổ phiếu B 200 12.00
Tổng 600
▪ Phương sai của danh mục đầu tư phụ thuộc vài phương sai của từng chứng
khoán cá biệt và đồng (hiệp) phương sai (tích sai) giữa 2 chứng khoán đó
▪ Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng căn bậc 2 của phương sai danh
mục đầu tư
Trong đó:
𝑚 𝑚 m : tổng số chứng khoán trong danh mục
Wj : tỷ trọng tổng quỹ phân bổ vào tài sản j
𝜎𝑝 = 𝑊𝑗𝑊𝑘𝜎𝑗 , 𝑘 Wk : tỷ trọng tổng quỹ phân bổ vào tài sản k
𝑗=1 𝑘=1 𝜎 j,k : đồng phương sai lợi nhuận tài sản j,k
rj,k : hệ số tương quan kỳ vọng giữa lợi nhuận của j,k
▪ Đồng phương sai – đo lường mối quan hệ tuyên tính giữa lợi nhuận của 2 tài
sản, được xác định bởi:
𝐶𝑜𝑣(𝑟𝑗 , 𝑟𝑘 )
𝜌𝑗𝑘 =
𝜎𝑗 𝜎𝑘
▪ Hệ số tương quan (𝜌j,k) = 0
→ Lợi nhuận của hai tài sản hoàn toàn không tương quan tới nhau
▪ Hệ số tương quan (𝜌j,k) = 1
Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng độ lệch chuẩn bình quân trọng số
của từng chứng khoán cá biệt → Lợi nhuận của 2 tài sản tương quan thuận
hoàn toàn với nhau
▪ Hệ số tương quan (𝜌j,k) < 1
Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư nhỏ hơn độ lệch chuẩn bình quân trọng số
của từng chứng khoán cá biệt → Lợi nhuận của 2 tài sản tương quan nghịch
hoàn toàn với nhau
Strictly Private & Confidential
DANH MỤC ĐẦU TƯ
VÍ DỤ MINH HỌA
𝜎𝑝2 = 50% 2 15% 2 + 2 50% 50% 0.4 15% 12% + 50% 2 12% 2
𝜎𝑝2 = 0.012825
▪ Độ lệch chuẩn DM
𝜎𝑝 = 0.012825 = 11.3%
1
▪ Rủi ro thị trường
Rủi ro hệ thống ▪ Rủi ro thị trường hoặc
▪ Rủi ro lãi suất
(Systematic risk) rủi ro chung
▪ Rủi ro sức mua/lạm phát
2
▪ Rủi ro kinh doanh/rủi ro thanh khoản
Rủi ro phi hệ thống ▪ Rủi ro công ty
▪ Rủi ro tín dụng/rủi ro tài chính
(Unsystmeatic risk) hoặc rủi ro cá biệt
▪ Rủi ro vận hành
3
Tổng rủi ro ▪ Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống
Tài sản C
Năm Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời
TS A (%) TS B (%) Danh mục AB
(%)
2015 40 10 15
2016 -10 40 15
2017 35 -5 15
2018 -5 35 15
2019 15 15 15
LN trung bình 15 15 15
Độ lêch chuẩn 22.6 22.6 0
▪ Rủi ro đặc thù (unique risk): rủi ro riêng của chứng khoán, có thể loại bỏ
bằng đa dạng hóa đuầ tư
▪ Rủi ro thị trường (market risk): gắn liền với biên thiên trên toàn thị
trường. Rủi ro thị trường (rủi ro hệ thống) tác động lên tất cả các loại tìa
sản trên thị trường nên không thể phân tán được
Độ lệch chuẩn của danh mục
Tổng rủi ro
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro hệ thống
17.5
12.7
5.5
1 1'
5.5
𝜌 = 0.5
𝜌=1
Lợi nhuận kỳ vọng DM đầu tư Đường giới hạn ▪ Đường giới hạn DM hiệu quả
DM hiệu quả S hay đường biên hiệu quả của
Danh mục có các danh mục tài sản rủi ro là
phương sai tối
tập hợp các danh mục có lợi
thiểu
nhuân kỳ vọng cao nhát ứng
với mỗi mức rủi ro
R
MV W
A 3
Q
4 2 -40% - tài sản phi rủi ro
140% - tài sản rủi ro
1
X
Rt