Professional Documents
Culture Documents
Kiem Soat TTT
Kiem Soat TTT
KHOA DƯỢC
2
KHÁI NIỆM TƯƠNG TÁC THUỐC
3
4
Làm giảm, mất tác dụng hoặc
ngược lại, gây ra những tai biến
nguy hiểm, thậm chí có thể dẫn
đến tử vong
5
PHỐI HỢP THUỐC
8
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI PHỐI HỢP
THUỐC NHẰM GIẢM TTT BẤT LỢI
12
Thuốc gây mất kali máu
(corticoid, phenolphtalein)
=> tăng nguy cơ loạn nhịp, xoắn
đỉnh tim
16
Nguyên tắc 6. Lưu ý đến các thuốc gây ra những tương
tác bất lợi đã được ghi nhận rõ ràng trong y văn.
• Cần hết sức thận trọng khi trong phác đồ điều
trị có mặt một số thuốc có thể gây ra nhiều TT
dược động học, dược lực học bất lợi có ý
nghĩa lâm sàng đã được mô tả trong y văn (các
ca lâm sàng, khuyến cáo của nhà sản xuất), có
cơ chế rõ ràng, được chứng minh bằng những
nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng. Để làm
được điều này, việc tự đào tạo, thường xuyên
cập nhật kiến thức là rất quan trọng.
17
Nguyên tắc 7. Lưu ý đơn thuốc của những bệnh nhân
khó theo dõi
• BN ngoại trú
• Bệnh mãn tính
• Nhiều bệnh lý
• Nhiều BS kê đơn => mua thuốc nhiều hiệu thuốc
Khó phát hiện TTT
Cần thu thập thông tin trước khi cung cấp thuốc
Hướng dẫn cách dùng thuốc, nhận biết dấu hiệu triệu
chứng chính của ngộ độc
Kiểm tra kỹ đơn thuốc của tất cả BN để phát hiện và
loại trừ TT bất lợi trước khi BN xuất viện hoặc khi tái
khám 18
Nguyên tắc 8. Lưu ý đến sự tuân thủ điều trị của bệnh
nhân
• Ko tuân thủ do phác đồ phức tạp, khó nhớ (nhiều
thuốc/đơn, uống nhiều lần/ngày)
Ví dụ: một đơn thuốc có ampicilin, vitamin C,
phosphalugel...
• Không tuân thủ do ko hiểu tầm quan trọng của giờ uống
thuốc.
+ Tetracyclin, quinolon với antacid, sucralfat,
dinanosin (tá dược có kiềm)
+ Ketoconazol với antacid, ức chế tiết acid
Với phác đồ phức tạp cần lập cho BN một kế hoạch dùng
thuốc hàng ngày phù hợp, dễ hiểu, dễ thực hiện
Lựa chọn thuốc sao cho có thể tránh TT, Vd: thay antacid
bằng thuốc khác cùng tác dụng
19
2. NHỮNG BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TƯƠNG TÁC BẤT
LỢI TRONG ĐIỀU TRỊ
20
2.1. NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC CHO
NHÂN VIÊN Y TẾ
• Việc nhớ được tất cả các TTT là điều khó có thể thực
hiện được=> trợ giúp của sách báo, máy tính. Ko chỉ
phát hiện TTT mà còn cần nắm rõ cơ chế của TTT vì
điều này sẽ giúp dự đoán được diễn biến của TTT, biết
cách xử trí nhằm làm giảm thiểu nguy cơ phản ứng bất
lợi do TTT gây ra.
• Với mỗi chuyên khoa, việc ghi nhận một số TTT
thường gặp là rất cần thiết vì tỷ lệ lặp lại của các thuốc
trong mỗi chuyên khoa là rất cao.
• VD: khoa tim mạch: ACEI, digoxin, Lợi tiểu, statin…
21
2.2. NẮM RÕ CÁC THÔNG TIN VỀ BỆNH NHÂN VÀ VỀ VIỆC
DÙNG THUỐC CỦA BỆNH NHÂN
26
Tại Việt Nam
27
NHỮNG TIÊU CHÍ CẦN CHO MỘT PHẦN MỀM
DUYỆT TƯƠNG TÁC THUỐC
30
NHỮNG TIÊU CHÍ CẦN CHO MỘT PHẦN MỀM
DUYỆT TƯƠNG TÁC THUỐC
Drugs.com
33
34
• Thông tin về các TT bao gồm TT thuốc - thuốc, thuốc -
thức ăn và đồ uống. Nội dung thông tin bao gồm:
- Mức độ nghiêm trọng - có 3 mức độ:
+ Nặng (Major).
+ Trung bình (Moderate).
+ Nhẹ (Minor).
• Những TT có ý nghĩa lâm sàng được xếp vào các nhóm
Nặng và Trung bình.
• Kèm theo là thông tin tóm tắt về TT bao gồm: cơ chế TT,
tác hại do TT gây ra, hướng xử lý, các chú ý theo dõi,...
• Phần mềm này ko cung cấp thông tin tài liệu tham khảo về
TT.
35
2
Medscape.com
36
Các TT được phân loại theo mức độ nghiêm trọng theo
3 mức độ:
– Chống chỉ định kết hợp thuốc (Contraindicated
Drug Combination).
– TT nặng (Severe Interaction).
– TT trung bình (Moderate Interaction).
• Những TT có ý nghĩa lâm sàng được xếp vào các
nhóm Chống chỉ định và TT nặng.
• Các TT trong đơn được đưa ra theo một danh sách
sắp xếp theo từng phân nhóm từ 1 đến 3 37
Nội dung của thông tin về TT bao gồm:
• Mức độ nghiêm trọng.
• Cơ chế TT.
• Những biểu hiện lâm sàng.
• Các theo dõi đối với bệnh nhân.
• Bàn luận về TT.
• Các tài liệu tham khảo.
38
3
Healthatoz
Là trang web của công ty Medical Network Inc., một công ty cung cấp các
thông tin về sức khỏe trên Internet. Thông tin thuốc và tra cứu TTT là một
thành phần của trang web này.
Thông tin về các TT thuốc – thuốc, thuốc – thức ăn và đồ uống, thuốc – rượu
được đưa ra bao gồm các nội dung:
Mô tả TT, các biểu hiện của TT, cơ chế của TT…
Các chú ý theo dõi ở bệnh nhân.
Mức độ nghiêm trọng của TT: chia thành 3 mức độ
+ Nặng (Severe).
+ Trung bình (Moderate).
+ Nhẹ (Mild).
Những TT có ý nghĩa lâm sàng được xếp vào các nhóm Nặng và Trung bình.
Phần mềm không đưa ra các thông tin về tài liệu tham khảo. 39
Atenolol Ibesartan
Aspirin
Clopidogrel Gliclazid
40
Metformin
41
Phân tích đơn thuốc
Bệnh nhâ V.T.C 59 tuổi bị bệnh tăng huyết áp, rối loạn
chuyển hóa lipid, thoái hóa khớp, đau lưng.
Được BS chỉ định các thuốc sau:
1. Amlodipin 5mg 1v sáng
2. Simvastatin 10mg 1v tối
3. Paracetamol + tramadol (325/37,5) 1v chiều
4. Diclofenac 50mg 1v chiều
5. Omeprazol 20mg 1v sáng
6. Calci D 1v x 2 lần/ngày
42
BN có uống nước bưởi chùm do người nhà đem từ nước ngoài về
biếu.
Hỏi:
1. Tác dụng phụ điển hình của amlodipin, simvastatin?
2. Qua tư vấn BN có cho biết đã tự ý uống simvastatin vào buổi
sáng chung với amlodipin, thay vì uống buổi tối như chỉ định
trong đơn. Cách sử dụng thuốc như vậy có ảnh hưởng gì đến
hiệu quả/an toàn không?
3. TT với thuốc nào trong đơn thuốc có thể xảy ra khi uống kèm
với nước bưởi chùm (liệt kê các thuốc)
4. Nêu tất cả TT giữa các thuốc có trong đơn (TT có lợi và TT
bất lợi). Hệ quả lâm sàng khi phối hợp.
5. Tư vấn sử dụng calci D cho BN? 43
Một số quy ước sử dụng trong báo cáo thực tập
tương tác thuốc
Đường liên tục biểu thị cho sự cảm ứng enzym
44