You are on page 1of 12

Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

Chủ đề: ĐẠI SỐ TỔ HỢP


Tiết 2: HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
Dạng 3. Tổ hợp

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


Giả sử tập A có n phần tử  n  1 . Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp
chập k của n phần tử đã cho.

Số các tổ hợp chập k của tập hợp có n phần tử có kí hiệu là Cnk .

Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1  k  n . Tuy vậy, tập hợp không có phần tử
nào là tập rỗng nên ta quy ước gọi tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.
QUY ƯỚC
0!  1 Cn0  An0  1

ĐỊNH LÍ

Ank n  n  1 ...  n  k  1 n!
a. C 
k
 
k ! n  k !
n
k! k!

b. Cho số nguyên dương n và số nguyên k với 0  k  n . Khi đó Cnk  Cnnk .

c. Cho số nguyên dương n và số nguyên dương k với 1  k  n . Khi đó Cnk1  Cnk  Cnk 1 .

2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN


* Để nhận dạng bài toán sử dụng tổ hợp chập k của n phần tử, ta dựa trên dấu hiệu:
+. Phải chọn ra k phần tử từ n phần tử cho trước và không phân biệt thứ tự giữa k phần tử
được chọn.
+. Số cách chọn k phần tử không phân biệt thứ tự từ n phần tử đã cho là Cnk cách.
* Trong nhiều bài toán, làm trực tiếp sẽ khó trong việc xác định các trường hợp hoặc các bước
thì ta nên làm theo hướng gián tiếp.

3. Ví dụ mẫu

Trang 1
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

5Do,3 vang , 4 xanh, Do  vang. tong 4 vien


TH 1: 0 vang se co C30  1
1 D,3 X nen co : C51.C43  20
2 D, 2 X nen co : C52 .C42  60
3D,1X nen co : C53 .C41  40
VD 1. Một hộp bi có 4 D, 0 Xnen co : C5 .C4  5
4 0
viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên
Kl : co125 cach
TH 1:1vang se co C31  3
2 D,1X nen co : C52 .C41  40
3D, 0 X nen co : C53 .C40  10
kl :3*(40  10)  150 Vay se co125  150  275
bi xanh. Có bao nhiêu cách để lấy 4 viên bi từ hộp sao cho trong 4 viên bi lấy được số bi đỏ lớn hơn số
bi vàng?
A. 125 . B. 275 . C. 150 . D. 270 .
Lời giải
Chọn B
Các trường hợp lấy được 4 bi trong đó số bi đỏ lớn hơn số bi vàng như sau:
*TH1: Số bi lấy được không có bi vàng:
- lấy 4 bi đỏ: Có C54 cách
- Lấy 1 bi đỏ, 3 bi xanh có C51C43 cách.
- Lấy 2 bi đỏ, 2 bi xanh có C52C42 cách.
- Lấy 3 bi đỏ, 1 bi xanh có C53C41 cách.
*TH2: 4 bi lấy được có đúng 1 bi vàng
- Lấy 2 bi đỏ, 1 bi vàng, 1 bi xanh có C52C31C41 cách.
- Lấy 3 bi đỏ, 1 bi vàng có C53C31 cách.
Vậy số cách là: C54  C51C43  C52C42  C53C41  C52C31C41  C53C31  275

Trang 2
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

VD 2. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp A , 4 học
sinh lớp B và 3 học sinh lớp C . Cần chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ sao cho 4 học sinh này thuộc
không quá 2 trong 3 lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?
A. 120. B. 90. C. 270. D. 225.
Lời giải
Chọn D
Số cách chọn 4 học sinh bất kì từ 12 học sinh là C124  495 cách.
Số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất một em được tính như sau:
 TH1: Lớp A có hai học sinh, các lớp B, C mỗi lớp có 1 học sinh:
Chọn 2 học sinh trong 5 học sinh lớp A có C52 cách.
Chọn 1 học sinh trong 4 học sinh lớp B có C41 cách.
Chọn 1 học sinh trong 3 học sinh lớp C có C31 cách.
Suy ra số cách chọn là C52 .C41.C31  120 cách.
 TH2: Lớp B có 2 học sinh, các lớp A, C mỗi lớp có 1 học sinh:
Tương tự ta có số cách chọn là C51.C42 .C31  90 cách.
 TH3: Lớp C có 2 học sinh, các lớp A, B mỗi lớp có 1 học sinh:
Tương tự ta có số cách chọn là C51.C41.C32  60 cách.
Vậy số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất một học sinh là 120  90  60  270 cách.
Số cách chọn ra 4 học sinh thuộc không quá 2 trong 3 lớp trên là 495  270  225 cách.
4. Bài tập
Mức độ 1: NHẬN BIẾT
Câu 1. [1D2.2-1] Tính số tổ hợp chập 4 của 7 phần tử ?
A. 24 . B. 720 . C. 35 . D. 840 .
Lời giải
Chọn C.
7!
Ta có: C74   35 .
4!3!
Câu 2. [1D2.2-1] Có bao nhiêu số có ba chữ số dạng abc với a, b, c  0; 1;2; 3; 4; 5; 6 sao cho
abc.
A. 30 . B. 20 . C. 120 . D. 40 .
Lời giải
ọ B
Nhận xét a, b, c  0; 1;2; 3; 4; 5; 6 (không lấy giá trị 0 )

Số các số tự nhiên thỏa mãn bài ra bằng số các tổ hợp chập 3 của 6 phần tử thuộc tập hợp
1, 2,3, 4,5,6 .
Vậy có C63  20 số.
Câu 3. [1D2.2-1] Cho tập hợp M có 10 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của M là
A. A108 . B. A102 . C. C102 . D. 102 .

Lời giải
Chọn C.

Trang 3
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

Số tập con gồm 2 phần tử của M là số cách chọn 2 phần tử bất kì trong 10 phần tử của M .
Do đó số tập con gồm 2 phần tử của M là C102 .

Câu 4. [1D2.2-1] Tập A gồm n phần tử  n  0  . Hỏi A có bao nhiêu tập con?

A. An2 . B. Cn2 . C. 2 n . D. 3n .
Lời giải
Chọn C.

Số tập con gồm k phần tử của tập A là Cnk (với 0  k  n , k  ).

Số tất cả các tập con của tập A là Cn0  Cn1  Cn2   Cnk   Cnn  1  1  2 n .
n

Câu 5. [1D2.2-1] Trong một buổi khiêu vũ có 20 nam và 18 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một
đôi nam nữ để khiêu vũ?
2 2 2 1 1 1
A. C38 . B. A38 . C. C20 C18 . D. C20 C18 .

Lời giải
Chọn D.
1
Chọn một nam trong 20 nam có C20 cách.
1
Chọn một nữ trong 18 nữ có C18 cách.

Theo quy tắc nhân, số cách chọn một đôi nam nữ là C20
1 1
C18 .

Câu 6. [1D2.2-1] Cho 8 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác
mà ba đỉnh của nó được chọn từ 8 điểm trên?
A. 336 . B. 56 . C. 168 . D. 84 .
Lời giải:
Chọn B.
Có C83  56 tam giác.
Mức độ 2: THÔNG HIỂU
Câu 7. [1D2.2-2] Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2
học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 120 . B. 98 . C. 150 . D. 360 .
Lời giải
Chọn B.
 Số cách chọn ngẫu nhiên 5 học sinh C95 cách.

 Số cách chọn 5 học sinh chỉ có 2 lớp: C75  C65  C55

Vậy số cách chọn 5 học sinh có cả 3 lớp là C95   C75  C65  C55   98 .

Câu 8. [1D2.2-2] Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lý nam. Lập một đoàn công
tác gồm 3 người cần có cả nam và nữ, có cả nhà toán học và vật lý thì có bao nhiêu cách.
A. 120. B. 90. C. 80. D. 220.

Trang 4
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

Lời giải
Chọn B.
Ta có các trường hợp sau:
TH1: Chọn được 1 nhà vật lý nam, hai nhà toán học nữ có C41C32  12 cách chọn.
TH2: Chọn được 1 nhà vật lý nam, một nhà toán học nữ và một nhà toán học nam có
C41C31C51  60 cách chọn.
TH3: Chọn được 2 nhà vật lý nam, một nhà toán học nữ có C42C31  18 cách chọn.
Vậy, có 12  60  18  90 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 9. [1D2.2-2] Trong mặt phẳng có 2017 đường thẳng song song với nhau và 2018 đường thẳng
song song khác cùng cắt nhóm 2017 đường thẳng đó. Đếm số hình bình hành nhiều nhất được
tạo thành có đỉnh là các giao điểm nói trên.
A. 2017.2018 . 4
B. C2017  C2018
4
. 2
C. C2017 2
.C2018 . D. 2017  2018 .

Lời giải
Chọn C.
Mỗi hình bình hành tạo thành từ hai cặp cạnh song song nhau. Vì vậy số hình bình hành tạo
thành chính là số cách chọn 2 cặp đường thẳng song song trong hai nhóm đường thẳng trên.

Chọn 2 đường thẳng song song từ 2017 đường thẳng song song có C2017
2
(cách).

Chọn 2 đường thẳng song song từ 2018 đường thẳng song song có C2018
2
(cách).
2 2
Vậy có C2017 .C2018 (hình bình hành).

Câu 10. [1D2.2-2] Cho một tam giác, trên ba cạnh của nó lấy 9 điểm như hình vẽ. Có tất cả bao nhiêu
tam giác có ba đỉnh thuộc 9 điểm đã cho ?

C3
B1
C2
C1 B2

A1 A2 A3 A4

A. 79 . B. 48 . C. 55 . D. 24 .
Lời giải
Chọn A.
Bộ 3 điểm bất kỳ được chọn từ 9 điểm đã cho có C93 bộ.

Bộ 3 điểm không tạo thành tam giác có C33  C43 bộ.

Vậy số tam giác tạo thành từ 9 điểm đã cho có: C93   C33  C43   79 .

Câu 11. [1D2.2-2] Từ các chữ số 2 , 3 , 4 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số trong đó chữ số
2 có mặt 2 lần chữ số 3 có mặt 3 lần chữ số 4 có mặt 4 lần?
A. 1260 . B. 40320 . C. 120 . D. 1728 .
Lời giải
Trang 5
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020


Cách : d ng tổ hợp

Chọn vị trí cho 2 chữ số 2 có C92 cách.

Chọn vị trí cho 3 chữ số 3 có C73 cách.

Chọn vị trí cho 4 chữ số 4 có C44 cách.

ậy số các số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán là C92 C73 C44  1260 số.

Cách : d ng hoán vị lặp


9!
ố các số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán là  1260 số.
2!3!4!
Câu 12. [1D2.2-2] Có 15 học sinh giỏi gồm 6 học sinh khối 12 , 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh
khối 10 . Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh?
A. 4249 . B. 4250 . C. 5005 . D. 805 .
Lời giải
ọ B
ố cách chọn 6 học sinh bất kỳ trong 15 học sinh là C156  5005 .

ố cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 12 là C66  1 cách.

ố cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 10 và 11 là C96  84 cách.

ố cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 10 và 12 là C116  C66  461 cách.

ố cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 11 và 12 là C106  C66  209 cách.

Do đó số cách chọn 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh là
5005  1  84  461  209  4250 cách.
Câu 13. [1D2.2-2] Số đường chéo của đa giác đều có 20 cạnh là bao nhiêu?
A. 170 . B. 190 . C. 360 . D. 380 .
Lời giải
Chọn A.
Số đường chéo của đa giác đều n cạnh là Cn2  n .

Với n  20 thì C 202  20  170 .

Câu 14. [1D2.2-2] Có bao nhiêu cách chia một nhóm 6 người thành 4 nhóm nhỏ trong đó có hai nhóm
2 người và hai nhóm 1 người?
A. 60 . B. 90 . C. 180 . D. 45 .

Lời giải
Chọn D.
+ Chọn một nhóm 2 người, có C62 cách chọn.

Trang 6
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

+ Chọn nhóm thứ hai có 2 người, có C42 cách chọn.

+ Hai nhóm còn lại có: 2 cách chia.


Số cách chia 6 người thành 4 nhóm nhỏ trong đó có hai nhóm 2 người và hai nhóm 1 người
C 2 .C 2 .2
là: 6 4  45 cách. (do trùng ở hai nhóm 2 người và hai nhóm 1 người).
2.2

Câu 15. [1D2.2-2] Cho các số tự nhiên m , n thỏa mãn đồng thời các điều kiện Cm2  153 và Cmn  Cmn2
. Khi đó m  n bằng
A. 25 . B. 24 . C. 26 . D. 23 .
Lời giải
Chọn C.

Theo tính chất Cmn  Cmmn nên từ Cmn  Cmn2 suy ra 2n  2  m .

m  m  1
Cm2  153   153  m  18 . Do đó n  8 .
2
Vậy m  n  26 .

Mức độ 3: VẬN DỤNG


Câu 16. [1D2.2-3] Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một trong đó chữ số 2 đứng
liền giữa hai chữ số 1 và 3?
A. 5880 B. 2942 C. 7440 D. 3204
Lời giải
Chọn C.
• Sắp xếp bộ ba số 3 sao cho đứng giữa 1,3 có 2 cách.
Số số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số đứng liền giữa hai chữ số
1 và 3 kể cả trường hợp số 0 đứng đầu là: 2.C74 .5! số.
Số số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một trong đó chữ số đứng liền giữa hai chữ số
1 và 3, có số 0 đứng đầu là: 2.C63.4! số.
Suy ra số số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán là 2.C74 .5! 2.C63.4!  7440
Câu 17. [1D2.2-3] Có 16 học sinh gồm 3 học sinh giỏi, 5 khá, 8 trung bình. Có bao nhiêu cách chia số
học sinh thành 2 tổ , mỗi tổ có 8 người đều có học sinh giỏi và ít nhất 2 học sinh khá?
A. 3780 . B. 7560 . C. 1680 . D. 2100 .
Lời giải
Chọn A.
Mỗi tổ có học sinh giỏi. suy ra số học sinh giỏi ở mỗi tổ hoặc là 1 hoặc là 2 .
Vì mỗi tổ đều có học sinh khá, suy ra số học sinh khá ở mỗi tổ là 2 hoặc 3 .
Khi đó ta có số học sinh giỏi, khá, trung bình ở mỗi tổ tương ứng như sau
Tổ 1 1, 2, 5 1, 3, 4 2, 2, 4 2, 3, 3
Tổ 2 2, 3, 3 2, 2, 4 1, 3, 4 1, 2, 5
Như vậy có hai trường hợp bị trùng
Vậy chỉ còn hai trường hợp
Trường hợp 1 : số cách chọn một tổ nào đó có 1 giỏi, 2 khá, 5 trung bình là 3.C52 .C85 .
Trường hợp 2 : số cách chọn một tổ nào đó có 1 giỏi, 3 khá, 4 trung bình là 3.C53.C84 .

Trang 7
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

Vậy tất cả có 3.C52 .C85  3.C53.C84  3780 .


Nhận xét:
Bài toán này chỉ là bài toán chia thành 2 tổ (không có thứ tự). Học sinh có thể hiểu sai đề
và nhân đôi kết quả
Một sai lầm nữa của bài toán là học sinh có thể chọn học sinh trong tổ 1 và ứng với mỗi
cách chọn học sinh của tổ 1 thì có 1 cách chọn số học sinh của tổ 2 từ đó dẫn đến sai lầm
Nếu kẻ bảng như trên và nhấn mạnh cái không có thứ thự chia tổ, học sinh sẽ hiểu bài toán
một cách rõ ràng.
Câu 18. [1D2.2-3] Trong kỳ thi KSCL các môn thi THPT QUỐC GIA dành cho khối 12 của trường
THPT Nguyễn Trãi có tất cả 10 phòng thi. Có 7 em học sinh lớp 11 cũng đăng kí dự thi.
Hỏi có bao nhiêu cách xếp 7 em học sinh này vào phòng thi nếu một phòng thi có 3 em và
hai phòng thi mỗi phòng có 2 em.
A. 151200 . B. 75600 . C. 37800 . D. 302400 .
Lời giải
Chọn B.
1
Chọn một phòng thi rồi xếp 3 em có C10 .C73  350 cách.

Chọn tiếp 2 phòng từ 9 phòng thi còn lại và xếp mỗi phòng 2 em có C92 .C42  216 .

Vậy có tất cả 350.216  75600 cách xếp.


Mức độ 4: VẬN DỤNG O
Câu 19. [1D2.2-4] Một cuộc họp có sự tham gia của 5 nhà Toán học trong đó có 3 nam và 2 nữ, 6 nhà
Vật lý trong đó có 3 nam và 3 nữ và 7 nhà Hóa học trong đó có 4 nam và 3 nữ. Người ta
muốn lập một ban thư kí gồm 4 nhà khoa học với yêu cầu phải có đủ cả 3 lĩnh vực ( Toán ,
Lý, Hóa ) và có cả nam lẫn nữ . Nếu mọi người đều bình đẳng như nhau thì số cách lập một ban
thư kí như thế là?
A. 1575 . B. 1440 C. 1404 . D. 171 .
Lời giải
Chọn C
+) Số cách chọn ra được 4 nhà khoa học có đầy đủ cả 3 lĩnh vực ( Toán, Lý, Hóa).
Khi đó :

Số cách chọn 2 nhà Toán học , 1 nhà Vật lý , 1 nhà Hóa học là: C5 .C6 .C7  420 .
2 1 1

Số cách chọn 1 nhà Toán học , 2 nhà Vật lý , 1 nhà Hóa học là: C5 .C6 .C7  525 .
1 2 1

Số cách chọn 1 nhà Toán học , 1 nhà Vật lý , 2 nhà Hóa học là: C5 .C6 .C7  630 .
1 1 2

 420  525  630  1575 cách chọn ra được 4 nhà khoa học có đầy đủ cả 3 lĩnh vực.
+) Số cách chọn ra 4 nhà khoa học đủ cả 3 lĩnh vực ( Toán Lý Hóa) mà trong đó
chỉ có nam hoặc chỉ có nữ.
Khi đó :

Số cách chọn chỉ có nam: C32 .C31.C41  C31.C32 .C41  C31.C31.C42  126 .

Số cách chọn chỉ có nữ : C22 .C31.C31  C21.C32 .C31  C21.C31.C32  45 .

Trang 8
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

126  45  171 số cách chọn ra 4 nhà khoa học đủ cả 3 lĩnh vực.

+) Vậy số cách chọn ra được 4 nhà khoa học có đày đủ cả 3 lĩnh vực ( Toán, Lý, Hóa), trong
đó có cả nam lẫ nữ là: 1575  171  1404 (cách).

Câu 20. [1D2.2-4] Một chiếc hộp đựng 8 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 8 , 9 viên bi
màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9 và 10 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 10 . Hỏi
có bao nhiêu cách chọn 3 viên bi trong hộp có số đôi một khác nhau.
A. 2316 . B. 2056 . C. 1544 . D. 1804 .
Lời giải
Chọn A.
TH 1: 3 viên bi được chọn có một màu.

Trường hợp này có C83  C93  C103  260 phần tử (ứng với màu xanh đỏ, vàng).

TH 2: 3 viên bi được chọn có hai màu.

Trường hợp này có C81.C82  C82 .C71  C81.C92  C82 .C81  C91.C92  C92 .C81  1544 phần tử (ứng với các

cặp màu xanh-đỏ đỏ-vàng, xanh-vàng).


TH 3: 3 viên bi được chọn có ba màu.

Trường hợp này có C81.C81.C81  512 phần tử (ứng với màu xanh đỏ, vàng).

Như vậy có 2316 chọn 3 viên bi trong hộp có số đôi một khác nhau.
Bả g đáp á
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A

PHIẾU BÀI TẬP VỀ NHÀ


Câu 21. [1D2.2-1] Cho các số nguyên k , n thỏa 0  k  n . Công thức nào dưới đây đúng?
n! n! n! k !n!
A. Cnk  . B. Cnk  . C. Cnk  . D. Cnk  .
k!  n  k ! k ! n  k !  n  k !
Lời giải
Chọn C.
n!
Ta có Cnk  .
k ! n  k !

Câu 22. [1D2.2-1] Một hộp đựng hai viên bi màu vàng và ba viên bi màu đỏ. Có bao nhiêu cách lấy ra
hai viên bi trong hộp?
A. 10 . B. 20 . C. 5 . D. 6 .
Lời giải
Chọn A.

Số cách lấy ra hai viên bi là C52  10 .

Câu 23. [1D2.2-1] Cho tập hợp A có 20 phần tử, số tập con có hai phần tử của A là

Trang 9
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

2 2 2
A. 2C20 . B. A20 . C. C20 . D. P20 .

Lời giải
Chọn C.
2
Số tập con có hai phần tử của A là C20 .

Câu 24. [1D2.2-1] Trong hộp có 5 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh kích thước giống nhau. Lấy ngãu nhiên
5 quả cầu từ hộp. Hỏi có bao nhiêu khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh.
A. 3360 . B. 246 . C. 3480 . D. 245 .
Lời giải
Chọn B.
Số khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh là: C55  C54 .C71  C53.C72  246 .

Câu 25. [1D2.2-1] Một tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 6 học sinh
đi lao động trong đó có 2 học sinh nam?

A. C62  C94 . B. C62 .C94 . C. A62 . A94 . D. C92C64 .

Lời giải
Chọn B.
Chọn 4 học sinh nữ có C94 cách, chọn 2 học sinh nam có C62 cách.

Có C62 .C94 cách chọn 6 học sinh đi lao động trong đó 2 học sinh nam.

Câu 26. [1D2.2-2] Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I, 7 bóng đèn loại II, các bóng
đèn đều khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả
năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?
A. 246 . B. 3480 . C. 245 . D. 3360 .
Lời giải
Chọn A.
Có 3 trường hợp xảy ra:
TH1: Lấy được 5 bóng đèn loại I: có 1 cách

TH2: Lấy được 4 bóng đèn loại I, 1 bóng đèn loại II: có C54 .C71 cách

TH3: Lấy được 3 bóng đèn loại I, 2 bóng đèn loại II: có C53.C72 cách

Theo quy tắc cộng, có 1  C54 .C71  C53.C72  246 cách.

Câu 27. [1D2.2-2] Có bao nhiêu cách chia 8 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho có một người được 2
đồ vật và hai người còn lại mỗi người được 3 đồ vật?
A. 3!C82C63 . B. C82C63 . C. A82 A63 . D. 3C82C63 .
Lời giải
Chọn B.
Vì số cách chia không tính đến thứ tự các vật nên cách chia đồ vật được tính theo công thức tổ
hợp C82 .C63 .C33  C82 .C63

Trang 10
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

Câu 28. [1D2.2-3] Lập một số tự nhiên có 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà chữ số
đứng trước không nhỏ hơn chữ số đứng sau?
A. 209 . B. 210 . C. 714 . D. 715 .
Lời giải
Chọn C

Gọi số cần tìm là abcd , d  c  b  a.

Ta có 0  d  c  b  a  9  0  d  c  1  b  2  a  3  12

 có C134 cách chọn bộ d , c  1, b  2, a  3

 có C134 cách chọn bộ d , c, b, a trong số C134 cách chọn đó bỏ bộ 0,1, 2,3.

Số các số tự nhiên thỏa mãn đầu bài là C134  1  714 .

Câu 29. [1D2.2-3] Có 8 học sinh nam trong đó có H ng và 4 học sinh nữ trong đó có Hoa. Hỏi có bao
nhiêu cách chia 12 học sinh trên thành 3 nhóm sao cho Hùng và Hoa ở cùng một nhóm đồng
thời mỗi nhóm có 4 học sinh và phải có học sinh nữ.
A. 2100 . B. 6300 . C. . 4200 D. 630 .
Lời giải
Chọn B
Trường hợp 1. Hùng và Hoa ở nhóm A .

- Nếu nhóm A có hai nữ thì có: C31.C71.2!.C36 .C33  840 cách.

- Nếu nhóm A có một nữ thì có nhóm B hoặc C có 2 nữ.

Số cách chia là: 2.C32 .C72 .1.C52 .C33  1260 cách.

 Số cách chia thỏa mãn trường hợp 1 là: 840  1260  2100 cách.
Làm tương tự cho hai trường hợp sau:
Trường hợp 2. Hùng và Hoa ở nhóm B: Có 2100 cách.
Trường hợp 3. Hùng và Hoa ở nhóm C: Có 2100 cách.
Vậy 6300 cách chia 12 học sinh trên thành 3 nhóm sao cho Hùng và Hoa ở cùng một nhóm
đồng thời mỗi nhóm có 4 học sinh và phải có học sinh nữ.
Câu 30. [1D2.2-4] Một hộp chứa 6 quả bóng đỏ (được đánh số từ 1 đến 6 ), 5 quả bóng vàng (được
đánh số từ 1 đến 5 ), 4 quả bóng xanh (được đánh số từ 1 đến 4 ). Hỏi có bao nhiêu cách lấy
ra
4 quả bóng có đủ ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau?
A. 221 . B. 300 . C. 222 . D. 720 .

Lời giải
Chọn C

Trang 11
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020

Trường hợp 1: Chọn 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng đỏ:

Chọn 2 quả bóng xanh từ 4 quả bóng xanh: có C42 cách.

Chọn 1 quả bóng vàng từ 3 quả bóng vàng (đã loại đi 2 quả có số thứ tự trùng với bóng xanh
đã chọn): có C31 cách.

Chọn 1 quả bóng đỏ từ 3 quả bóng đỏ (đã loại đi 3 quả có số thứ tự trùng với bóng xanh và
vàng đã chọn): có C31 cách.

 trường hợp này có C42 .C31.C31  54 cách chọn.

Trường hợp 2: Chọn 1 quả bóng xanh, 2 quả bóng vàng và 1 quả bóng đỏ:

Tương tự trường hợp 1, có C41.C42 .C31  72 .

Trường hợp 3: Chọn 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng vàng và 2 quả bóng đỏ:

Tương tự trường hợp 1, có C41.C41.C42  96 .

Số cách lấy ra quả bóng có đủ ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau
là 54  72  96  222 .

Trang 12

You might also like