You are on page 1of 30

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

PHẦN 1 – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

EUF

Strictly Private & Confidential


MỤC LỤC

Phần 1 Cơ bản về Phân tích Kỹ thuật

Phần 2 Khái niệm Cơ bản trong PTKT

Phần 3 Đồ thị trong PTKT

Strictly Private & Confidential 2


MỤC TIÊU
 Hiểu được các khái niệm cơ bản trong PTKT

 Xây dựng và hiểu các diễn biến về giá và khối lượng giao
dịch

 Sử dụng các công cụ phân tích để xác định xu thế và các


điểm đột phá/đảo chiều

 Xây dựng được các chiến lược đầu tư

Strictly Private & Confidential 3


Phần 1

Cơ bản về Phân tích Kỹ thuật

Strictly Private & Confidential


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
 PTCB là nền tảng và không có xung đột với PTKT
 Hạn chế của PTCB
▪ Khó tính chính xác giá trị nội tại
▪ Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường
▪ Hạn chế xác định trong thời điểm ngắn hạn
 Phân tích Kỹ thuật: Nghiên cứu giá, và các công cụ cơ bản là biểu
đồ nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư
 Phân tích Kỹ thuật: Việc nghiên cứu các hành vi của các bên
tham gia thị trường thông qua sự biến động của giá, khối lượng chứng
khoán giao dịch nhằm xác định được xu thế biến động giá và thời điểm
đầu tư
 Một số câu hỏi cần giải quyết
▪ What to trade?
▪ When to trade? (Timing is everything)
▪ How to trade?

Strictly Private & Confidential 5


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
LÝ THUYẾT DOW
▪ Thị trường là phong vũ biểu 6 Giả định
của nền kinh tế → một khi
nắm bắt được xu hướng thị 1. Thị trường phản ánh tất cả các thông tin
trường thì gần như có thể
xác định được xu hướng của • Lý thuyết thị trường hiệu quả (EMH - efficient markets hypothesis)
những cổ phiếu riêng lẽ
• Thị trường chỉ phản ánh tất cả thông tin trừ “hành động của Chúa – acts
of God”
• Tất cả các thông tin liên quan đến thị trường và doanh nghiệp đều được
phản ánh vào giá → Ủng hộ tư tưởng của phân tích cơ bản
• Thị trường phản ánh tâm lý của các bên tham gia lên biểu đồ giá, tâm lý
thị trường có một số quy tắc chung → Vận dụng để dự đoán những biến
động trong tương lai

Strictly Private & Confidential 6


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
LÝ THUYẾT DOW
6 Giả định
2. Thị trường được tạo bởi 3 xu thế:
• Xu thế sơ cấp (Primary trend),
• Xu thế thứ cấp (Secondary trend), và
• Xu thế nhỏ và biến động ngắn hạn (Minor & ST movement)

Strictly Private & Confidential 7


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
LÝ THUYẾT DOW
6 Giả định
3. Xu thế sơ cấp gồm 3 giai đoạn

Strictly Private & Confidential 8


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
LÝ THUYẾT DOW
6 Giả định
4. Những chỉ số bình quân phải đồng thuận với nhau
• Một tín hiệu xuất hiện ở chỉ số này phải phù hợp với tín hiệu ở các chỉ số
khác
• Hai tín hiệu ngược chiều trên hai chỉ số → Không nên kết luận thị trường
đã bước vào xu thế mới
5. Khối lượng giao dịch phải xác nhận xu hướng
• Khối lượng nên tăng nếu giá di chuyển trong xu thế sơ cấp
6. Xu thế vẫn duy trì cho tới khi nó chỉ ra những tín hiệu đảo chiều
• Đảo chiều trong xu thế sơ cấp dễ bị nhầm lẫn với xu thế thứ cấp → Phải có
ít nhất 1 đỉnh thấp hơn và 1 đáy thấp hơn để xác nhận xu thế tăng đảo
chiều
• Giả định này nhằm ngăn chặn những hành động “cầm đèn chạy trước xe
hơi” → bán hoặc mua quá sớm khi chưa có một tín hiệu chắc chắn về sự
đảo chiều

Strictly Private & Confidential 9


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC YẾU TỐ CHÍNH PTKT
▪ Giá dịch chuyển theo xu thế chung (trend)
▪ Biến động giá không phải là ngẫu nhiên mà là được xảy ra dựa trên phân tích
và dự báo
▪ Lịch sử sẽ tự lặp lại
• Các bên tham gia trị trường có xu hướng phản ứng giống nhau đối với
những sự kiện giống nhau.
• Các bên tham gia thị trường có xu hướng tìm hiểu và phân tích các thông
tin trước đây của cùng một sự kiện để ra quyết định

Those who cannot remember the past are condemned to repeat it

Trụ cột của PTKT


▪ Giá: Đo lường lời lỗ của đầu tư
▪ Khối lượng: Tích luỹ/Phân phối/Độ rộng thị trường
▪ Thời gian: Tính chu kỳ/Mối quan hệ giữa mẫu hình và xu hướng
▪ Tâm lý: Vị thế của phần lớn nhà đầu tư

Strictly Private & Confidential 10


CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI PTKT CHÍNH

Loại Định nghĩa

▪ Xác định xu thế trung và dài hạn


Loại xu thế ▪ Dễ nắm bắt và ứng dụng
(Trend) ▪ Công cụ: đường xu thế, kênh xu thế, đường trung bình
động, Bollinger band, v.v.

▪ Nắm bắt được điểm chuyển đổi của xu hướng thị trường
▪ Đánh giá xem thị trường có bị mua / bán quá mức không,
Loại dao động
và nó phát huy hiệu quả chủ yếu ở vùng thị trường (range
(Oscilalator)
market).
▪ Công cụ: RSI, MACD

▪ Dự đoán biến động giá từ các quy tắc thực nghiệm hay
phương pháp quy nạp sau khi một hình dạng nhất định
xuất hiện trên biểu đồ.
Loại mẫu hình ▪ Mô hình đảo ngược thường xuất hiện tại mức trần và mức
(pattern) sàn của thị trường khi xu hướng đảo ngược, còn mô hình
tiếp tục thường xuất hiện trong khi xu hướng đang tiếp
diễn.
▪ Công cụ: phân tích biểu đồ nến, harmonic, v.v

Strictly Private & Confidential 11


Phần 2

Khái niệm Cơ bản của PTKT


Less is more

Strictly Private & Confidential


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ - PHA VỠ
Hỗ trợ (Support)
▪ Mức hỗ trợ là viêc lực mua xuất hiên với khối lượng đủ lớn để ngăn cản lại xu
thế giảm trong một thòi kỳ tương đối dài → Kỳ vọng giá sẽ tiếp tục tăng
▪ Áp lực mua chiếm ưu thế (Demand > Supply)

Strictly Private & Confidential 13


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ - PHA VỠ
Kháng cự (Resistant)
▪ Kháng cự là việc lực bán với khối lượng đủ lớn để thỏa mãn các mức chào
mua do đó làm giá ngừng tăng trong một khoảng thời gian tương đối dài →
Kỳ vọng giá tiếp tục giảm sâu hơn nữa
▪ Áp lực bán chiếm ưu thế (Supply > Demand)

Strictly Private & Confidential 14


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ - PHA VỠ
Ứng dụng
▪ Xác định kháng cự và hỗ trợ để chọn điểm tham gia vị thế mua hoặc bán
▪ Kháng cự giúp xác định vị thế bán và quản trị rủi ro → Xác định điểm cắt lỗ
(stop-loss)

VHC Hình thành Kháng cự


Bán Bán
Kháng cự

Hỗ trợ

Mua Mua
Hình thành Hỗ trợ

Strictly Private & Confidential 15


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ - PHA VỠ
Lưu ý
▪ Tùy vào các hành động giá (price action) mà hỗ trợ hay kháng cự có thể là
đường thẳng hay nghiêng
▪ Nên kết hợp với nhiều yếu tố khác như dãi (band), đường xu hướng và
đường trung bình để xác định kháng cự và hỗ trợ hiệu quả hơn
▪ Hỗ trợ có thể trở thành Kháng cự khi giá tài sản phá vỡ hỗ trợ và ngược lại
▪ Giá càng thường xuyên kiểm chứng ại một kháng cự hoặc hỗ trợ càng nhiều
thì càng có giá trị cao → giá khó có thể phá vỡ ngưỡng đó
▪ Ngưỡng hỗ trợ hay kháng cự càng mạnh khi bị phá vỡ thì sức mạnh của sự
phá vỡ tỷ lệ thuận với sức mạnh của hỗ trợ hay kháng cự đó
Điểm đột phá (Breakout)
▪ Điểm hoặc mức giá mà tai đó xu hướng chính bị phá vỡ, báo hiệu một xu
hướng đảo chiều được hình thành

Strictly Private & Confidential 16


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ - PHA VỠ
Ví dụ minh họa

Strictly Private & Confidential 17


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH
▪ Khối lượng KHẲNG ĐỊNH xu hướng giá
• Nếu mức giá tăng và khối lượng giao dịch tăng → Người mua đang quan
tâm đến thị trường → Xu hướng giá lên đang tiếp diễn
• Nếu giá giảm và khối lượng giao dịch tăng → Người bán đang quan tâm
đến thị trường → Xu hướng giá giảm đang tiếp diễn

Strictly Private & Confidential 18


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH
▪ Khối lượng KHÔNG KHẲNG ĐỊNH xu hướng giá
• Nếu mức giá tăng và khối lượng giao dịch giảm
• Nếu giá giảm và khối lượng giao dịch giảm

Strictly Private & Confidential 19


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI XU THẾ VÀ ĐỒ THỊ XU THẾ
 Xu thế Định nghĩa Xu thế (Trend)
 Đường xu thế ▪ Xu thế là khái niệm cơ bản nhất của PTKT
 Kênh xu thế ▪ Xu thế là hướng cơ bản mà chứng khoán hướng tới
Quan sát và xác định xu thế rất quan trọng để giao dịch theo, không nên đi ngược
lại xu thế.

The trend is your friend and don't buck the trend

Xu hướng TĂNG (Uptrend) Xu hướng GIẢM (Uptrend) High – Đỉnh


Low – Đáy
Higher low – Đáy sau cao hơn
Higher high High
Higher high – Đỉnh sau cao hơn
Lower low – Đáy sau thấp hơn
Lower high – Đỉnh sau thấp hơn
Higher high Lower high
Retracement – Thoái lui
High Impulse – Động lực
Higher low Low Lower high

Higher low Lower low

Low
Lower low

Strictly Private & Confidential 20


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI XU THẾ VÀ ĐỒ THỊ XU THẾ
 Xu thế Định nghĩa đường xu thế (Trendline)
 Đường xu thế ▪ Đường xu thế giá tăng: các đường nối các điểm đáy cao dần → Greed
 Kênh xu thế Đường xu thế tăng đóng vai trò hỗ trợ và chỉ báo cho nhu cầu ròng đang tăng.
Giá tăng đi cùng với tăng nhu cầu → Xu hướng tăng (bullish trend). Khi giá cổ
Tại sao phải xác định
đường xu thế?
phiếu rơi xuống khỏi đường xu hướng tăng → nhu cầu ròng giảm và xu
hướng có thể thay đổi
- Phân biệt được quyết
▪ Đường xu thế giá giảm: các đường nối các điểm đỉnh thấp dần → Fear.
định cảm tính và quyết
định kỹ thuật Đường xu thế giảm đóng vai trò kháng cự và chỉ báo cho nhu cầu ròng đang
giảm. Giá giảm đi cùng với giảm nhu cầu → Xu hướng giảm (bearish trend).
- Giúp nhà đầu tư luôn đưa
ra quyết định đúng
Khi giá cổ phiếu phá vỡ đường xu hướng giảm → nhu cầu ròng đang tăng và
xu hướng có thể thay đổi
Diễn giải
▪ Đai diện của hỗ trợ (support) và kháng cự (resistance) trong bất kỳ khung thời
gian
▪ Xu hướng và tốc độ của giá và mô tả mẫu hình của giai đoạn giảm giá

The trend is your friend and so are trendlines

Strictly Private & Confidential 21


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI XU THẾ VÀ ĐỒ THỊ XU THẾ
 Xu thế Giới hạn
 Đường xu thế ▪ Lựa chọn điểm nối khác nhau → đường xu thế khác nhau
 Kênh xu thế ▪ Đường xu thế trong khung thời gian ngắn sẽ nhảy cảm hơn với khối lượng
thấp. Khối lượng tăng đột biến → đường xu thế dễ bị phá vỡ
Lưu ý
▪ Đường xu hướng nên nối ít nhất 3 điểm → Giá càng chạm đường xu hướng
càng nhiều thì đường xu hướng càng giá trị (bền vững)
▪ Độ dốc của đường xu hướng (30-15 độ là lý tưởng). Càng dốc càng dễ bị phá
vỡ

Nguyên tắc giao dịch:


▪ Một khi đường xu hướng được hình thành nó sẽ duy trì cho tới khi bị
phá vỡ
▪ Tham gia vị thế khi giá chạm hỗ trợ hoặc kháng cự tại đường xu thế
▪ Tham gia vị thế khi giá vượt (break through) qua đường xu hướng

Strictly Private & Confidential 22


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI XU THẾ VÀ ĐỒ THỊ XU THẾ
VNM

Strictly Private & Confidential 23


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI XU THẾ VÀ ĐỒ THỊ XU THẾ
 Xu thế Kênh xu thế (Trend channel)
▪ Kênh là khoảng dao động của giá, nếu giá dao động trong một dải thì dải đó
 Đường xu thế gọi là kênh.
▪ Dải dao động đó được xác định bởi 2 đường biên là đường xu thế và
 Kênh xu thế
đường kênh (Channel Line), 2 đường này song song với nhau.
Sự khác nhau giữa Đường xu thế và Kênh xu thế
▪ Có thể sử dụng nhiều đường xu thế trong một đồ thị
▪ Đường xu thế nói các điểm cao nhất và thấp nhất để hình thành kênh xu thế
▪ Kênh xu thế thể hiện cả vùng hỗ trợ lẫn kháng cự trong khung thời gian
phân tích

Strictly Private & Confidential 24


KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI XU THẾ VÀ ĐỒ THỊ XU THẾ
Ví dụ minh họa
HPG

Stop-loss

Exit

Stop-loss

Exit

Exit

Exit
Real
breakout?

Real
breakout?
Exit

Strictly Private & Confidential 25


Phần 3

Đồ thị của PTKT


A picture is Worth a Thousand Words

Strictly Private & Confidential


ĐỒ THỊ CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI ĐỒ THỊ
Biểu đồ dạng đường - Line chart
Loại đồ thị cơ bản nhất của PTKT, được xây dựng bằng cách:
▪ Nối các điểm giá đóng của trong một khoảng thợi gian nhất định.
▪ Nối các điểm giá BQ của thị trường → giảm thiểu độ nhiễu và cung cấp cái nhìn

rõ ràng hơn
Mặt trái biểu đồ dạng đường bỏ qua biến động phức tạp của thị trường trong các
khung thời gian ngắn so với các loại biểu đồ khác

Strictly Private & Confidential 27


ĐỒ THỊ CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI ĐỒ THỊ
Biểu đồ dạng thanh - Bart chart
Phiên bản cải tiến của biểu đồ dạng đường, có thể xem xét tới giá mở cửa, đóng
cửa, cao & thấp cùng với giá đóng cửa → Quan sát giá đóng cửa thì có thể suy
đoán được người mua hay bán đang kiểm soát thị trường. Giá mở cửa được
đánh dáu bằng gạch ngang bên trái. Giá đóng cửa được đánh dấu bằng dấu gạch
ngang ở bên phải. Cao và thấp trong ngày được kết nối bằng một đường thẳng
đứng. Nếu giá đóng lớn hơn giá mở, thanh có màu xanh lá cây. Ngược lại, nếu
đóng nhỏ hơn mở, thanh có màu đỏ

Strictly Private & Confidential 28


ĐỒ THỊ CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI ĐỒ THỊ
Biểu đồ dạng Điểm và Hình – Point & Figure Charts
Dạng biểu đồ này không phỏ biến, tuy nhiên rất hiệu quả trong việc loại bỏ các yếu
tố gây nhiễu của biểu đồ.Dạng biểu đồ này chú trọng đến yếu tố thời gian hoặc là
khối lượng.
Biểu đồ dạng này chỉ gồm một chuỗi X (chỉ giá tăng) và O (chỉ giá giảm)
Chỉ khi giá cổ phiếu di chuyển thì một X hoặc O mới được thêm vào. Đây được gọi
là ’kích thước hộp’

Strictly Private & Confidential 29


ĐỒ THỊ CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC LOẠI ĐỒ THỊ
Biểu đồ dạng nến - Candlestick Charts

Dạng biểu đồ phổ biến nhất ngày nay, được hình thành từ thế kỷ 18 bởi nhà giao
dịch gạo ở Nhật - Munehisa Homma. Sau đó được giới thiệu bởi Steve Nison.
Điểm đột phá của biểu đồ dạng nến là mô tả trực quan và diễn giải diễn biến giá và
truyền tải được tâm lý cơ bản của những người tham gia thị trường.
Điểm thú vụ của biểu đồ dạng nến là các mẫu hình nến (pattern) đều mang những
ý nghĩa riêng biệt.

Strictly Private & Confidential 30

You might also like