Professional Documents
Culture Documents
Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1 k n . Tuy vậy, tập hợp không có phần tử
nào là tập rỗng nên ta quy ước gọi tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.
QUY ƯỚC
0! 1 Cn0 An0 1
ĐỊNH LÍ
Ank n n 1 ... n k 1 n!
a. C
k
k ! n k !
n
k! k!
c. Cho số nguyên dương n và số nguyên dương k với 1 k n . Khi đó Cnk1 Cnk Cnk 1 .
3. Ví dụ mẫu
Trang 1
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Trang 2
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
VD 2. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp A , 4 học
sinh lớp B và 3 học sinh lớp C . Cần chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ sao cho 4 học sinh này thuộc
không quá 2 trong 3 lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?
A. 120. B. 90. C. 270. D. 225.
Lời giải
Chọn D
Số cách chọn 4 học sinh bất kì từ 12 học sinh là C124 495 cách.
Số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất một em được tính như sau:
TH1: Lớp A có hai học sinh, các lớp B, C mỗi lớp có 1 học sinh:
Chọn 2 học sinh trong 5 học sinh lớp A có C52 cách.
Chọn 1 học sinh trong 4 học sinh lớp B có C41 cách.
Chọn 1 học sinh trong 3 học sinh lớp C có C31 cách.
Suy ra số cách chọn là C52 .C41.C31 120 cách.
TH2: Lớp B có 2 học sinh, các lớp A, C mỗi lớp có 1 học sinh:
Tương tự ta có số cách chọn là C51.C42 .C31 90 cách.
TH3: Lớp C có 2 học sinh, các lớp A, B mỗi lớp có 1 học sinh:
Tương tự ta có số cách chọn là C51.C41.C32 60 cách.
Vậy số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất một học sinh là 120 90 60 270 cách.
Số cách chọn ra 4 học sinh thuộc không quá 2 trong 3 lớp trên là 495 270 225 cách.
4. Bài tập
Mức độ 1: NHẬN BIẾT
Câu 1. [1D2.2-1] Tính số tổ hợp chập 4 của 7 phần tử ?
A. 24 . B. 720 . C. 35 . D. 840 .
Lời giải
Chọn C.
7!
Ta có: C74 35 .
4!3!
Câu 2. [1D2.2-1] Có bao nhiêu số có ba chữ số dạng abc với a, b, c 0; 1;2; 3; 4; 5; 6 sao cho
abc.
A. 30 . B. 20 . C. 120 . D. 40 .
Lời giải
ọ B
Nhận xét a, b, c 0; 1;2; 3; 4; 5; 6 (không lấy giá trị 0 )
Số các số tự nhiên thỏa mãn bài ra bằng số các tổ hợp chập 3 của 6 phần tử thuộc tập hợp
1, 2,3, 4,5,6 .
Vậy có C63 20 số.
Câu 3. [1D2.2-1] Cho tập hợp M có 10 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của M là
A. A108 . B. A102 . C. C102 . D. 102 .
Lời giải
Chọn C.
Trang 3
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Số tập con gồm 2 phần tử của M là số cách chọn 2 phần tử bất kì trong 10 phần tử của M .
Do đó số tập con gồm 2 phần tử của M là C102 .
Câu 4. [1D2.2-1] Tập A gồm n phần tử n 0 . Hỏi A có bao nhiêu tập con?
A. An2 . B. Cn2 . C. 2 n . D. 3n .
Lời giải
Chọn C.
Số tất cả các tập con của tập A là Cn0 Cn1 Cn2 Cnk Cnn 1 1 2 n .
n
Câu 5. [1D2.2-1] Trong một buổi khiêu vũ có 20 nam và 18 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một
đôi nam nữ để khiêu vũ?
2 2 2 1 1 1
A. C38 . B. A38 . C. C20 C18 . D. C20 C18 .
Lời giải
Chọn D.
1
Chọn một nam trong 20 nam có C20 cách.
1
Chọn một nữ trong 18 nữ có C18 cách.
Theo quy tắc nhân, số cách chọn một đôi nam nữ là C20
1 1
C18 .
Câu 6. [1D2.2-1] Cho 8 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác
mà ba đỉnh của nó được chọn từ 8 điểm trên?
A. 336 . B. 56 . C. 168 . D. 84 .
Lời giải:
Chọn B.
Có C83 56 tam giác.
Mức độ 2: THÔNG HIỂU
Câu 7. [1D2.2-2] Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2
học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 120 . B. 98 . C. 150 . D. 360 .
Lời giải
Chọn B.
Số cách chọn ngẫu nhiên 5 học sinh C95 cách.
Vậy số cách chọn 5 học sinh có cả 3 lớp là C95 C75 C65 C55 98 .
Câu 8. [1D2.2-2] Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lý nam. Lập một đoàn công
tác gồm 3 người cần có cả nam và nữ, có cả nhà toán học và vật lý thì có bao nhiêu cách.
A. 120. B. 90. C. 80. D. 220.
Trang 4
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Lời giải
Chọn B.
Ta có các trường hợp sau:
TH1: Chọn được 1 nhà vật lý nam, hai nhà toán học nữ có C41C32 12 cách chọn.
TH2: Chọn được 1 nhà vật lý nam, một nhà toán học nữ và một nhà toán học nam có
C41C31C51 60 cách chọn.
TH3: Chọn được 2 nhà vật lý nam, một nhà toán học nữ có C42C31 18 cách chọn.
Vậy, có 12 60 18 90 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 9. [1D2.2-2] Trong mặt phẳng có 2017 đường thẳng song song với nhau và 2018 đường thẳng
song song khác cùng cắt nhóm 2017 đường thẳng đó. Đếm số hình bình hành nhiều nhất được
tạo thành có đỉnh là các giao điểm nói trên.
A. 2017.2018 . 4
B. C2017 C2018
4
. 2
C. C2017 2
.C2018 . D. 2017 2018 .
Lời giải
Chọn C.
Mỗi hình bình hành tạo thành từ hai cặp cạnh song song nhau. Vì vậy số hình bình hành tạo
thành chính là số cách chọn 2 cặp đường thẳng song song trong hai nhóm đường thẳng trên.
Chọn 2 đường thẳng song song từ 2017 đường thẳng song song có C2017
2
(cách).
Chọn 2 đường thẳng song song từ 2018 đường thẳng song song có C2018
2
(cách).
2 2
Vậy có C2017 .C2018 (hình bình hành).
Câu 10. [1D2.2-2] Cho một tam giác, trên ba cạnh của nó lấy 9 điểm như hình vẽ. Có tất cả bao nhiêu
tam giác có ba đỉnh thuộc 9 điểm đã cho ?
C3
B1
C2
C1 B2
A1 A2 A3 A4
A. 79 . B. 48 . C. 55 . D. 24 .
Lời giải
Chọn A.
Bộ 3 điểm bất kỳ được chọn từ 9 điểm đã cho có C93 bộ.
Vậy số tam giác tạo thành từ 9 điểm đã cho có: C93 C33 C43 79 .
Câu 11. [1D2.2-2] Từ các chữ số 2 , 3 , 4 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số trong đó chữ số
2 có mặt 2 lần chữ số 3 có mặt 3 lần chữ số 4 có mặt 4 lần?
A. 1260 . B. 40320 . C. 120 . D. 1728 .
Lời giải
Trang 5
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
ọ
Cách : d ng tổ hợp
ậy số các số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán là C92 C73 C44 1260 số.
ố cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 10 và 12 là C116 C66 461 cách.
ố cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 11 và 12 là C106 C66 209 cách.
Do đó số cách chọn 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh là
5005 1 84 461 209 4250 cách.
Câu 13. [1D2.2-2] Số đường chéo của đa giác đều có 20 cạnh là bao nhiêu?
A. 170 . B. 190 . C. 360 . D. 380 .
Lời giải
Chọn A.
Số đường chéo của đa giác đều n cạnh là Cn2 n .
Câu 14. [1D2.2-2] Có bao nhiêu cách chia một nhóm 6 người thành 4 nhóm nhỏ trong đó có hai nhóm
2 người và hai nhóm 1 người?
A. 60 . B. 90 . C. 180 . D. 45 .
Lời giải
Chọn D.
+ Chọn một nhóm 2 người, có C62 cách chọn.
Trang 6
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Câu 15. [1D2.2-2] Cho các số tự nhiên m , n thỏa mãn đồng thời các điều kiện Cm2 153 và Cmn Cmn2
. Khi đó m n bằng
A. 25 . B. 24 . C. 26 . D. 23 .
Lời giải
Chọn C.
m m 1
Cm2 153 153 m 18 . Do đó n 8 .
2
Vậy m n 26 .
Trang 7
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Chọn tiếp 2 phòng từ 9 phòng thi còn lại và xếp mỗi phòng 2 em có C92 .C42 216 .
Số cách chọn 2 nhà Toán học , 1 nhà Vật lý , 1 nhà Hóa học là: C5 .C6 .C7 420 .
2 1 1
Số cách chọn 1 nhà Toán học , 2 nhà Vật lý , 1 nhà Hóa học là: C5 .C6 .C7 525 .
1 2 1
Số cách chọn 1 nhà Toán học , 1 nhà Vật lý , 2 nhà Hóa học là: C5 .C6 .C7 630 .
1 1 2
420 525 630 1575 cách chọn ra được 4 nhà khoa học có đầy đủ cả 3 lĩnh vực.
+) Số cách chọn ra 4 nhà khoa học đủ cả 3 lĩnh vực ( Toán Lý Hóa) mà trong đó
chỉ có nam hoặc chỉ có nữ.
Khi đó :
Số cách chọn chỉ có nam: C32 .C31.C41 C31.C32 .C41 C31.C31.C42 126 .
Trang 8
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
+) Vậy số cách chọn ra được 4 nhà khoa học có đày đủ cả 3 lĩnh vực ( Toán, Lý, Hóa), trong
đó có cả nam lẫ nữ là: 1575 171 1404 (cách).
Câu 20. [1D2.2-4] Một chiếc hộp đựng 8 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 8 , 9 viên bi
màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9 và 10 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 10 . Hỏi
có bao nhiêu cách chọn 3 viên bi trong hộp có số đôi một khác nhau.
A. 2316 . B. 2056 . C. 1544 . D. 1804 .
Lời giải
Chọn A.
TH 1: 3 viên bi được chọn có một màu.
Trường hợp này có C83 C93 C103 260 phần tử (ứng với màu xanh đỏ, vàng).
Trường hợp này có C81.C82 C82 .C71 C81.C92 C82 .C81 C91.C92 C92 .C81 1544 phần tử (ứng với các
Trường hợp này có C81.C81.C81 512 phần tử (ứng với màu xanh đỏ, vàng).
Như vậy có 2316 chọn 3 viên bi trong hộp có số đôi một khác nhau.
Bả g đáp á
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
Câu 22. [1D2.2-1] Một hộp đựng hai viên bi màu vàng và ba viên bi màu đỏ. Có bao nhiêu cách lấy ra
hai viên bi trong hộp?
A. 10 . B. 20 . C. 5 . D. 6 .
Lời giải
Chọn A.
Câu 23. [1D2.2-1] Cho tập hợp A có 20 phần tử, số tập con có hai phần tử của A là
Trang 9
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
2 2 2
A. 2C20 . B. A20 . C. C20 . D. P20 .
Lời giải
Chọn C.
2
Số tập con có hai phần tử của A là C20 .
Câu 24. [1D2.2-1] Trong hộp có 5 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh kích thước giống nhau. Lấy ngãu nhiên
5 quả cầu từ hộp. Hỏi có bao nhiêu khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh.
A. 3360 . B. 246 . C. 3480 . D. 245 .
Lời giải
Chọn B.
Số khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh là: C55 C54 .C71 C53.C72 246 .
Câu 25. [1D2.2-1] Một tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 6 học sinh
đi lao động trong đó có 2 học sinh nam?
Lời giải
Chọn B.
Chọn 4 học sinh nữ có C94 cách, chọn 2 học sinh nam có C62 cách.
Có C62 .C94 cách chọn 6 học sinh đi lao động trong đó 2 học sinh nam.
Câu 26. [1D2.2-2] Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I, 7 bóng đèn loại II, các bóng
đèn đều khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả
năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?
A. 246 . B. 3480 . C. 245 . D. 3360 .
Lời giải
Chọn A.
Có 3 trường hợp xảy ra:
TH1: Lấy được 5 bóng đèn loại I: có 1 cách
TH2: Lấy được 4 bóng đèn loại I, 1 bóng đèn loại II: có C54 .C71 cách
TH3: Lấy được 3 bóng đèn loại I, 2 bóng đèn loại II: có C53.C72 cách
Câu 27. [1D2.2-2] Có bao nhiêu cách chia 8 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho có một người được 2
đồ vật và hai người còn lại mỗi người được 3 đồ vật?
A. 3!C82C63 . B. C82C63 . C. A82 A63 . D. 3C82C63 .
Lời giải
Chọn B.
Vì số cách chia không tính đến thứ tự các vật nên cách chia đồ vật được tính theo công thức tổ
hợp C82 .C63 .C33 C82 .C63
Trang 10
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Câu 28. [1D2.2-3] Lập một số tự nhiên có 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà chữ số
đứng trước không nhỏ hơn chữ số đứng sau?
A. 209 . B. 210 . C. 714 . D. 715 .
Lời giải
Chọn C
Ta có 0 d c b a 9 0 d c 1 b 2 a 3 12
Câu 29. [1D2.2-3] Có 8 học sinh nam trong đó có H ng và 4 học sinh nữ trong đó có Hoa. Hỏi có bao
nhiêu cách chia 12 học sinh trên thành 3 nhóm sao cho Hùng và Hoa ở cùng một nhóm đồng
thời mỗi nhóm có 4 học sinh và phải có học sinh nữ.
A. 2100 . B. 6300 . C. . 4200 D. 630 .
Lời giải
Chọn B
Trường hợp 1. Hùng và Hoa ở nhóm A .
Số cách chia thỏa mãn trường hợp 1 là: 840 1260 2100 cách.
Làm tương tự cho hai trường hợp sau:
Trường hợp 2. Hùng và Hoa ở nhóm B: Có 2100 cách.
Trường hợp 3. Hùng và Hoa ở nhóm C: Có 2100 cách.
Vậy 6300 cách chia 12 học sinh trên thành 3 nhóm sao cho Hùng và Hoa ở cùng một nhóm
đồng thời mỗi nhóm có 4 học sinh và phải có học sinh nữ.
Câu 30. [1D2.2-4] Một hộp chứa 6 quả bóng đỏ (được đánh số từ 1 đến 6 ), 5 quả bóng vàng (được
đánh số từ 1 đến 5 ), 4 quả bóng xanh (được đánh số từ 1 đến 4 ). Hỏi có bao nhiêu cách lấy
ra
4 quả bóng có đủ ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau?
A. 221 . B. 300 . C. 222 . D. 720 .
Lời giải
Chọn C
Trang 11
Tổ 3 - Nhóm Toán VD – VD Giáo án dạy thêm Đại số và giải tích 11- năm 2019-2020
Trường hợp 1: Chọn 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng đỏ:
Chọn 1 quả bóng vàng từ 3 quả bóng vàng (đã loại đi 2 quả có số thứ tự trùng với bóng xanh
đã chọn): có C31 cách.
Chọn 1 quả bóng đỏ từ 3 quả bóng đỏ (đã loại đi 3 quả có số thứ tự trùng với bóng xanh và
vàng đã chọn): có C31 cách.
Trường hợp 2: Chọn 1 quả bóng xanh, 2 quả bóng vàng và 1 quả bóng đỏ:
Trường hợp 3: Chọn 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng vàng và 2 quả bóng đỏ:
Số cách lấy ra quả bóng có đủ ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau
là 54 72 96 222 .
Trang 12