Professional Documents
Culture Documents
ĐATN
ĐATN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nhận xét của giáo viên phản biện:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT
Tên đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất trà lên men Kombucha hương chanh dây
với năng suất 8,5 triệu lít/năm.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Đức Thanh
Số thẻ SV:107170053. Lớp: 17H2
Đồ án bao gồm 1 bản thuyết minh và 5 bản vẽ, đồ án có đề tài: “ Thiết kế nhà
máy sản xuất trà lên men Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/năm”.
Về phần thuyết minh, gồm 9 chương về những nội dung sau:
Chương 1: Lập luận về kinh tế.
Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình công nghệ.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất.
Chương 5: Tính và chọn thiết bị.
Chương 6: Tính hơi - nước – nhiên liệu.
Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng nhà máy.
Chương 8: Kiểm tra sản xuất và sản phẩm.
Chương 9: An toàn lao động – vệ sinh công nghiệp – phòng cháy chữa cháy.
Về phần bản vẽ gồm có 5 bản vẽ được thể hiện trên cỡ giấy A0 gồm:
Bản vẽ sơ đồ quy trình công nghệ.
Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất.
Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất.
Bản vẽ đường ống hơi nước.
Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA HÓA
Họ tên sinh viên: Phạm Thị Đức Thanh Số thẻ sinh viên: 107170053
Lớp: 17H2 Khoa: Hóa Ngành: Công nghệ thực phẩm
1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5
triệu lít sản phẩm/ năm
2. Đề tài thuộc diện: Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
- Độ tinh khiết của đường: 98.5%.
- Độ ẩm trà: 4-8%.
- Tỉ lệ trà/đường: 1/10.
- Tỉ lệ nấm Kombucha với dịch trà: 2%.
- Nồng độ dịch lên men: 10,5 °𝐵𝑥.
- Độ cồn <0.5%.
- Quy cách sản phẩm: 100% đóng lon 250ml.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Mục lục
Lời mở đầu
Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật.
Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình công nghệ.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất.
Chương 5: Tính và chọn thiết bị.
Chương 6: Tính hơi – nước - nhiên liệu.
Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng.
Chương 8: Kiểm tra sản xuất và sản phẩm.
Chương 9: An toàn lao động – Vệ sinh công nghiệp – Phòng cháy chữa cháy.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
Bản vẽ số 1: Sơ đồ kỹ thuật quy trình công nghệ (A0)
Bản vẽ số 2: Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất chính (A0)
Bản vẽ số 3: Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính (A0)
Bản vẽ số 4: Bản vẽ đường ống hơi – nước (A0)
Bản vẽ số 5: Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy (A0)
6. Họ tên người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Đông Phương
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: ……../……./2021
8. Ngày hoàn thành đồ án: ……../……./2022
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2022
Trưởng Bộ môn Công nghệ thực phẩm Người hướng dẫn
Trong suốt thời gian thực hiện đồ án này, em đã nhận được sự hỗ trợ rất tận tình
từ quý thầy cô và nhà trường. Với sự cảm tình và biết ơn sâu sắc, em xin được gửi lời
cảm ơn chân thành tới quý thầy cô của Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng nói chung
và các thầy cô giáo trong Khoa Hóa nói riêng. Đồ án tốt nghiệp là thành quả của quá
trình học tập nhiều năm tại trường, nếu không có sự dạy dỗ tận tình, phương pháp truyền
đạt hiệu quả cùng kiến thức đa dạng, chuyên sâu, những bài học kinh nghiệm quý báu
của thầy cô, em không thể hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến cô TS. Nguyễn Thị Đông
Phương đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt
nghiệp của mình. Nhờ có cô, em đã tiếp cần được nhiều kiến thức lý thuyết chuyên sâu,
biết cách ứng dụng và kết hợp với những kinh nghiệm thực tế trong việc thiết kế, vận
hành sản xuất nhà máy sản xuất thức uống lên men nói chung và Kombucha nói riêng.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ tốt
nghiệp vì đã dành thời gian để góp ý cho em những nhận xét rất quý báu mà thông qua
đó em tin rằng sẽ giúp em nhận ra những sai sót của đồ án, củng cố hơn kiến thức của
bản thân. Sự hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như vẫn còn thiếu kinh nghiệm
thực tế nên đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm, những nhận xét
quý báu của quý thầy cô sẽ giúp đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin
chân thành cám ơn.
i
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả tính toán trong đồ án tốt nghiệp trong đồ
án này là trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Bố cục trình bày bài thuyết minh, bản
vẽ và các giấy tờ quy định cũng được thực hiện theo đúng quy định của nhà trường. Tôi
xin cam đoan những lời tôi nói ở trên hoàn toàn đúng sự thật.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện
ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
CAM ĐOAN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ.................................................................. viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. LẬP LUẬN KINH TẾ KĨ THUẬT ......................................................... 2
1.1.Vị trí đặt nhà máy ....................................................................................................2
1.2.Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................3
1.3.Vùng nguyên liệu ....................................................................................................3
1.4.Nguồn cung cấp điện hơi.........................................................................................3
1.5.Hệ thống cấp và thoát nước .....................................................................................3
1.6.Giao thông vận tải ...................................................................................................4
1.7.Nguồn nhân lực .......................................................................................................4
1.8.Hợp tác hoá..............................................................................................................4
1.9.Thị trường tiêu thụ...................................................................................................4
1.10.Kết luận .................................................................................................................5
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM........................... 6
2.1. Tổng quan về nguyên liệu ......................................................................................6
2.1.1. Trà xanh (Chè xanh) ............................................................................................ 6
2.1.2. Đường tinh luyện ............................................................................................... 12
2.1.3. Nước ..................................................................................................................13
2.1.4. Hệ vi sinh vật trong Kombucha.........................................................................13
2.1.5. Hương liệu .........................................................................................................15
2.2. Tổng quan về sản phẩm ........................................................................................15
2.2.1. Giới thiệu ...........................................................................................................15
iii
2.2.2. Nguồn gốc trà Kombucha .................................................................................16
2.2.3. Thành phần hoá học của trà Kombucha ............................................................ 16
2.2.4. Lợi ích của trà Kombucha .................................................................................18
2.2.5. Cơ sở của quá trình lên men trà Kombucha ......................................................19
2.2.6. Chỉ tiêu chất lượng trà Kombucha ....................................................................21
2.2.7. Vận chuyển và bảo quản ...................................................................................21
2.2.8. Sự phát triển của thị trường Kombucha ............................................................ 22
2.2.9 Một số sản phẩm trà Kombucha trên thị trường ................................................23
2.3. Chọn phương pháp công nghệ ..............................................................................24
2.3.1. Công đoạn trích ly ............................................................................................. 24
2.3.2. Công đoạn lọc ....................................................................................................24
2.3.3. Công đoạn thanh trùng ......................................................................................25
Chương 3. CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ........... 26
3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ ................................................................................26
3.2. Thuyết minh quy trình công nghệ ........................................................................27
3.2.1. Trích ly ..............................................................................................................27
3.2.2. Lọc lần 1 ............................................................................................................27
3.2.3. Nấu Syrup ..........................................................................................................28
3.2.4. Phối trộn ............................................................................................................28
3.2.5. Thanh trùng, làm nguội lần 1 ............................................................................29
3.2.6. Chuẩn bị giống vi sinh vật.................................................................................30
3.2.7. Lên men hiếu khí ............................................................................................... 30
3.2.8. Lọc lần 2 ............................................................................................................31
3.2.9. Phối hương, lên men kị khí ...............................................................................31
3.2.10. Chiết lon ..........................................................................................................32
3.2.11. Bài khí, ghép nắp ............................................................................................. 32
3.2.12. Thanh trùng, làm nguội lần 2 ..........................................................................33
3.2.13. Đóng thùng ......................................................................................................34
3.2.14. Bảo quản ..........................................................................................................34
iv
Chương 4. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT ........................................................... 35
4.1. Số liệu ban đầu .....................................................................................................35
4.2. Kế hoạch của nhà máy .........................................................................................35
4.2.1. Năng suất của nhà máy......................................................................................35
4.2.2. Phân tích kế hoạch sản xuất ..............................................................................35
4.3. Tính cân bằng vật chất.......................................................................................... 36
4.3.1. Tổn thất nguyên liệu và bán thành phẩm qua các quá trình .............................. 36
4.3.2. Tính cân bằng vật chất cho 100 kg trà nguyên liệu...........................................37
4.4. Tổng kết tính cân bằng vật chất ...........................................................................42
Chương 5. CHỌN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ .................................................... 45
5.1. Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy ..................................45
5.2. Chọn và tính toán thiết bị .....................................................................................46
5.2.1. Nguyên tắc chọn thiết bị....................................................................................46
5.2.2. Cách tính số thiết bị ........................................................................................... 46
5.2.3. Tính toán thùng chứa nguyên liệu và silo .........................................................46
5.2.4. Tính và chọn thiết bị khu chuẩn bị lên men ......................................................50
5.2.5. Tính và chọn thiết bị khu lên men .....................................................................59
5.2.6. Tính và chọn thiết bị khu tạo hương vị ............................................................. 63
5.2.7. Tính và chọn thiết bị ở khu hoàn thiện .............................................................. 64
5.2.8. Các thiết bị phụ..................................................................................................68
5.3. Tổng kết các thiết bị ............................................................................................. 71
Chương 6. TÍNH HƠI – NƯỚC – NHIÊN LIỆU ................................................... 73
6.1. Tính hơi ................................................................................................................73
6.1.1. Thiết bị trích ly ..................................................................................................73
6.1.2. Nồi nấu syrup ....................................................................................................75
6.1.3. Thiết bị thanh trùng, làm nguội lần 1 ................................................................ 76
6.1.4. Thiết bị thanh trùng, làm nguội lần 2 ................................................................ 77
6.1.5. Thiết bị nấu nước công nghệ .............................................................................78
6.1.6. Tổng kết .............................................................................................................79
v
6.2. Tính nhiệt lạnh......................................................................................................80
6.2.1. Thiết bị lên men hiếu khí...................................................................................80
6.2.2. Thiết bị lên men kị khí ......................................................................................81
6.3. Tính nước .............................................................................................................81
6.3.1. Cấp nước ...........................................................................................................81
6.3.2. Thoát nước.........................................................................................................84
6.4. Nhiên liệu .............................................................................................................84
Chương 7. TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG ...................................................... 85
7.1 Sơ đồ tổ chức hành chính ......................................................................................85
7.2. Chế độ làm việc ....................................................................................................85
7.3. Tính nhân sự .........................................................................................................85
7.3.1. Nhân lực làm việc trong phòng hành chính ......................................................85
7.3.2. Nhân lực làm việc theo ca .................................................................................86
7.4. Tính xây dựng ......................................................................................................87
7.4.1. Đặc điểm khu đất xây dựng nhà máy ................................................................ 87
7.4.2. Các công trình xây dựng ...................................................................................87
7.4.3. Khu đất mở rộng ................................................................................................ 96
7.4.4. Giao thông vận tải ............................................................................................. 96
7.4.5. Tổng kết .............................................................................................................96
7.4.6. Tính khu đất xây dựng nhà máy ........................................................................97
Chương 8. KIỂM TRA SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM ........................................... 99
8.1. Mục đích của kiểm tra sản xuất và sản phẩm.......................................................99
8.2. Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào.........................................................................99
8.3. Kiểm tra công đoạn trong quá trình sản xuất .....................................................100
8.4. Kiểm tra thành phẩm ..........................................................................................102
Chương 9. AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH CÔNG NGHIỆP – PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY................................................................................................ 103
9.1. An toàn lao động ................................................................................................103
9.1.1. Các nguyên nhân gây tai nạn...........................................................................103
vi
9.1.2. Những biện pháp hạn chế tai nạn lao động .....................................................103
9.1.3. Những yêu cầu về an toàn lao động ................................................................104
9.2. Vệ sinh công nghiệp ...........................................................................................105
9.2.1. Vệ sinh cá nhân ...............................................................................................106
9.2.2. Vệ sinh máy móc, thiết bị................................................................................106
9.2.3. Vệ sinh xí nghiệp.............................................................................................106
9.2.4. Xử lý nước thải ................................................................................................106
9.3. Phòng cháy chữa cháy ........................................................................................107
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 109
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
viii
Bảng 7.1 Nhân lực làm việc trong phòng hành chính ........................................85
Bảng 7.2 Nhân lực làm việc theo ca ..................................................................86
Bảng 7.3 Tổng kết các công trình xây dựng ......................................................97
Bảng 8.1 Chỉ tiêu và chế độ kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào.......................... 99
Bảng 8.2 Chỉ tiêu và chế độ kiểm tra công đoạn trong quá trình sản xuất. .....100
ix
Hình 1.1 Bản đồ tỉnh Thái Nguyên ......................................................................2
Hình 2.1 Chè xanh ................................................................................................ 6
Hình 2.2 Đường tinh luyện RE .........................................................................12
Hình 2.3 SCOBY ............................................................................................... 14
Hình 2.4 Hoạt động trao đổi chất chính của trà Kombucha ............................... 19
Hình 2.5 Phân tích giá trị thị trường Kombucha, 2013-2020 ............................ 22
Hình 2.6 Star Kombucha sản phẩm của Goody Group tại Việt Nam ................23
Hình 2.7 Sản phẩm GT Kombucha của GT’s Living Foods. tại Mỹ .................23
Hình 2.8 Captain Kombucha của GUTsy Captain tại Bồ Đào Nha ...................24
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất trà Kombucha ..............................................26
Hình 3.2 . Thiết bị trích ly một bậc ....................................................................27
Hình 3.3 Thiết bị phối trộn .................................................................................29
Hình 3.4 Lọc ép khung bản ................................................................................31
Hình 3.5 Thiết bị thanh trùng dạng đường hầm .................................................33
Hình 5.1 Hình thùng chứa ..................................................................................47
Hình 5.2 Silo chứa .............................................................................................. 49
Hình 5.3 Thùng chứa bã trà................................................................................50
Hình 5.4 Cân định lượng ....................................................................................51
Hình 5.5 Thiết bị trích ly một bậc ......................................................................51
Hình 5.6 Thiết bị lọc ống ..................................................................................52
Hình 5.7 Nồi nấu syrup có cánh khuấy ............................................................. 53
Hình 5.8 Thiết bị phối trộn .................................................................................55
Hình 5.9 Cấu tạo của thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng ......................................56
Hình 5.10 Thiết bị trao đổi nhiệt bảng mỏng .....................................................57
Hình 5.11 Thiết bị nấu nước công nghệ ............................................................. 58
Hình 5.12 Thiết bị giữ giống ..............................................................................59
Hình 5.13 Thiết bị rửa giống ..............................................................................60
Hình 5.14 Thiết bị lên men hiếu khí ..................................................................61
Hình 5.15 . Thiết bị lọc khung bản.....................................................................62
Hình 5.16 Thiết bị lên men kị khí ......................................................................64
Hình 5.17 Thiết bị chiết rót ghép mí lon tự động ..............................................65
Hình 5.18 Thiết bị thanh trùng dạng đường hầm ...............................................66
Hình 5.19 Thiết bị đóng thùng tự động .............................................................. 67
Hình 5.20 Thiết bị băng tải xích.........................................................................68
Hình 5.21 Bơm ly tâm ........................................................................................70
x
Hình 5.22 Bơm áp lực ........................................................................................71
Hình 6.1 Nồi hơi.................................................................................................80
Hình 7.1 Sơ đồ tổ chức nhà máy ........................................................................85
xi
xii
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
MỞ ĐẦU
Xã hội hiện đại cho thấy nhu cầu về thực phẩm, dinh dưỡng của người tiêu dùng
ngày càng cao. Thị trường thực phẩm ngày càng khó tính về thị hiếu cùng với vấn đề
sức khỏe người tiêu dùng luôn phải được đặt lên hàng đầu, thì các loại thực phẩm gần
gũi với thiên nhiên ngày càng được ưa chuộng. Trong bối cảnh thị trường thực phẩm
nói chung và đồ uống nói riêng không ngừng tăng trưởng về sản lượng và đa dạng hóa
sản phẩm cũng như mẫu mã. Không ngoài dòng chảy đó, sản phẩm thức uống lên men
đóng vai trò ngày càng quan trọng. Trong văn hóa người Việt Nam, trà không chỉ dừng
lại là một thức uống thông thường, trà còn là người bạn đồng hành từ lâu đời và đi sâu
vào đời sống thường nhật của từng gia đình Việt. Bởi lẽ, trà vừa là một thức uống bình
dân, nhưng cũng có thể trở thành một thú vui tao nhã, y học cổ truyền cũng như hiện đại
còn chứng minh trà giúp phòng chống bệnh tật, nâng cao sức khỏe, hỗ trợ trí nhớ, kéo
dài tuổi thọ con người. Trên thị trường hiện nay không thiếu các loại thức uống được
chế biến từ trà nhưng sản phẩm trà lên men thì hầu như còn rất mới mẻ đối với thị trường
tiêu dùng Việt Nam. Trà lên men Kombucha là một thức uống lên men với những lợi
ích tốt cho sức khỏe. Kombucha là loại đồ uống thông dụng và phổ biến ở nhiều nước
trên thế giới. Nhưng ở Việt Nam, Kombucha là một sản phẩm còn khá mới mẻ, còn rất
nhiều dư địa tăng trưởng và phát triển. Vì chỉ xuất hiện ở một số hộ gia đình ở quy mô
nhỏ lẻ và thủ công nên hiện nay còn chưa kiểm soát được chất lượng sản phẩm trà
Kombucha. Do đó, nhu cầu xây dựng các quy trình sản xuất tiêu chuẩn cùng với các nhà
máy sản xuất trà lên men Kombucha trong thời điểm hiện tại là cần thiết. Nhà máy sản
xuất Kombucha sẽ hướng đến một sản phẩm mang lợi ích cho sức khỏe, đáp ứng được
yêu cầu người tiêu dùng cũng như góp phần giải quyết vấn đề lao động, phát triển kinh
tế nước nhà. Từ những thực tế đó, đồ án được lựa chọn thực hiện: “Thiết kế nhà máy
sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm”.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 1
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 2
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 3
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Gần hệ thống mương thuỷ lợi Hồ Núi Cốc nên rất thuận tiện việc cung cấp nước
cho sản xuất công nghiệp và nước sinh hoạt gần Nhà máy nước Túc Duyên có công suất
thiết kế 10.000 m3/ngày đêm [5].
Xử lý nước thải từ nhà máy được xử lý bởi công ty Công ty TNHH MTV Thoát
nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên.
1.6. Giao thông vận tải
Với vị trí rất thuận lợi về giao thông, cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, cách
biên giới Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km và cảng Hải Phòng 200
km. Thái Nguyên còn là điểm nút giao thông quan trọng với hệ thống đường bộ, đường
sắt, đường sông hình rẻ quạt kết nối với các tỉnh thành; đường quốc lộ 3 nối Hà Nội đi
Bắc Kạn; Cao Bằng và cửa khẩu Việt Nam – Trung Quốc; quốc lộ 1B đi Lạng Sơn; quốc
lộ 37 Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang; đường Hồ Chí Minh; đường vành đai 5; Hệ
thống đường sông Đa Phúc - Hải Phòng; đường sắt Thái Nguyên – Hà Nội – Kép, Lạng
Sơn [6].
KCN Quyết Thắng nằm gần đường Thái nguyên đi Hồ núi cốc; gần trường Đại
học Thái Nguyên và đại học Việt Bắc, thưa dân cư đất khu vực quy hoạch chủ yếu là
đất bạc màu.
1.7. Nguồn nhân lực
Dân số Thái Nguyên khoảng 1,2 triệu người, trong đó có 8 dân tộc chủ yếu sinh
sống, đó là Kinh, Tày, Nùng, Sán dìu, H’mông, Sán chay, Hoa và Dao. Ngoài ra, Thái
Nguyên được cả nước biết đến là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ 3 sau
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với 6 trường đại học, 11 trường cao đẳng và trung
học chuyên nghiệp, 9 trung tâm dạy nghề, mỗi năm đào tạo được khoảng gần 100.000
lao động [3].
Xã Quyết Thắng có tổng số diện tích theo km2 là: 1.292,78 ha (12,9 km²) và dân
số là 12.833 người, mật độ cư dân ước tính khoảng 992,7 người/km². Đây là nơi có
nguồn nhân lực dồi dào và trình độ chuyên môn cao.
1.8. Hợp tác hoá
Nhà máy sẽ hợp tác với các công ty trong khu công nghiệp để tăng cường sử
dụng chung các công trình hơi, nước, công trình giao thông vận tải,… sẽ góp phần giảm
vốn đầu tư, xây dựng và hạ giá thành sản phẩm.
1.9. Thị trường tiêu thụ
Nhà máy được xây dựng với tiêu chí là cung cấp thức uống giải khát cho thị
trường Việt Nam và các nước lân cận. Với sự thuận lợi về giao thông vận tải, nguồn lao
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 4
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
động sáng tạo, sản phẩm mới lạ đối với người tiêu dùng trong nước nên sản phẩm sẽ
được ưa chuộng. Đồng thời, với xu hướng toàn cầu hoá công ty sẽ nhắm đến các thị
trường nước ngoài dựa vào các ưu thế về giao thông đường bộ cũng như đường thuỷ,
hứa hẹn sẽ đem lại sản phẩm chất lượng cao và là một trong những sản phẩm được yêu
thích trong và ngoài nước.
1.10. Kết luận
Từ những dữ kiện phân tích trên, khu công nghiệp Quyết Thắng thuộc xã Quyết
Thắng, thành phố Thái Nguyên hội đủ các yếu tố thuận lợi về điều kiện tự nhiên, là vùng
canh tác chè truyền thống lớn ở nước ta nên đảm bảo nguồn cung nguyên liệu chất lượng,
nhân lực ở đây dồi dào với trình độ chuyên môn cao, đồng thời khu vực gần với các trục
giao thông chính, là nơi được bao phủ bởi mạng lưới điện quốc gia và hệ thống cung
cấp nước sạch từ hệ thống mương Hồ Núi Cốc, từ đó hội đủ các yếu tố cần thiết để xây
dựng một nhà máy sản xuất trà Kombucha. Vậy nên việc xây dựng nhà máy Kombucha
tại khu công nghiệp Quyết Thắng ở xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên là hợp lý
có tính khả thi cao và khả năng thành công lớn.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 5
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 6
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 7
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Caffein 3-4
Acid hữu cơ (citric, malic, oxalic,…) 0.5-0.6
Đường 4-5
Xơ 4-7
Protein và acid amin 14-17
Lipit 3-5
Khoáng 5-6
Chất màu 0.5-0.6
Nước
Nước là thành phần chủ yếu trong búp chè: nước có quan hệ đến quá trình biến
đổi sinh hoá trong búp chè và dẫn đến sự hoạt động của các men, là chất quan trọng
không thể thiếu được để duy trì sự sống của cây. Hàm lượng nước trong búp chè thay
đổi tuỳ theo giống, tuổi cây, đất đai, kỹ thuật canh tác, thời gian hái và tiêu chuẩn hái.
Trong búp chè hàm lượng nước thường có từ 75-82% [10].
Tanin
Tanin là một trong những thành phần chủ yếu quyết định đến phẩm chất chè.
Tanin còn gọi chung là hợp chất phenol, trong đó 90% là các dạng catechin. Tỷ lệ các
chất trong thành phần hỗn hợp của tanin chè không giống nhau và tuỳ thuộc theo từng
giống chè mà thay đổi.
Về mặt phẩm chất chè, tanin giữ vai trò chủ yếu trong việc tạo thành màu sắc,
hương vị của chè, vì vậy trong quá trình trồng trọt cần chú ý nâng cao hàm lượng tanin
trong nguyên liệu [10].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 8
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Alcaloit
Alcaloit là các hợp chất không màu, có vị đắng, kích thích đầu lưỡi và ít hoà tan
trong nước; trong lá chè đó là các chất xan-tin, cafein, adenin…
Tác dụng sinh lí của chúng là kích thích vỏ đại não thần kinh trung ương, làm
cho tinh thần tỉnh táo, giảm mệt mỏi, kích thích thận, lợi tiểu… Cafein là chất kích thích
chính của chè; hàm lượng cafein biến động theo giống, thời vụ, biện pháp kĩ thuật và bộ
phận của cây chè. Chất cafein biến đổi rất ít trong quá trình chế biến vì có tính chất ỳ,
nhưng liên kết với tanin tạo nên chất tanat cafein, có vị dễ chịu và mùi thơm [11].
Hợp chất pectin
Pectin là hợp chất thuộc nhóm gluxit có cấu tạo như sau:
Trong chè, các hợp chất pectin tồn tại ở các trạng thái là hoà tan trong nước,
Hoà tan trong axit oxalic và hoà tan trong amon-oxalat. Hàm lượng pectin trong chè
chiếm khoảng 2% chất khô và luôn thay đổi phụ thuộc và nhiều yếu tố như độ trưởng
thành của lá chè, lá càng non thì hàm lượng pectin hoà tan trong nước càng tăng nhưng
lượng pectin hoà tan trong hai dung môi còn lại giảm. Ngoài ra trong cẫng chè cũng rất
giàu chất pectin.
Pectin có tính keo, khi bị hydrat hoá thì tính keo tăng lên. Do đó, tính dính của lá
chè tăng lên, nhờ đó lá chè cuộn chắc lại ở giai đoạn vò hay giai đoạn tạo hình cánh chè
và sẽ làm cho cả khối chè bán thành phẩm bám chặt vào nhau. Do có tính keo nên pectin
còn có tác dụng làm tăng độ nhớt của nước chè và làm cho cốc nước chè sánh, hấp dẫn,
đồng thời pectin cũng làm cho vị chè dễ chịu hơn [9].
Dầu thơm
Dầu thơm ở trong chè rất ít, hàm lượng của chúng trong lá chè tươi: 0.007-
0.009% và trong chè bán thành phẩm: 0.024-0.025%. Hàm lượng dầu thơm trong lá chè,
được tăng dần ở những địa hình cao, tuổi lá quá non chưa ít hương thơm. Dầu thơm ảnh
hưởng trực tiếp đến hương vị của chè do hương thơm tự nhiên và do quá trình chế biến
tạo thành như sự lên men, oxi hoá, tác dụng của nhiệt độ cao [10].
Vitamin
Các loại vitamin có trong chè rất nhiều. Chính vì vậy giá trị dược liệu cũng như
giá trị dinh dưỡng của chè rất cao. Đáng chú ý nhất là hàm lượng vitamin C ở trong chè,
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 9
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
nhiều hơn trong cam chanh từ 3 đến 4 lần. Quá trình chế biến chè đen làm cho vitamin
C giảm đi nhiều vì nó bị oxy hoá, còn trong chè xanh thì nó giảm đi không đáng kể [10].
Men
Trong búp chè non có hầy hết các loại men, nhưng chủ yếu gồm 2 nhóm chính:
- Nhóm thuỷ phân: men amilaza, glucoxidaza, proteaza và một số men khác.
- Nhóm oxi hoá khử: chủ yếu là hai loại men peroxidaza và polifenoloxidaza [10].
Chất tro
Chất tro có ý nghĩa trong nghiên cứu dinh dưỡng cây chè, đặc tính trao đổi vật
chất của tế bào chè. Tro của lá chè có tới 30 nguyên tố, trong đó nhiều nhất là các nguyên
tố kali, canxi, photpho, magie, nhôm…Tro phân thành hai nhóm hoà tan và nhóm không
hoà tan trong nước [11].
Gluxit
Gluxit trong cây chè bao gồm các loài đường đơn giản đến đường phức tạp; các
loại đường hoà tan rất ít, còn các loại không hoà tan thì nhiều hơn. Đường hoà tan trong
chè tuy ít nhưng có giá trị lớn trong việc điều hoà vị chè và tham gia trong quá trình
caramen hoá dưới tác dụng của nhiệt độ, để tạo thành hương vị ngọt [11].
2.1.1.4. Tác dụng dược lý của chè
Diệt khuẩn
Trong số các vi khuẩn bị polyphenol diệt có những loại Streptococus mutans là
sâu răng, Bacteroides gingigalis gây bệnh tạo keo, Porphyromonas gingivalis gây viêm
khớp răng. Polyphenol còn tác dụng lên enzyme chuyển đường glucotransferase, tăng
sức chống đỡ axit của men răng đồng thời chống sự cấu tạo mảng răng. Vì vậy chè chiết
đã được cho vào kem đánh răng, chống mảng răng, hay vào các hỗn hợp làm nước súc
miệng ngừa sâu răng, khử mùi, chống viêm khớp răng… [10].
Chống tụ máu, điều hoà lượng đường trong máu
Đi vào trong máu, polyphenol, nhất là EGCG cũng như theaflavin galat, flavol,
flavonol, saponin có tính chất chống đông tụ, ức chế sự kết tụ tiểu cầu do collagen,
adrenalin hay arachidonic acid gây ra. Bên phần huyết áp, polyphenol cùng saponin,
apogenin, camellianin có khả năng giảm hạ. Giảm cholesterol ở dịch tương. Polyphenol,
polysaccharid còn có tính ức chế những enzyme loại α-amylase, lipase, ức chế tinh bột
thoái hoá ra đường do vậy có khả năng điều hoà đường trong máu, chống béo, phòng
ngừa bệnh tiểu đường [10].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 10
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 11
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 12
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Vận chuyển:
Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, tránh được mưa, nắng và không ảnh
hưởng đến chất lượng của đường trong quá trình vận chuyển. Không được vận chuyển
đường với các loại hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng của đường và ảnh hưởng
đến sức khỏe của người tiêu dùng. Khi bốc dỡ đường phải nhẹ nhàng để tránh vỡ bao
và ảnh hưởng đến chất lượng của đường.
Bảo quản:
Đường phải được bảo quản ở nơi khô, sạch, tránh được mưa nắng, cách xa các
nguồn ô nhiễm [14].
2.1.3. Nước
Nước được sử dụng trong sản xuất để trích ly trà phải tuân theo quy định về vệ
sinh, độ cứng phải đạt yêu cầu. Trước khi đưa vào sản xuất phải được xử lý để loại bỏ
các tạp chất hữu cơ, khử độ cứng, khử trùng. Nước sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu về
chất lượng nước dùng để chế biến thực phẩm theo QCVN 01 : 2009/BYT
Bảng 2.4 Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng [16].
Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép
Màu sắc TCU 15
Mùi vị - Không có mùi, vị lạ
Độ đục NTU 2
pH - 6-8.5
Độ cứng mg/l 300
Hàm lượng Asen mg/l 0.01
Hàm lượng Clorua mg/l 250-300
Hàm lượng Chì mg/l 0.01
Hàm lượng Đồng mg/l 1.0
Hàm lượng Thuỷ ngân mg/l 0.001
Coliform tổng số MNP/100ml <50
E.coli và coliform chịu nhiệt MNP/100ml 0
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 13
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SCOBY
SCOBY là nơi cư trú và sinh sống của các vi khuẩn và nấm men đã chuyển hóa
từ trà ngọt cùng hương thơm, tạo nên sản phẩm cuối cùng đó chính là Kombucha.
SCOBY là từ viết tắt thường được sử dụng của “nuôi cấy cộng sinh vi khuẩn và nấm
men”, và được hình thành sau khi hoàn thành quá trình lên men độc đáo của vi khuẩn
axit lactic, vi khuẩn axit axetic và nấm men để tạo thành một số loại thực phẩm chua và
đồ uống như Kombucha. Đây cũng là một thảm vi sinh vật bao gồm một màng vi khuẩn
và men được gắn kết với nhau bằng sợi nano cellulose. Vi khuẩn quan trọng nhất có
trong scoby là Komatagaeibacter xylinum..
Ngoài vai trò là nơi sinh hoạt của nấm men và vi khuẩn tốt, SCOBY còn ngăn
chặn Kombucha lên men từ không khí và bảo vệ nó khỏi các vi khuẩn không mong
muốn từ bên ngoài trong quá trình lên men. Lúc này chúng sẽ bao phủ và bảo vệ trà
đang lên men hay còn được gọi là nguồn thức ăn cho SCOBY, chống lại sự xâm nhập
của các vi khuẩn và men có hại. Chúng còn có tác dụng làm giảm sự bay hơi của chất
lỏng, đồng thời giữ lại nhiều nhất có thể lượng carbonat được sinh ra trong quá trình lên
men diễn ra. SCOBY còn giúp cho việc chuyển đổi vi khuẩn và nấm men từ mẻ này
sang mẻ khác, đảm bảo việc tiếp tục nhân giống các loại vi khuẩn và nấm men cùng loại
[17].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 14
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Trong quá trình nuôi cấy Kombucha, vi khuẩn axit axetic còn có vai trò quan trọng trong
việc tạo nên lớp màng cellulose của SCOBY.
Nấm men
Đây là những sinh vật nấm đơn bào. Chúng có mặt xung quanh và đồng hành
trong cuộc sống của chúng ta. Nấm men tiêu thụ đường và giải phóng carbon dioxide,
cùng với etanol sinh ra trong quá trình lên men hoặc nước. Carbon dioxide làm thức
uống lên men tạo nên khí gas tự nhiên. Như đã đề cập, etanol được tạo ra bởi nấm men
trong SCOBY sẽ trở thành thức ăn cho vi khuẩn, và vi khuẩn có vai trò chuyển đổi etanol
thành axit axetic
Nấm men có thể nhìn được bằng mắt thường khi chúng tụ hội lại thành những
màng màu nâu xuất hiện ở mặt dưới của SCOBY, kéo thành sợi xuống dưới đáy bình để
nấm men tiếp tục sinh sản. Tùy thuộc vào môi trường nuôi cấy khác nhau, các loại nấm
men cũng khác nhau. Nhưng những loại nấm men hay được tìm thấy trong Kombucha
là Saccharomyces, Brettanomyces, và Zygosaccharomyces [17].
2.1.5. Hương liệu
Sử dụng hương liệu tự nhiên là hương chanh dây nguyên chất 100% pure nhằm
tạo hương vị thơm ngon, tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm trà Kombucha.
Yêu cầu sử dụng:
Hương liệu sử dụng phải đảm bảo độ tinh khiết cho thực phẩm, không gây độc
hại cho người sử dụng, nó phải nằm trong danh mục quy định hiện hành của Bộ Y Tế
(QĐ 505/BYT) và phải sử dụng ở liều lượng cho phép [18].
Chỉ tiêu cảm quan:
- Màu sắc: màu vàng đậm.
- Mùi: Thơm mùi chanh dây, không có mùi lạ.
Chỉ tiêu vi sinh vật:
- Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/ml sản phẩm: <100
- Coliform, CFU/ml: <10.
- E.coli, CFU/ml: không được có [19].
2.2. Tổng quan về sản phẩm
2.2.1. Giới thiệu
Kombucha một loại trà có đường, được lên men bằng con nấm giống gọi là
SCOBY (Symbiotic Culture Of Bacteria and Yeast). Kombucha có nguồn gốc từ Trung
Quốc, được sử dụng cách đây khoảng 2.000 năm như một loại thực phẩm chức năng tự
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 15
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
nhiên giúp hỗ trợ trị rối loại tiêu hóa, tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, thậm chí cả
bệnh ung thư. Nó là mặt hàng phổ biến trong những cửa hàng thực phẩm sức khỏe.
Thành phần chính của Kombucha gồm trà, đường, vi khuẩn và nấm men, sau khi
cộng sinh (tức là được ủ lên men) trong một thời gian sẽ tạo ra loại thức uống có ga, vị
chua. Thức uống có gas này được gọi với những tên gọi khác như trà Mãn Châu
(Manchurian tea), trà Nga (Russian tea) hoặc trà thủy sâm (Kargasok tea) [20].
2.2.2. Nguồn gốc trà Kombucha
Mặc dù Kombucha chỉ mới trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ gần đây, nhưng đã có
những ghi chép về việc sản xuất Kombucha từ năm 220 trước Công nguyên. Ở Đông
Bắc Trung Quốc, nơi nó được tiêu thụ rộng rãi vì khả năng giải độc và tiếp thêm sinh
lực được cho là của nó. Kombucha sau đó nổi lên ở Nhật Bản, vào năm 414 sau Công
nguyên, nơi nó đáng chú ý được sử dụng để hỗ trợ hoàng đế về các vấn đề sức khỏe
đường tiêu hóa của ông.
Các nhà thám hiểm người Hà Lan và Bồ Đào Nha đã mang Kombucha đến Nga
và các nước châu Âu khác vào đầu thế kỷ 20 để sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Kể từ đó,
trà và văn hóa Kombucha đã trở nên phổ biến đối với người tiêu dùng trên toàn thế giới.
Thương hiệu thương mại đầu tiên ở Hoa Kỳ bắt đầu với quy mô nhỏ vào năm 1995,
nhưng nhu cầu của người tiêu dùng vẫn tiếp tục thúc đẩy sự phát triển không ngừng
trong ngành cho cả sản xuất thương mại chính thống và sản xuất gia đình [21].
2.2.3. Thành phần hoá học của trà Kombucha
Các thử nghiệm hóa học của nước giải khát Kombucha đã chỉ ra sự hiện diện của
nhiều loại hợp chất, bao gồm các axit hữu cơ, chủ yếu là axit axetic, gluconic và
glucuronic, đường, vitamin tan trong nước (B1, B2, B6, B12, C), axit amin, amin sinh
học, purin, sắc tố, lipid, protein, enzym thủy phân, etanol, vi khuẩn axit axetic và vi
khuẩn axit lactic, carbon dioxide, polyphenol, khoáng chất, D-saccharic acid-1,4-lactone
(DSL), và các sản phẩm trao đổi chất của nấm men và vi khuẩn[22].
Bảng 2.5 Thành phần hóa học có trong trà Kombucha[22].
Thành phần hoá học Giá trị
Vitamin B1 74 mg/100ml
Vitamin B6 52 mg/100ml
Vitamin B12 84 mg/100ml
Vitamin C 28.98 mg/l
Coban 0.004 mg/ml
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 16
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 17
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
và axit hữu cơ, là những gì cuối cùng quyết định hương vị của nó và tùy thuộc vào thời
gian lên men, sẽ thu được các hương vị khác nhau [22].
Axit axetic
Vi khuẩn axit axetic trong Kombucha tạo ra axit axetic khi chúng tác dụng với
etanol từ sucrose, được chuyển hóa thành glucose và fructose. Trà Kombucha có nồng
đồ axit axetic cao hơn tạo vị chua cho sản phẩm. Một loại khác có nhiều axit gluconic
tạo ra hương vị nhẹ hơn. Do đó, bằng cách kiểm soát các điều kiện lên men, có thể đạt
được chất lượng mong muốn trong trà Kombucha [22].
2.2.4. Lợi ích của trà Kombucha
Nước giải khát Kombucha được biết là có nhiều lợi ích dự phòng và điều trị; Nó
được cho là giúp tiêu hóa, giảm viêm khớp, hoạt động như thuốc nhuận tràng, ngăn ngừa
nhiễm trùng vi sinh vật, chống lại căng thẳng và ung thư, giúp giảm bệnh trĩ, ảnh hưởng
tích cực đến mức cholesterol, và tạo điều kiện bài tiết độc tố cũng như máu làm
sạch. Nước giải khát này cũng có liên quan đến việc ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường
tiêu hóa ở người bằng cách hoạt động như một thức uống lợi khuẩn và giúp cân bằng hệ
vi khuẩn đường ruột, do đó tạo điều kiện bình thường hóa các hoạt động của ruột ở một
mức độ nhất định [23].
Hoạt động kháng khuẩn
Trà Kombucha được biết là có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể chống lại một loạt
các vi sinh vật. Trà Kombucha đã chứng minh khả năng ức chế sự phát triển của mầm
bệnh như vi khuẩn Helicobacter pylori (vi khuẩn gây bệnh viêm loét dạ dày tá
tràng), Escherichia coli (vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy phổ biến). Axit axetic và catechin
được biết đến là đặc biệt để ức chế một loạt vi sinh vật Gram dương và Gram âm [23].
Chống ung thư
Các nghiên cứu khoa học đã tuyên bố rằng Kombucha cũng có tác dụng chống
ung thư. Đơn vị Nghiên cứu Ung thư Trung ương ở Nga và Viện Hàn lâm Khoa học
Nga ở Moscow đã tiến hành nghiên cứu dân số về loại đồ uống lên men này và phát hiện
ra rằng việc tiêu thụ nước dùng Kombucha hàng ngày có mối tương quan với khả năng
chống ung thư cực kỳ cao. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng khả năng của các polyphenol
trong trà có trong đồ uống lên men này có thể ức chế đột biến gen, ức chế sự phát triển
của tế bào ung thư, gây chết tế bào ung thư và khả năng chấm dứt di căn [23].
Giải độc
Các enzyme, axit vi khuẩn và các chất chuyển hóa thứ cấp khác được tạo ra bởi
vi khuẩn trong quá trình lên men được thực hiện trong quá trình chuẩn bị trà Kombucha
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 18
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
đã cho thấy khả năng giải độc cơ thể. Ngoài ra, hầu hết các enzyme và axit vi khuẩn
được tìm thấy trong trà Kombucha rất giống với các chất hóa học được cơ thể tạo ra với
mục đích của quá trình giải độc. Do đó, kết hợp trà Kombucha vào chế độ ăn uống của
một người có thể dẫn đến việc giảm tải giải độc áp lực lên gan [23].
Tác dụng bảo vệ gan
Nhiều nghiên cứu được thực hiện trên các dòng tế bào và mô hình động vật đã
chỉ ra rằng Kombucha cho thấy hoạt động bảo vệ gan chống lại các chất ô nhiễm môi
trường khác nhau. Nhiều chất ô nhiễm môi trường có khả năng gây nhiễm độc gan và
làm tổn thương gan. Nhiều nghiên cứu khoa học đã được thực hiện để đánh giá khả năng
của nước trà này trong việc làm giảm hiệu quả các thay đổi sinh lý gây ra bởi nhiều tác
nhân gây độc cho gan như aflatoxin B1, cadmium chloride, tert-butyl hydroxyperoxide,
và acetaminophen. Carbon tetrachloride là một xenobiotic gây ra quá trình peroxy hóa
lipid và nó tạo thành một gốc tự do , và điều này liên quan đến việc tích tụ các chất oxy
hóa có nguồn gốc từ lipid dẫn đến tổn thương gan. Uống trà Kombucha đã được chứng
minh là có thể ức chế hoạt động của Carbon tetrachloride và ngăn ngừa tổn thương gan
ở chuột [23].
2.2.5. Cơ sở của quá trình lên men trà Kombucha
Trong trường hợp lên men sử dụng đường phức, nấm men sẽ giúp vi khuẩn tiêu
hóa đường phức sucrose thành glucose và fructose. Quá trình tiêu hóa đường của nấm
men cũng sẽ tạo ra etanol thông qua con đường thủy phân và đường phân. Glucose và
etanol có nguồn gốc từ quá trình trao đổi chất của nấm men được sử dụng làm nguồn
thức ăn bởi vi khuẩn axit axetic, nơi chúng oxy hóa chúng thành axit gluconic và axit
axetic [24].
Hình 2.4 Hoạt động trao đổi chất chính của trà Kombucha [25].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 19
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 20
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
NS 2.2-3.8
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 21
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
quá trình lên men bổ sung có thể dẫn đến tăng nồng độ cồn và làm mất mùi vị. Nhiệt độ
chính xác có thể thay đổi tùy theo quy định của địa phương [28].
2.2.8. Sự phát triển của thị trường Kombucha
Sau khi ra mắt lần đầu tiên vào những năm 1990 tại Mỹ, ngành công nghiệp
Kombucha đã không ngừng phát triển. Giá trị của thị trường Kombucha toàn cầu ước
tính là 1,5 tỷ USD vào năm 2018. Trong giai đoạn 2014–2018, thị trường đã tăng trưởng
với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 23%. Thị trường được dự báo sẽ tiếp
tục tăng trưởng, đạt từ 3,5 đến 5 tỷ USD vào năm 2025 Như đã đề cập trước đó, hiện tại
có 134 công ty Kombucha có trụ sở tại Mỹ, là thành viên đã đăng ký của KBI.
Từ cuối những năm 2010, các công ty nước giải khát đa quốc gia bắt đầu quan
tâm đến thị trường Kombucha. Bắt đầu với việc Pepsi Co. (Harrison, NY, Hoa Kỳ) mua
lại một công ty Kombucha có trụ sở tại California vào tháng 11 năm 2016, Molson Coors
Brewing Co. (Denver, CO, USA) cũng đã mua lại một công ty Kombucha có trụ sở tại
California vào tháng 6 năm 2018. Coca-Cola Co. (Atlanta, GA, USA) đã đầu tư $20
triệu vào một công ty Kombucha có trụ sở tại California từ năm 2014 và đã mua lại một
công ty Kombucha có trụ sở tại Úc vào năm 2018.
Mặc dù lịch sử thị trường thương mại hóa của Kombucha chỉ mới hơn 20 năm,
nhưng quy mô thị trường và sự đa dạng sản phẩm của nó đang phát triển nhanh
chóng. Kombucha được coi là một loại nước giải khát thay thế để người tiêu dùng lựa
chọn thay vì các loại nước giải khát truyền thống với các tính năng chức năng cùng với
mục đích hydrat hóa cơ bản [27].
Hình 2.5 Phân tích giá trị thị trường Kombucha, 2013-2020 [29].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 22
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Còn ở Việt Nam, đây là loại thức uống mới mẻ, còn nhiều dư địa phát triển. Mọi
người truyền miệng nhau về khả năng giải quyết được khá nhiều vấn để sức khoẻ hiện
thời, và còn bởi sự lạ miệng [30].
Star Kombucha thuộc Goody Group là thương hiệu Kombucha đầu tiên tại Việt
Nam được sản xuất theo tiêu chuẩn và công thức Hoa Kỳ, được chứng nhận bơi FDA
[30].
Năm 2021 là thời điểm vàng để trà Kombucha xây dựng chỗ đứng trên thị trường
Việt Nam do người Việt ngày càng quan tâm hơn đến lối sống lành mạnh và chủ động
tìm kiếm các loại thực phẩm an toàn cho sức khỏe, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh
khó lường như hiện nay.
2.2.9 Một số sản phẩm trà Kombucha trên thị trường
Hình 2.6 Star Kombucha sản phẩm của Goody Group tại Việt Nam[30].
Hình 2.7 Sản phẩm GT Kombucha của GT’s Living Foods. tại Mỹ [31].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 23
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Hình 2.8 Captain Kombucha của GUTsy Captain tại Bồ Đào Nha [32].
2.3. Chọn phương pháp công nghệ
2.3.1. Công đoạn trích ly
Để trích ly trà có thể sử dụng các thiết bị trích ly một bậc, thiết bị trích ly nhiều
bậc.
Thiết bị trích ly một bậc có cấu tạo thiết bị đơn giản, dễ vận hành. Tuy nhiên, cần
tốn nhiều dung môi, không đạt được độ trích ly cao. Còn thiết bị trích ly nhiều bậc thì
hiệu quả phân tách cao, năng suất làm việc cao hơn, ít tốn dung môi, tuy nhiên thiết bị
cồng kềnh [34].
Trong quy trình sản xuất trà Kombucha lượng trà được sử dụng tương đối nhỏ.
Vì vậy, trong công đoạn trích ly trà sử dụng thiết bị một bậc để tiết kiệm diện tích sản
xuất, quá trình trích ly đơn giản, dễ vận hành.
2.3.2. Công đoạn lọc
Các thiết bị lọc sử dụng: Thiết bị lọc khung bản, thiết bị lọc tấm, máy lọc ống.
Thiết bị lọc khung bản có động lực quá trình lọc lớn, có thể kiểm tra quy trình
làm việc được, có thể ngừng không cho một vài bản làm việc. Tuy nhiên, vải lọc nhanh
bị rách, thao tác bằng tay nhiều [35].
Thiết bị lọc tấm có ưu điểm là tốn ít nước rửa, vải lọc ít bị hao mòn, năng suất
cao. Tuy nhiên, giá thành thiết bị cao, khó kiểm tra bề dày bã, khó thay vải [35].
Máy lọc ống có cấu tạo gọn gàng, làm việc chắc chắn, lọc sạch, có thể tự động
hoá quá trình. Tuy nhiên các lỗ mao quản của các ống dễ bị bịt kín bởi các hạt [35].
Vì vậy, trong công đoạn lọc lần 1 chọn thiết bị lọc ống vì thiết bị này có cấu tạo
gọn gàng, tiết kiệm diện tích nhà máy, phù hợp với nguyên liệu trà, và vận hành đơn
giản. Còn trong công đoạn lọc lần 2 chọn thiết bị lọc khung bản.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 24
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 25
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Trích ly
Nước Bã trà
95℃, 12 phút
Lọc 1 Cặn
Đường Nước
Phối trộn
Nấu Syrup
10, 5°Bx
65°Bx
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất trà Kombucha [28], [33].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 26
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 27
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 28
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 29
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 30
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 31
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Hoàn thiện các tính chất cảm quan về màu sắc, mùi vị của sản phẩm trà
Kombucha.
Phương pháp thực hiện:
Dung dịch sau khi lọc được bơm vào thiết bị lên men kín. Bơm hương liệu chanh
dây dạng pure với 0.2% hương chanh dây so với dịch lên men.
Sau đó bật cánh khuấy để phối trộn đều hương liệu với dịch trà.
Thông số công nghệ:
Nồng độ cồn lên men: 0.5%.
Hương liệu chanh dây thêm vào là 0.2% so với dịch lên men
Thiết bị:
Sử dụng thiết bị lên men kị khí.
3.2.10. Chiết lon
Mục đích:
Cách ly sản phẩm với môi trường bên ngoài nhằm kéo dài thời hạn sử dụng. Tạo
thành một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển
và phân phối sản phẩm, tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.
Phương pháp thực hiện:
Sản phẩm sau khi lên men kị khí được bơm vào thiết bị chiết rót để rót vào lon
có dung tích 250ml. Sau đó chuyển qua công đoạn bài khí, ghép nắp.
Thiết bị:
Sử dụng thiết bị chiết lon tự động
3.2.11. Bài khí, ghép nắp
Mục đích:
Bài khí: Đuổi bớt chất khí ở trong lon trước khi ghép kín. Giúp giảm áp suất
trong lon để lon khỏi bị biến dạng, bật nắp, nứt mối hàn. Hạn chế quá trình oxi hoá làm
cho chất dinh dưỡng ít bị tổn thất, hương vị, màu sắc của sản phẩm không bị thay đổi.
Ghép nắp: Nhằm làm cho sản phẩm cách ly hoàn toàn với môi trường không khí
và vi sinh vật bên ngoài, có tác dụng quan trọng đến thời gian bảo quản thực phẩm và
chất lượng của nó.
Phương pháp thực hiện:
Bài khí: Được tiến hành trong buồng kín có đặt các ống hơi nóng hay hệ thống
đốt bằng điện. Lon được ghép nắp sơ bộ được chuyển đi trong buồng kín đó theo một
đường ngoằn ngoèo, với thời gian khoảng 10 phút thì được đun nóng lên 80-90℃, rồi
được chuyển ra ngoài đem ghép kín.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 32
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Ghép nắp: Được tiến hành bằng máy ghép nắp tự động, Toàn bộ quá trình từ khi
cho lon vào, đậy nắp, ghép và đưa lon ra khỏi máy tự động [42].
3.2.12. Thanh trùng, làm nguội lần 2
Mục đích:
Tiêu diệt nấm men, vi khuẩn, đình chỉ hoàn toàn quá trình lên men. Tiêu diệt các
vi sinh gây hại. Tăng thời gian bảo quản sản phẩm.
Quá trình làm nguội giúp làm ổn định các tính chất của sản phẩm sau khi qua quá
trình thanh trùng, giảm ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng sản phẩm.
Phương pháp tiến hành:
Thanh trùng ngăn chặn sự tích tụ 𝐶𝑂2 trong lon. Sản phẩm sau khi ghép mí được
đưa vào thiết bị thanh trùng dạng đường hầm. Thiết bị có 5 khu vực liên tiếp nhau: một
khu vực có chức năng gia nhiệt cho sản phẩm, một khu vực để giữ nhiệt và ba khu vực
để làm nguội sản phẩm. Các lon đựng sản phẩm được đặt lên băng tải lưới và lần lượt
đi qua 5 khu vực. Người ta sử dụng nước nóng để gia nhiệt và giữ nhiệt cho sản phẩm
trong quá trình thanh trùng, sử dụng nước lạnh để làm nguội sản phẩm. Các tác nhân
được phun theo hướng từ trên xuống, các tác nhân này sẽ tiếp xúc với các lon chứa sản
phẩm rồi đi qua băng tải lưới và được thu hồi trong 5 bể chứa đặt bên dưới băng tải lưới.
Sau khi gia nhiệt cho sản phẩm, nước nóng sẽ chuyển thành nước ấm, sau đó được thu
gom để làm nguội sản phẩm. Thường thanh trùng ở nhiệt độ 80℃ trong thời gian 20
phút [36]. Kombucha thanh trùng và đóng chai có độ pH ≤ 4,2 có thể ổn định được lên
đến 2 năm đối với chất lượng.
Thông số công nghệ:
Nhiệt độ thanh trùng 80℃.
Thời gian thanh trùng: 20 phút.
Thiết bị:
Sử dụng thiết bị thanh trùng dạng đường hầm.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 33
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 34
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nguyên
x x x x x x x x x x x x
liệu
Kí hiệu:
- x : có nhập nguyên liệu.
- O : không có nhập nguyên liệu.
4.2.2.2. Biểu đồ kế hoạch sản xuất của nhà máy
Nhà máy làm việc theo lịch sau:
- 1 ngày: 2 ca, mỗi ca 8 giờ.
- 1 tháng: Số ngày làm việc trong tháng được tính bằng số ngày trong tháng trừ đi
các ngày lễ, tết, các ngày chủ nhật và nửa tháng 2 theo quy định.
- 1 năm: 12 tháng.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 35
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 36
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
- Công đoạn trích ly: chọn tỉ lệ hao hụt là 3% do công đoạn trích ly có sự tổn thất
do bay hơi nước. Dịch trà đã được lọc sạch bã, nhưng vẫn sẽ còn cặn.
- Công đoạn lọc lần 1: chọn tỉ lệ hao hụt là 1% do sau trích ly, dịch trà đã được lọc
sạch bã, tuy nhiên vẫn còn chứa cặn.
- Công đoạn nấu syrup: chọn tỉ lệ hao hụt là 1% do trong công đoạn nấu được thực
hiện ở nhiệt độ cao và trong thời gian 40 phút nên sẽ xảy ra sự bốc hơi gây hao hụt.
- Công đoạn phối trộn: chọn tỉ lệ hao hụt là 0.5% do trong công đoạn phối trộn có
sự giảm khối lượng sau khi trộn dịch trà, syrup đường và nước.
- Công đoạn thanh trùng – làm nguội lần 1: chọn tỉ lệ hao hụt là 1% do sự bay hơi
nước và giảm hàm lượng chất khô.
- Quá trình lên men hiếu khí: chọn tỉ lệ hao hụt là 2.3% do lượng scoby thêm vào
ở mỗi mẻ lên men là 2% (w/v) và sau lên men thì scoby con sinh ra với kích thước và
khối lượng không đáng kể so với scoby mẹ. khi lấy scoby ra có sự thất thoát dịch là
0.3%
- Công đoạn lọc lần 2: chọn tỉ lệ hao hụt là 0.5% do sau khi lên men còn chứa cặn.
- Công đoạn phối hương, lên men kị khí: chọn tỉ lệ hao hụt là 1%. Tỉ lệ hao hụt ở
công đoạn phối hương là 0.5% do sự giảm thể tích khi phối trộn hương. Tỉ lệ hao hụt ở
công đoạn lên men kị khí là 0.5% do suy giảm chất khô, chuyển các chát hữu cơ thành
ethanol và (CO2 )
- Quá trình chiết lon, bài khí, ghép nắp: chọn tỉ lệ hao hụt là 1% do lon không đạt
yêu cầu như: bị móp, không đủ thể tích…
4.3.2. Tính cân bằng vật chất cho 100 kg trà nguyên liệu
Theo số liệu ban đầu: tỉ lệ trà/đường: 1/10.
Khối lượng trà 100 kg tương ứng với khối lượng đường 1000kg.
Công thức tính lượng bán thành phẩm qua mỗi công đoạn.
Theo giả thiết về tiêu hao ta tính được lượng bán thành phẩm qua các công đoạn
bằng công thức:
100−F
M = M0 x
100
Trong đó: M: Lượng bán thành phẩm tạo thành của mỗi công đoạn (kg).
M0 : Lượng nguyên liệu vào của mỗi công đoạn (kg).
F: Tổn thất của mỗi công đoạn (%).
Công thức tính tổn thất ẩm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 37
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Ta có % tổn thất ẩm trong công đoạn so với nguyên liệu trước khi vào công đoạn
W1 − W2
được tính theo công thức: X =
100−W2
Trong đó: X: Tổn thất ẩm (%).
W1 : Độ ẩm ban đầu của nguyên liệu (%).
W2 : Độ ẩm sau của nguyên liệu (%).
Ta có công thức: ABV% = (OG - FG) x 131,25 (*)
Trong đó:
Trọng lực ban đầu (OG): Thước đo mật độ của dịch lên men được lấy trước khi
lên men bắt đầu, khi mức đường ở mức cao nhất.
Trọng số cuối cùng (FG): Đo lường mật độ của dịch lên men sau khi lên men
hoàn tất, khi mức đường ở mức thấp nhất,
Rượu theo thể tích (ABV): Phần trăm độ cồn
Khối lượng riêng của dung dịch sau lên men là d2 =1,02 (g/ml) (= FG) [43].
Theo số liệu ban đầu nồng độ cồn là 0,5%.
Từ công thức (*) ta tính được khối lượng riêng của dung dịch trước khi lên men
hiếu khí:
ABV% 0,5
d1 = OG= +FG = + 1,02 = 1,024 (g/ml)
131,25 131,25
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 38
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 39
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
M3
Phối trộn
M2 Mnbs
M4
Bảo toàn khối lượng chất khô:
Mpt x10,5% = M3 x65% + M2 x4,5%
Khối lượng dung dịch cần phối trộn là:
M3 x65% + M2 x4,5% 1500,23x65%+451,58x4,5%
Mpt = = = 9480,67 kg.
10,5% 10,5%
Tổn thất quá trình phối trộn là 0,5% so với khối lượng nguyên liệu, khối lượng
dịch trà thu được sau công đoạn phối trộn:
Mpt x(100−F4 ) 9480,67x(100−0,5)
M4 = = = 9433,27 kg.
100 100
Ta có: Mpt = M2 +M3 +Mnbs
Lượng nước cần bổ sung trong công đoạn phối trộn:
Mnbs = Mpt - (M2 +M3 ) = 9480,67 – (451,58+1500,23) = 7528,86 kg.
Lượng nước hao hụt 0,5% so với khối lượng nguyên liệu nên lượng nước thực tế
dùng cho phối trộn:
100 100
Mnbs ′= Mnbs x = 7528,86 x = 7566,69 kg.
100−0,5 100−0,5
Ta có:
Khối lượng riêng của dịch trà d1 =1,024 (g/ml) (mục 4.3.2)
Thể tích dịch trà trước phối trộn:
Mpt 9480,67
Vpt = = = 9258,47 lít.
d1 1,024
Thể tích dịch trà sau phối trộn:
M4 9433,27
V4 = = = 9212,18 lít.
d1 1,024
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 40
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Thể tích dịch trà sau thanh trùng, làm nguội lần 1:
M5 9338,94
V5 = = = 9120,06 lít.
d1 1,024
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 41
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 42
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
lượng nguyên liệu và bán thành phẩm cần dùng cho mỗi quá trình trong 1 năm sẽ gấp
8500000/14515,86 ≈585,57 lần.
Vì vậy, ta có bảng số liệu sau:
Bảng 4.4 Tổng kết nguyên liệu và bán thành phẩm đưa vào thiết bị theo từng công đoạn
Khối lượng nguyên liệu và bán thành phẩm cần xử lý
Đơn
STT Công đoạn Tính cho 100 Tính cho Tính cho Tính cho
vị
kg 1 giờ 1 ca 1 năm
1 Trích ly 1100 140,76 1126,09 644127 Kg
2 Lọc lần 1 456,14 58,37 466,96 267101,90 Kg
3 Nấu Syrup 1515,38 193,92 1551,33 887361,06 Kg
4 Phối trộn 9258,47 4739,06 9478,12 5421482,28 Lít
5 Thanh trùng, 9212,18 1178,84 9430,73 5394376,24 Lít
làm nguội 1
6 Lên men 10206,63 1306,10 10448,77 5976696,33 Lít
hiếu khí
7 Lọc lần 2 15080,75 1929,82 15438,52 8830834,78 Lít
8 Phối hương, 15035,36 1924,01 15392,06 8804255,76 Lít
LMKK
9 Chiết lon, 14885,01 1904,76 15238,14 8716215,31 Lít
bài khí,
ghép nắp
10 Thanh trùng 14736,16 1885,72 15085,76 8629053,21 Lít
làm nguội 2
11 Đóng thùng 14588,80 1866,86 14934,90 8542763,62 Lít
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 43
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 44
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
5.1. Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy
Bảng 5.1 Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất
STT Công đoạn Thiết bị
Thiết bị trích ly một bậc
1 Trích ly
Thùng chứa bã trà
Thiết bị lọc ống
2 Lọc lần 1
Thùng chứa dịch sau lọc
Silo chứa đường
3 Nấu Syrup Nồi nấu syrup
Thùng chứa syrup sau nấu
Thiết bị phối trộn có cánh khuấy
4 Phối trộn
Thùng nấu nước công nghệ
5 Thanh trùng, làm nguội lần 1 Thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng
Thiết bị trữ giống
6 Chuẩn bị giống vi sinh vật
Thiết bị rửa giống
7 Lên men hiếu khí Bồn lên men hiếu khí
8 Lọc lần 2 Thiết bị lọc ép khung bản
9 Lên men kị khí Bồn lên men kị khí
10 Rót sản phẩm Thiết bị đóng lon
11 Bài khí, ghép nắp Thiết bị bài khí, ghép nắp
12 Thanh trùng, làm nguội lần 2 Thiết bị thanh trùng dạng đường hầm
Bơm ly tâm
13 Bơm
Bơm áp lực
Cân định lượng
14 Các thiết bị phụ
Lưu lượng kế
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 45
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 46
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
π π D2
Suy ra: Vc = x h x (h2 + 3r 2 ) = x 0,5 x D x (0,25D2 +3x ) = 0,263x D3
6 6 4
Từ đó ta có: V= 2 x 0,263 x D3 +1.178 x D3 = 1,704 x D3
3 𝑉
Suy ra D = √ (1)
1,704
Ta có:
H0 = 1,5 x D, h = 0,5 x D, H = 2h + H0 = 2 x 0,5 x D + 1,5 x D = 2,5 x D (2)
Hệ số chứa đầy của các thùng đều là 0,85.
3 𝑉′ 3 0,549
Từ công thức (1), (2) ở mục 5.2.3.1 ta có: D = √ =√ = 0,68 (m)
1,704 1,704
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 47
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
1535,82
Thể tích dịch đường là: 𝑉đ = = 1164,38 (lít)
1,319
Chọn thùng có hệ số chứa đầy là 0,85 thì thể tích thùng:
1164,38
𝑉 ′= = 1,37 (m3 )
0,85 𝑥 1000
3 𝑉′ 3 1.37
Từ công thức (1), (2) ở mục 5.2.3.1 ta có: D = √ =√ = 0.929 (m)
1,704 1,704
3 𝑉′ 3 0,034
Từ công thức (1), (2) ở mục 5.2.3.1 ta có: D = √ =√ = 0,27 (m)
1,704 1,704
3 𝑉′ 3 2.24
Từ công thức (1), (2) ở mục 5.2.3.1 ta có: D = √ =√ = 1,09 (m)
1,704 1,704
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 48
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Lượng đường cần đem nấu syrup cho 1 giờ là: 128 (kg) (Bảng 4.5).
Khối lượng riêng của đường RE là 1,5 (kg/l) [14]
Thể tích của đường cần trong 1 giờ là:
128 x 10−3
V= = 0,085 (m3 )
1,5
Chọn hệ số chứa đầy là 0,85, thể tích cần chứa của silo:
0,085
V= = 0,1 (m3 )
0,85
3 𝑉 3 0,1
Từ công thức (3), ta có : D = √ =√ = 0,388 (m)
1,701 1,701
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 49
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Chọn D = 0,8
𝐷 0,8
Suy ra: d = = = 0,1 (m)
8 8
D−d 0,8−0,1
h= = = 0,35 (m)
2 2
H = 2 x D = 2 x 0,8 = 1,6 (m)
Chiều cao thùng: H0 = H + h = 1,6 + 0,35 = 1,95 (m)
Vậy chọn 1 thùng chứa bã trà có kích thước D x H = 800 x 1600 (mm)
5.2.4. Tính và chọn thiết bị khu chuẩn bị lên men
5.2.4.1. Cân định lượng
Sử dụng cân định lượng để cân từng loại nguyên liệu: trà, đường…
Ta có:
Trà sử dụng trong 1 ca 102,37 (kg) (Bảng 4.5).
Đường sử dụng trong 1 giờ 128 (kg) (Bảng 4.5).
Sử dụng cân định lượng của hãng VNS SCALE.
Mô tả thiết bị:
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 50
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Cấu tạo:
- Cân làm bằng thép không gỉ, mặt bàn cân làm bằng Inox.
- Chân đế có thể di chuyển mọi địa hình.
- Màn hình hiển thị bằng trục đứng.
- Màn hình hiển thị LED đỏ.
- Thiết kế chống bụi [46].
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.2 Thông số kỹ thuật của cân định lượng [46].
Mức cân 200 kg
Kích thước bàn cân 420 x 550 mm
Nhiệt độ -5 – 40 ℃
Nguồn điện 5-6V
Đơn vị cân Kg/lb/ct/oz
Hãng sản xuất VNS SCALE
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 51
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Thông số kĩ thuật:
Bảng 5.3 . Thông số kỹ thuật của thiết bị trích ly 1 bậc [47].
Model EPE1500
Nhiệt độ 40-100℃
Công suất 1,5 (Kw)
Kích thước 1250x1200 (mm)
Dung tích 1500 (lít)
Hãng sản xuất Zhangjiagang Ezio Machinery Co., Ltd.China
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 52
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.4 Thông số kỹ thuật của thiết bị lọc ống [48].
Model HXP-BF-1-1-A
Năng suất 100 lít/h
Áp lực làm việc 7,2 bar
Kích thước lỗ lọc 100μm
Kích thước DxH 460x900 mm
Số lượng thiết bị:
Kết luận: Vậy ta chọn 1 thiết bị lọc ống của công ty TNHH TXP Việt Nam với
kích thước 460x900mm.
5.2.4.4. Thiết bị nấu syrup
Khối lượng đường cần nấu trong 1 giờ là 193,92 (kg) (Bảng 4.5).
Khối lượng riêng của dịch đường 65 °Bx là 1,319 (kg/l) [44], nên thể tích dịch
193,92
đường vào công đoạn nấu syrup là: V = = 147,02 (lít).
1,319
Thời gian nấu của thiết bị là 40 phút.
Mô tả thiết bị:
Cấu tạo:
Hệ thống điều khiển của sản phẩm bao gồm: đồng hồ chỉnh nhiệt độ, đồng hồ cài
thời gian nấu. Còi báo khi hết thời gian, mô tơ và biến tần điều chỉnh tốc độ quay của
mô tơ cũng là tốc độ quay của cánh khuấy.
Mô tơ của sản phẩm là mô tơ giảm tốc, có hộp số bên trong mô tơ. Vì là mô tơ
giảm tốc nên lực tải của mô tơ là rất lớn.
Cánh khuấy cũng là một bộ phận chính của sản phẩm. Cánh khuấy được làm từ
inox chịu nhiệt tốt, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Ngoài ra đối với những thực
phẩm dạng đặc thì cánh khuấy còn được gắn thêm các miếng vét giúp vét sát đáy và
thành nồi [49]
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 53
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Số thiết bị:
Vì là thiết bị làm việc gián đoạn nên từ công thức (**) ở mục 5.2.2 ta có:
NxT 147,02 x 40
n= = = 0,49
60 x V 60 x200
Kết luận: Vậy chọn một thiết bị nấu syrup có cánh khuấy, có dung tích 200 lít và
kích thước 800x720x1650.
5.2.4.5. Thiết bị phối trộn
Thể tích nguyên liệu cần phối trộn cho 1 giờ là 4739,06 (lít) (Bảng 4.4).
Thời gian phối trộn là : T = 20 phút.
Sử dụng thiết bị khuấy trộn của hãng HAAN MACHINE COMPANY.
Mô tả thiết bị:
Cấu tạo:
- Sản phẩm có dạng hình trụ, hình chóp phía trên, góc để xi lanh phía trên 15º
- Vật liệu cách nhiệt PU
- Trục khuấy
- Cánh khuấy
- Động cơ điện,
- Hộp giảm tốc,
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 54
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Số thiết bị:
Vì là thiết bị làm việc gián đoạn nên từ công thức (**) ở mục 5.2.2 ta có:
NxT 4739,06 x 20
n= = = 0,316
60 x V 60 x5000
Kết luận: chọn một thiết bị khuấy trộn của hãng HAAN MACHINE COMPANY,
có dung tích 5000 lít và kích thước 1800x3100 mm.
5.2.4.6. Thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng
Thể tích nguyên liệu cần thanh trùng-làm nguội lần 1 trong 1 giờ là 1178,84 (lít)
(Bảng 4.4).
Chọn thiết bị có hiệu suất làm việc 0,8.
1178,84
Vậy năng suất làm việc của thiết bị là N = = 1473,55 (lít/h)
0,8
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 55
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Hình 5.9 Cấu tạo của thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng [52].
Nguyên tắc hoạt động:
Thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng hoạt động giúp trao đổi nhiệt giữa 2 lưu chất
nóng và lưu chất lạnh được diễn ra liên tục nhưng không có sự trộn lẫn 2 lưu chất nhờ
sự can thiệp của thiết bị. Trong quá trình trao đổi nhiệt, lưu chất lạnh sẽ tăng dần nhiệt
độ lên và lưu chất nóng sẽ giảm dần nhiệt độ, dựa trên nhu cầu sử dụng, sản xuất mà
nhiệt độ được tính toán nâng lên hoặc giảm xuống để đạt đến chính xác nhiệt độ cần ở
đầu ra của lưu chất cần giải/gia nhiệt [52]
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.7 Thông số kỹ thuật của thiết bị trao đổi nhiệt bảng mỏng [52].
Model BR16-JZH-10B
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 56
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 57
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.8 Thông số kỹ thuật của thiết bị nấu nước công nghệ [53].
Điện áp 220/360 V
Tần số 50/60 Hz
Số thiết bị:
1133,44
Từ công thức (*) ở mục 5.2.2 ta có: n= = 0,94
1200
Kết luận: Vậy chọn 1 thiết bị nấu nước công nghệ của hãng PRETTECH có dung
tích 1200 lít và kích thước 1200x2500 mm.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 58
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Số lượng thiết bị
1313,78
Từ công thức (*) ở mục 5.2.2 ta có: n= = 0,87
1500
Kết luận: Vậy ta chọn 1 thiết bị giữ giống model OT – L 1,5, dung tích 1500 lít,
kích thước 1400x2830 mm.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 59
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 60
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Kết luận: Vậy chọn 1 thiết bị rửa giống model JP-600ST, dung tích 264 lít và
kích thước 970x770x800mm.
5.2.5.3. Thiết bị lên men hiếu khí
Thể tích nguyên liệu cần lên men hiếu khí cho 1 ca là 10448,77 (lít) (Bảng 4.4)
Thể tích nguyên liệu cần lên men hiếu khí cho 1 ngày (2 ca) là 10448,77 x 2 =
20897,54 (lít).
Thời gian lên men T = 10 ngày.
Chọn hệ số chứa đầy là 0,85.
20897,54
Thể tích thiết kế của thiết bị lên men hiếu khí V = = 24585,34 (lít).
0,85
Sử dụng thiết bị lên men hiếu khí của hãng PRETTECH.
Mô tả thiết bị:
Cấu tạo:
- Vỏ hình trụ.
- Trên và dưới hình nón.
- Có 4 chân, có thể điều chỉnh chân.
- Trên cùng của miệng cống tròn, bên cạnh miệng cống hình bầu dục.
- Cửa xả có khuỷa tay.
- Có nhiệt kế, van lấy mẫu, đồng hồ đo mức, hệ thống CIP [56].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 61
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 62
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.12 Thông số kỹ thuật của thiết bị lọc khung bản [57].
Model 192/1500-30P
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 63
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 64
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
chiết rót đúng lượng dung dịch như đã cài đặt. Lon được ghép nắp bằng máy ghép mí
chân không được trang bị trong hệ thống chiết rót và đưa sang công đoạn thanh trùng,
làm nguội.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 65
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Mô tả thiết bị:
Cấu tạo:
- Vùng nâng nhiệt sơ bộ.
- Vùng thanh trùng.
- Vùng làm nguội.
- Vùng làm mát.
- Giàn ống phun nước.
- Băng tải lưới.
- Bể thu hồi nước [60].
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 66
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Kết luận: Vậy chọn 1 thiết bị thanh trùng, làm nguội dạng đường hầm với model
PLL-10000 của hãng BEYOND với năng suất 10000 lon/h và kích thước
12000x2250x1735 mm.
5.2.7.3. Thiết bị đóng thùng tự động
Mô tả thiết bị:
Nguyên tắc hoạt động:
Sau khi sản phẩm được đóng gói vào thùng sẽ được đưa vào băng tải của máy
dán thùng carton, sau đó được dán băng dính với tốc độ nhanh 20m/min, với độ rộng
băng dính tùy thuộc vào loại thùng carton lớn nhỏ khác nhau. Thùng hàng sau khi được
dán băng dính sẽ được lưu trữ trong kho trước khi xuất ra thị trường [61].
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.16 Thông số kỹ thuật của thiết bị đóng thùng tự động [61].
Model FXC-5050
Điện áp 220V-50Hz
Công suất 240 W
Năng suất 500 thùng/h
Kích thước 1075x930x1450 mm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 67
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 68
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Thông số kỹ thuật:
Bảng 5.17 Thông số kỹ thuật của bằng tải xích [62].
Model FU270
Tốc độ 6 m3 /h
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 69
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 70
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Mô tả thiết bị:
Cấu tạo:
Vật liệu chế tạo đặt biệt với buồng bơm bằng gang, cánh bơm bằng đồng, vỏ
động cơ bằng nhôm giúp giải nhiệt tốt. Trục bơm bằng INOX SISI3014, vòng bi C&U-
NSK, dây đồng quấn 100%. Có role nhiệt dùng cho điện áp 1 pha [64].
Số thiết bị:
Kết luận: Vậy chọn 2 bơm áp lực với model ACM32/160B 3HP của hãng
LUCKY PRO với kích thước 600 x 250 x 360 mm.
5.3. Tổng kết các thiết bị
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 71
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Bảng 5.20. Tổng kết các thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
Số
STT Tên thiết bị Kích thước (mm)
lượng
1 Thiết bị trích ly D x H: 1250 x 1200 1
2 Thiết bị lọc ống L x W x H: 460 x 360 x 900 1
3 Thùng chứa dịch trà sau lọc lần 1 D x H: 700 x 1750 1
4 Thùng chứa bã trà D x H: 800 x 1600 1
5 Silo chứa đường D x H: 400 x 1075 1
6 Nồi nấu syrup L x W x H: 800 x 720 x 1650 1
7 Thùng chứa syrup D x H: 930 x 2320 1
8 Thiết bị phối trộn D x H: 1800 x 3100 1
9 Thiết bị thanh trùng bản mỏng L x W x H: 800 x 310 x 1320 1
10 Thiết bị nấu nước công nghệ D x H: 1200 x 2500 1
11 Bồn lên men hiếu khí D x h x H: 2600 x 4880 x 6050 11
12 Thiết bị giữ giống D x H: 1400 x 2830 1
13 Thiết bị rửa giống L x W x H: 970 x 770 x 800 1
14 Thiết bị lên men kị khí D x H: 2250 x 5700 5
15 Thùng chứa hương chanh dây D x H: 300 x 750 1
16 Thiết bị lọc khung bản L x W x H: 900 x 600 x 700 1
17 Thùng chứa chờ chiết rót D x H: 1100 x 2750 1
18 Thiết bị chiết lon, ghép mí tự động L x W x H: 2700x1700x2000 1
19 Thiết bị thanh trùng dạng đường hầm L x W x H: 12000x2250x1735 1
20 Thiết bị đóng thùng tự động L x W x H: 1075 x 930 x 1450 1
21 Băng tải L x W x H: 2500x1000x1200 1
22 Bơm ly tâm L x W x H: 295 x 180 x 245 24
23 Bơm áp lực L x W x H: 600 x 250 x 360 2
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 72
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Giả sử thiết bị làm bằng thép dày δ1 = 5 mm và lớp bảo ôn dày δ2 = 50 mm.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 73
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 74
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Giả sử thiết bị làm bằng thép dày δ1 = 5 mm và lớp bảo ôn dày δ2 = 50 mm.
Hệ số cấp nhiệt từ hơi tới thép: ∝1 = 2000 (kcal/m2 h℃).
Hệ số cấp nhiệt từ lớp bảo ôn ra không khí: ∝2 = 9 (kcal/m2 h℃).
Hệ số dẫn nhiệt của thép: λ1 = 40 (kcal/m2 h℃).
Hệ số dẫn nhiệt của lớp bảo ôn: λ2 = 0,4 (kcal/m2 h℃).
1
Từ đó ta có: K = 1 5 x 100 0,05 1 = 4,224 (kcal/m2 h℃) = 17,685 (kJ/m2 h℃).
+ + +
2000 40 0,4 9
1
Diện tích bề mặt truyền nhiệt chính là diện tích toàn phần của hình trụ có kích
2
thước D x H = 0,665 x 1,650 (m).
1 D D2 1 0,665 0,6652
F= x (2π x H + 2π )= x (2π x 1,650 + 2π ) = 2,07 (m2 )
2 2 4 2 2 4
Δ𝑡đ −Δ𝑡𝑐
Hiệu số nhiệt độ trung bình: Δt = Δ𝑡 (℃) [65].
2,303 logΔ𝑡đ
𝑐
Nhiệt độ của syrup tăng từ 25 – 70 ℃.
Nhiệt độ của hơi là 104,2 ℃ và nước ngưng 100 ℃.
Δ𝑡đ = 104,5 – 25 = 79,2 (℃).
Δ𝑡𝑐 = 100 – 70 = 30 (℃).
79,2−30
Do đó: Δt = 79,2 = 50,672 (℃).
2,303 x log 30
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 75
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 76
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 77
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 78
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 79
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
593,49
Số lượng thiết bị sử dụng: n = = 0,59
1000
Vậy chọn 1 nồi hơi nồi hơi của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đại
Nam với model DV–OGSB-1T-H, năng suất 1000 kg/h và kích thước 3600 x 2000 x 2000
mm.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 80
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Nhiệt cần sử dụng cho 10 thiết bị lên men hiếu khí: 31313,16 x 10 = 313131,61
(kJ/h).
6.2.2. Thiết bị lên men kị khí
Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp cho quá trình lên men kị khí:
Q = G x C x (t đ − t c )
Trong đó: G: là lượng dịch trà trước khi vào giai đoạn lên men kị khí (kg/h).
C: là nhiệt dung riêng của dịch trà (kcal/kg℃).
t đ , t c : là nhiệt độ dịch trà trước và sau khi lên men (℃).
Ta có:
Lượng dịch trà ban đầu: G = 1924,01 (lít/h) (Bảng 4.4)
Khối lượng riêng của dịch trà d1 = 1,02 (g/ml).
Lượng dịch trà ban đầu: G = 1924,01 x 1,02 = 1962,49 (kg/h).
t đ = 24℃, t c = 20℃
C = Cn x (1 – K) + Cck x K
Trong đó: Cn : là nhiệt dung riêng của nước, Cn ≈ 1 (kcal/kg℃) [65].
Cck : là nhiệt dung riêng của chất khô, Cck = 0,35 (kcal/kg℃) [65].
K: là hàm lượng chất dịch trà, K = 6,3%.
C = 1 x (100% -6,3%) + 0,35% x 6,3% = 0,959 (kcal/kg℃)
Suy ra: Q = 1962,49 x 0,959 x (24 -20) x 4,1868 = 31631,12 (kJ/h).
Nhiệt cần sử dụng cho 4 thiết bị lên men kị khí: 31631,12 x 4 = 126524,48 (kJ/h).
6.3. Tính nước
6.3.1. Cấp nước
Trong nhà máy sản xuất trà Kombucha, nước được dùng cho quá trình sản xuất
sản phẩm, dùng để rửa, vệ sinh thiết bị, cung cấp cho lò hơi, chữa cháy…
6.3.1.1. Nước dùng cho sản xuất
- Nước dùng trong công đoạn trích ly, nấu syrup, phối trộn là 7707,47 (kg/ca)
(Bảng 4.5)
- Nước để làm nguội dịch trà sau thanh trùng lần 1:
Nhiệt lượng làm nguội dịch trà sau khi thanh trùng: Q = Stt x Cs x (t đ − t c )
Trong đó: Stt : là lượng dịch trà sau thanh trùng (kg/ca).
Cs : là nhiệt dung riêng của dịch trà (kcal/kg℃).
t đ , t c : là nhiệt độ dịch trà trước và sau khi làm nguội (℃).
9338,94 x 585,57
Ta có: Stt = = 9560,49 (kg/ca).
572
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 81
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
t đ = 95℃, t c = 30℃
Cs = Cn x (1 – K) + Cck x K
Trong đó: Cn : là nhiệt dung riêng của nước, Cn ≈ 1 (kcal/kg℃) [65].
Cck : là nhiệt dung riêng của chất khô, Cck = 0,35 (kcal/kg℃) [65].
K: là hàm lượng chất dịch trà, K = 10,5%.
Cs = 1 x (1 -10,5%) +0,35 x 10,5% = 0,932 (kcal/kg℃)
Suy ra: Q = 9560,49 x 0,932 x (95 – 30) = 579174,48 (kcal/ca).
Theo định luật bảo toàn, ta có: Q = Q n = Gn x Cn x (t 2 - t1 ).
Trong đó: t1 , t 2 là nhiệt độ nước lạnh trước và sau khi làm nguội dịch trà (℃).
Do đó lượng nước lạnh cần làm nguội dịch trà:
Q 579174,48
Gn = = = 20684,80 (kg/ca).
Cn x (t2 − t1 ) 1 x (30−2)
Vậy lượng nước cần dùng để sản xuất trong 1 ngày (2 ca):
V = (7707,47 + 20684,80 + 46397,76 ) x 2 = 149580,06 (kg/ngày).
Lượng nước tính theo thể tích: 149,58 (m3 /ngày).
6.3.1.2. Nước dùng cho lò hơi
Lượng nước dùng cho lò hơi phụ thuộc vào lượng hơi cần sử dụng của nhà máy
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 82
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 83
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Chọn D = 0,08 m
Đường ống trong phân xưởng sản xuất chính phải là đường khép kín và bố trí đặt
sát tường, cách nền 5-6m. Ống dẫn làm bằng thép không gỉ. Những nơi tiêu thụ nước
thường xuyên đường ống phải đặt ở nơi tiện dùng nhất.
6.3.2. Thoát nước
Thoát nước chia thành 2 loại:
- Loại sạch: từ những nơi như các giàn ngưng tụ, nước làm nguội gián tiếp ở các
thiết bị trao đổi nhiệt.
- Loại bẩn: bao gồm nước từ khu vệ sinh, nước rửa thiết bị, … Loại nước này chứa
nhiều tạp chất hữu cơ, vi sinh vật nên không sử dụng lại được.
Hai loại này không được nối chung nhau.
Lượng nước thải trong sản xuất bằng lượng nước của vệ sinh thiết bị: 1,5 (m3 /h).
Lượng nước thải do sinh hoạt bằng lượng nước dùng cho sinh hoạt: 0,28 (m3 /h).
Đường ống dẫn nước thải:
4xV
Áp dụng công thức: D = √ (m).
a x 3600 x π
Chọn D = 0,04 m.
6.4. Nhiên liệu
- Xăng: ước tính 300 (lít/ngày). Vậy trong một năm là: 300 x 286 = 85800
(lít/năm).
- Dầu nhờn: dùng để bôi trơn các thiết bị, sử dụng 15 (kg/ngày). Vậy trong một
năm là: 15 x 286 = 4290 (kg/năm).
- Dầu DO: dùng cho máy phát điện, giả sử sử dụng 10 (kg/ngày). Tính trung bình
1 năm số ngày mất điện khoảng 30 ngày. Lượng dầu DO sử dụng trong 1 năm: 10 x 30
= 300 (kg/năm).
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 84
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
BP BP BP BP
Quản lý Công vụ Sản xuất Kinh doanh
P. P.Cơ P. P. P. P.
P. P.
Nhân điện Công Sản Kinh Nghiên
Tài vụ KCS
sự lạnh trình xuất doanh cứu
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 85
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
8 Phòng y tế 1
9 Nhà ăn 3
10 Vệ sinh 2
11 Bảo vệ 4
Tổng cộng 23
7.3.2. Nhân lực làm việc theo ca
Bảng 7.2 Nhân lực làm việc theo ca.
STT Nhiệm vụ Số nhân viên
1 Kiểm tra, xử lý nguyên liệu 2
2 Phụ trách khu vực trích ly 1
3 Phụ trách khu vực nấu syrup 1
4 Phụ trách khu vực lên men hiếu khí 5
5 Phụ trách khu vực lên men kị khí 2
6 Phụ trách khu vực chiết rót 1
7 Phụ trách đóng thùng 2
8 Rửa giống 1
9 Trưởng ca sản xuất 2
10 Quản lý kho thành phẩm 1
11 Phân xưởng cơ điện lạnh 3
12 Xử lý nước thải 1
13 Xử lý nước cho sản xuất 1
14 Khu phát điện dự phòng 1
15 Nồi hơi 1
16 Khu phát điện dự phòng 1
17 Lái xe nâng 3
18 Vệ sinh phân xưởng 3
19 Phòng KCS 3
20 Phòng CIP 2
Tổng cộng 37
Vậy tổng nhân lực nhà máy: 23 + 37 = 60 người.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 86
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 87
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 88
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 89
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Lượng hương chanh dây cần để sản xuất trong 30 ngày: 61,42 x 30 = 1842,6 (kg).
Khối lượng riêng của hương chanh dây là: d =1,048 (kg/l) [45].
61,42
Thể tích hương chanh dây dùng trong 1 ngày: = 58,6 (lít).
1,048
Hương chanh dây chứa trong can 20 lít, kích thước mỗi can 0,255 x 0,255 x
0,41(m).
Trong kho chứa can được đặt đứng, các can được chồng lên nhau thành từng
chồng, mỗi chồng xếp 5 can.
Chiều cao mỗi chồng: 0,41 x 5 = 2,05 (m).
Diện tích mỗi can nằm ngang: 0,255 x 0,255 = 0,05 (m2 ).
Hệ số tính đến khoảng cách giữa các can: a = 1,1
axnxNxf
Diện tích khu chứa hương chanh dây là: F =
nc x nk
Trong đó: n: Số ngày bảo quản, n = 30.
N: Lượng hương chanh dây cần trong một ngày, N =61,42 (kg).
f: Diện tích mỗi can, f = 0,05 (m2 ).
nc : Lượng hương chanh dây trong 1 can, nc = 20x1,048 =20,96 (kg)
nk : Số can trong một chồng, nk = 5.
a: Hệ số tính đến khoảng cách giữa các can, a = 1,1.
1,1 𝑥 30 𝑥 61,42 𝑥 0,05
Thay số: F = = 0,97 (m2 ).
20,96𝑥 5
Diện tích đi lại trong kho chiếm 30% so với diện tích kho chứa hương chanh dây,
0,97
vậy tổng diện tích khu vực chứa hương chanh dây: F3 = = 1,38 (m2 ).
0,7
Kích thước: L x W x H : 1 x 1,4 x 7,2 (m).
Giống và nước mồi (nguyên liệu nhập vào)
Lượng giống và nước mồi cần để sản xuất trong 1 ngày (2 ca) là:
(952,32 +186,73) x 2 = 2278,1 (kg).
Khối lượng riêng của dịch sau lên men là d2 = 1,02 (g/ml)
M 2278,1
Thể tích của thùng giống: V = = = 2233,43 (lít)
d 1,02
Kho lưu trữ giống và nước mồi trong 10 ngày.
Lượng giống và nước mồi cần để sản xuất trong 10 ngày: 2233,43 x 10 = 22334,3
(lít).
Giống và nước mồi được chứa trong thùng tương tự thùng giữ giống có dung tích
1500 lít, kích thước mỗi thùng: D x H: 1400x1200 mm.
Chiều cao mỗi thùng là: 1,2 (m).
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 90
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
1,42
Diện tích mỗi thùng nằm ngang là: 3,14 x = 1,54 (m2 ).
22
Hệ số tính đến khoảng cách giữa các thùng: a = 1,1
axnxNxf
Diện tích khu chứa thùng giống và nước mồi là: F =
nc x nk
Trong đó: n: Số ngày bảo quản, n = 10.
N: Lượng giống và nước mồi cần trong một ngày, N =2278,1 (kg).
f: Diện tích mỗi thùng, f = 1,54 (m2 ).
nc : Lượng giống và nước mồi trong 1 thùng nc =1500x1,02=1530
(kg).
nk : Số thùng trong một chồng, nk = 1.
a: Hệ số tính đến khoảng cách giữa các can, a = 1,1.
1,1 𝑥 10 𝑥 2278,1𝑥1,54
Thay số: F = = 25,22 (m2 ).
1530𝑥 1
Diện tích đi lại trong kho chiếm 30% so với diện tích kho chứa giống, vậy tổng
25,22
diện tích của khu vực chứa giống: F4 = = 36 (m2 ).
0,7
Kích thước: L x W x H = 6 x 6 x 7,2 (m).
Khu chứa bao bì sản phẩm
Chọn kích thước của khu này là: 9 x 8 x 7,2 (m).
Diện tích: F5 = 9 x 8 = 72 (m2 ).
Vậy tổng diện tích cần có của kho nguyên, vật liệu:
F = F1 + F2 + F3 + F4 + F5 = 1,61 + 12,8 + 1,38 + 36 +72 = 123,79 (m2 ).
Chọn kích thước kho là 15 x 8 x 7,2 (m)
7.4.2.3. Kho thành phẩm
Xây dựng kho có kích thước chứa đủ sản phẩm trong 5 ngày.
Ta có: F1 = F1A + F1B
Trong đó: F1A : là diện tích chứa sản phẩm.
F1B : là diện tích cột và lối đi.
Lượng lon trà Kombucha sản xuất trong 1 ngày (2 ca) là: 60344 x 2 = 120688
(lon/ ngày).
Lon trà Kombucha được chứa trong thùng carton, mỗi thùng 24 lon.
Giả sử kích thước thùng carton: 450 x 250 x 180 (mm)
Diện tích chiếm chỗ của mỗi thùng: 0,45 x 0,25 = 0,1125 (m2 ).
Thùng carton đem bảo quản được xếp thành từng chồng, mỗi chồng gồm 2 pallet
chồng lên nhay, mỗi pallet chất cao được 10 thùng.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 91
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 92
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
7.4.2.6. Nhà ăn
Tính theo tiêu chuẩn 2,25 m2 cho mỗi người ăn.Diện tích các phòng ăn được tính
tối thiểu cho 2/3 số người đông nhất trong 1 ca [1].
Diện tích nhà ăn tối thiếu: 2,25 x 60 x 2/3 = 90 (m2 ).
Chọn kích thước nhà ăn: 10 x 9 x 6 (m).
7.4.2.7. Khu hành chính
Nhà máy hành chính có quy mô phụ thuộc vào quy mô của nhà máy. Diện tích
của khu này tính theo đầu người của cán bộ: 8-12 m2 đối với cán bộ lãnh đạo. 4 m2 cho
cán bộ nhân viên chức ở nhà máy [1].
- Phòng Tổng giám đốc: 1 x 10 = 10 m2 .
- Phòng phó giám đốc kinh doanh : 1 x 8 = 8 m2 .
- Phòng phó giám đốc kĩ thuật: 1 x 8 = 8 m2 .
- Phòng kinh doanh: 2 x 4 = 6 m2 .
- Phòng tài vụ: 2 x 4 = 6 m2 .
- Phòng nhân sự: 2 x 4 = 6 m2 .
- Phòng nghiên cứu, phát triển: 2 x 4 = 6 m2 .
- Phòng kỹ thuật: 2 x 4 = 6 m2 .
- Phòng y tế: 20 m2 .
- Phòng quản lý chất lượng: 20 m2 .
- Phòng khách: 24 m2 .
- Phòng hội trường: 40 m2 .
- Nhà vệ sinh ( 2 vị trí cho 2 tầng): 40 m2 .
Tổng cộng diện tích các phòng là 200 m2 .
Cầu thang, hành lang chiếm 40% diện tích khu nhà, nên diện tích khu hành chính
200
là: = 334 (m2 ).
0,6
Xây dựng nhà 2 tầng:
- Tầng 1: gồm phòng nhân sự, phòng y tế, phòng tài vụ, phòng nghiên cứu phát
triển, phòng quản lý chất lượng, phòng vệ sinh, phòng khách. Nên tổng diện tích tầng 1
là:
6 + 20 + 6 + 6 + 20 + 20 + 24
= 170 (m2 ).
0,6
- Tầng 2: gồm phòng tổng giám đốc, phòng phó giám đốc, phòng kinh doanh, hội
trường, phòng kỹ thuật và nhà vệ sinh. Nên diện tích tầng 2 là: 334 – 170 = 164 (m2 ).
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 93
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Vậy chọn nhà hành chính hai tầng có kích thước là: 22 x 8 x 9 (m).
7.4.2.8. Phòng bảo vệ
Xây dựng 2 phòng ở 2 cổng vào nhà máy với diện tích mỗi phòng là 9 m2 . Có
Kích thước 3 x 3 x 3 (m).
7.4.2.9. Nhà sinh hoạt vệ sinh
Nhà sinh hoạt vệ sinh gồm các khu vực sau: nhà vệ sinh, phòng tắm rửa, phòng
phát quần áo bảo hộ lao động và thay mặc, phòng giặt là …
Nhà được bố trí ở cuối hướng gió và được chia ra nhiều phòng dành cho nam và
nữ: phòng vệ sinh, phòng tắm, phòng thay quần áo và bảo hộ lao động.
Chọn công nhân nam tỉ lệ 60%, nữ chiếm 40%
Nam: 0,6 x 60 = 36 người.
Nữ: 0,4 x 60 = 24 người.
Các phòng dành riêng cho nam:
- Phòng thay quần áo: chọn 0,2 (m2 / người) => Diện tích: 0,2 x 36 = 7,2 (m2 ).
- Nhà tắm: tính cho 60% số công nhân của ca đông nhất và 8 công nhân/ phòng
0,6 𝑥 36
tắm nên ta có số phòng tắm là: = 2,7
8
Vậy chọn 3 phòng tắm với diện tích mỗi phòng lấy 2 m2 .
Tổng diện tích: 3 x 2 = 6 (m2 ).
- Phòng vệ sinh: chọn 2 phòng vệ sinh nam có kích thước mỗi phòng 1,2 x 1,2 m.
Diện tích 2,88 (m2 ).
Các phòng dành riêng cho nữ:
- Phòng thay quần áo: chọn 0,2 (m2 / người) => Diện tích: 0,2 x 24 = 4,8 (m2 ).
- Nhà tắm: tính cho 60% số công nhân của ca đông nhất và 8 công nhân/ phòng
0,6 𝑥 24
tắm nên ta có số phòng tắm là: = 1,8
8
Vậy chọn 2 phòng tắm với diện tích mỗi phòng lấy 2 m2 .
Tổng diện tích: 2 x 2 = 4 (m2 ).
- Phòng vệ sinh: chọn 2 phòng vệ sinh nữ có kích thước mỗi phòng 1,2 x 1,2 m.
Diện tích 2,88 (m2 ).
Các phòng chung:
- Phòng giặt là: chọn kích thước phòng 3 x 3 m. Diện tích phòng 3 x 3 = 9 (m2 ).
- Phòng phát áo quần và bảo hộ lao động 3 x 3 m. Diện tích phòng 3 x 3 = 9 (m2 ).
Tổng diện tích nhà sinh hoạt vệ sinh:
7,2 + 6 + 2,88 + 4,8 + 4 + 2,88 + 9 + 9 = 45,76 (m2 ).
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 94
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 95
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 96
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
Trong đó: Fkđ : diện tích khu đất xây dựng nhà máy.
Fxd : tổng diện tích của công trình.
K xd : hệ số xây dựng.
Đối với nhà máy thực phẩm, K xd = 35 -50%. Chọn K xd = 35%
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 97
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
2556
Thay số ta được: Fkđ = = 7302,86 (m2 )
0,35
Vậy chọn kích thước khu đất của nhà máy là 98 x 75 (m).
Diện tích khu đất là: 98 x 75 = 7350 (m2 ).
7.4.6.2. Tính hệ số sử dụng 𝐾𝑠𝑑
Fsd
Hệ số sử dụng được tính theo công thức sau: K sd = [1].
Fkđ
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 98
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
8.1. Mục đích của kiểm tra sản xuất và sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là vấn đề hàng đầu của tất cả các ngành công nghiệp nói
chung mà đặc biệt là ngành công nghiệp thực phẩm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe người tiêu dùng.
Một sản phẩm khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường phải được đảm bảo các yêu cầu
về chất lượng sản phẩm, về tất cả các mặt như: giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan,
không độc hại, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Tất cả các tính chất này quyết định
giá trị tiêu dùng của sản phẩm.
Mục đích của việc kiểm tra sản xuất là nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm của
nhà máy. Quá trình kiểm tra được thực hiện một cách có hệ thống từ khâu nguyên liệu,
công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị, thao tác của công nhân đến khâu thành phẩm.
Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra nguyên liệu đầu vào.
- Kiểm tra các công đoạn sản xuất.
- Kiểm tra thành phẩm.
Kiểm tra sản xuất giúp ta đánh giá được tình hình hoạt động của nhà máy, đề ra
biện pháp và kế hoạch hợp lý. Đồng thời phát hiện những sai sót để điều chỉnh hoặc có
biện pháp cải tiến kỹ thuật để nhà máy hoạt động hiệu quả hơn.
Nhà máy có phòng kiểm tra kỹ thuật, mạng lưới kiểm tra ở các phân xưởng và
từng bộ phận.
8.2. Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào
Bảng 8.1 Chỉ tiêu và chế độ kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào.
Đối tượng Chế độ Ghi chú,
STT Chỉ tiêu cần kiểm tra
kiểm tra kiểm tra Yêu cầu
-Cảm quan: màu sắc, mùi Khi nhập về Đạt tiêu chuẩn
vị, trạng thái. kho và trước theo TCVN
-Hoá lý: tỷ trọng, hàm khi đưa vào 9740:2013
1 Trà lượng chất khô, độ ẩm, sản xuất hoặc (ISO
hàm lượng tanin … khi có yêu cầu. 11287:2011).
-Vi sinh: tổng vi khuẩn
hiếu khí, Coliform
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 99
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
-Cảm quan: màu sắc, mùi Khi nhập về Đạt tiêu chuẩn
vị, trạng thái kho và trước theo TCVN
-Hoá lý: độ ẩm, độ màu. khi đưa vào 6958:2001
2 Đường RE
-Bao gói. sản xuất hoặc
-Vi sinh: tổng số vi khi có yêu cầu.
khuẩn hiếu khí, Coliform
-Cảm quan: màu sắc, mùi Trước khi sản Thỏa mãn yêu
vị, trạng thái. xuất hoặc khi cầu về
-Hoá lý: pH, độ cứng, có yêu cầu. chất lượng
hàm lượng kim loại. nước dùng để
3 Nước
-Vi sinh: tổng số vi chế biến thực
khuẩn hiếu khí, Coliform phẩm theo
QCVN 01 :
2009/BYT
-Cảm quan: màu sắc, mùi, Khi nhập về Đạt yêu cầu kỹ
trạng thái. kho và trước thuật
4 Giống SCOBY - Khả năng hoạt động. khi đưa vào
- Bao gói. sản xuất hoặc
khi có yêu cầu.
-Cảm quan: màu sắc, Khi nhập về Đạt yêu cầu kỹ
mùi, trạng thái. kho và trước thuật theo Bộ
-Hoá lý: độ hoà tan, tạp khi đưa vào Y Tế (QĐ
Hương chanh
5 chất, độ ẩm, độ tro. sản xuất hoặc 505/BYT)
dây
-Bao gói. khi có yêu cầu
-Vi sinh: tổng số vi
khuẩn hiếu khí, Coliform
8.3. Kiểm tra công đoạn trong quá trình sản xuất
Bảng 8.2 Chỉ tiêu và chế độ kiểm tra công đoạn trong quá trình sản xuất.
STT Tên công đoạn Chỉ tiêu cần kiểm tra Chế độ Ghi chú,
kiểm tra yêu cầu
-Nhiệt độ, thời gian, Thường Đạt yêu
1 Trích ly
nồng độ trích ly xuyên cầu
-Độ trong của dịch trà Thường Đạt yêu
2 Lọc lần 1
xuyên cầu
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 100
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 101
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 102
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 103
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
- Công nhân và nhân viên phải thường xuyên học tập và thực hành công tác phòng
chống cháy nổ.
- Bố trí thiết bị hợp lý trong nhà xưởng [1].
9.1.3. Những yêu cầu về an toàn lao động
9.1.3.1. Đảm bảo ánh sáng khi làm việc
Phải đảm bảo đủ ánh sáng và thích hợp với từng công việc. Bố trí hệ thống đèn
chiếu sáng đảm bảo không bị lấp bóng hoặc lóa mắt, cần tận dụng tối đa ánh sáng tự
nhiên. Các bóng đèn được lắp phải bố trí hệ thống che chắn để tránh xảy ra hiện tượng
vỡ bóng gây ra các mối nguy vật lý cho sản phẩm [1].
9.1.3.2. Thông gió
- Phân xưởng sản xuất và nhà làm việc phải đón gió tốt.
- Dựa vào nghiên cứu hoa gió tại địa phương, phải thiết kế phân xưởng phù hợp
để tránh đón các gió độc, mang nhiều hơi ẩm, hay đi qua các nguồn thải, ô nhiễm.
- Phân xưởng nào thải nhiều nhiệt nên cần phải bố trí quạt máy, tạo điều kiện thoải
mái cho công nhân làm việc [1].
9.1.3.3. An toàn điện
- Hệ thống điện điều khiển phải được tập trung vào bảng điện, phải có hệ thống
chuông điện báo và hệ thống đèn màu báo động.
- Trạm biến áp, máy phát phải có biển báo, bố trí xa nơi sản xuất.
- Các thiết bị điện phải được che chắn, bảo hiểm.
- Trang bị bảo hộ lao động phải đầy đủ cho công nhân cơ, điện [1].
9.1.3.4. An toàn trong sử dụng máy móc, thiết bị
- Thiết bị, máy móc phải sử dụng đúng chức năng, đúng công suất.
- Mỗi loại thiết bị phải có hồ sơ rõ ràng. Sau mỗi ca làm việc phải có sự bàn giao
máy móc, nêu rõ tình trạng để ca sau xử lý.
- Thường xuyên theo dõi chế độ làm việc của máy móc thiết bị.
- Có chế độ vệ sinh, sát trùng, vô dầu mỡ cho thiết bị đúng kì hạn.
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời khi có hư hỏng [1].
- Công nhân phải tuyệt đối thực hiện đúng chức năng của mình, công nhân phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về máy móc của mình. Cần dán các biển báo cảnh báo để
người không phận sự can thiệp vào quá trình vận hành thiết bị, gây ra các trường hợp
tai nạn cũng như ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 104
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 105
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 106
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 107
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
KẾT LUẬN
Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Đông Phương và sự góp ý
của các anh chị khóa trước, bạn bè kết hợp với quá trình tìm tòi, học hỏi của bản thân
trong suốt thời gian theo học tại trường, từ các nguồn tài liệu tham khảo, em đã cố gắng
tốt nhất để hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất trà
Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm”.
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã gặt hái được rất nhiều
kiến thức hết sức quan trọng và sẽ là nền tảng cho việc thực hành sau khi tốt nghiệp.
Việc thực hiện đồ án đã cho em có cơ hội tiếp cận một cách tổng quan và toàn diện trong
thiết kế một nhà máy sản xuất thức uống lên men nói chung và trà Kombucha nói riêng.
Sau khi có cái nhìn tổng quan, em học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong việc nghiên
cứu, tìm tòi tài liệu cũng như thực hiện các bước thiết kế nhà máy một cách khoa học,
bắt đầu từ khảo sát vị trí địa lý thích hợp, đánh giá thị trường tiêu thụ tiềm năng và
những vấn đề ảnh hưởng khác tới việc xây dựng nhà máy; đồng thời tìm hiểu một cách
chi tiết về thành phần, tính chất, các chỉ tiêu chất lượng của trà và giống vi sinh vật; lựa
chọn và thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất trà Kombucha; qua đó thực hiện tính
toán thiết bị phù hợp với từng công đoạn; chọn phương án xây dựng; bố trí thiết bị, bố
trí đường ống hơi nước, bố trí tổng mặt bằng của một nhà máy.
Quá trình thiết kế nhà máy đã cho em thấy được những khác biệt trong lí thuyết
và thực hành, qua đó học được cách áp dụng lí thuyết một cách đúng đắn và phù hợp
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Đông Phương. Tuy nhiên bản thân nhận thấy
kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên đồ án không tránh khỏi sai
sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý tận tình, kiến thức chuyên môn từ cô hướng
dẫn và hội đồng bảo vệ cùng quý thầy cô phản biện, qua đó em chắc rằng bản thân sẽ
gặt hái được nhiều kiến thức quý giá, sẽ là hành trang sau này áp dụng thực hành một
cách tốt nhất sau khi tốt nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 108
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
[1] T. T. Truyền, “Giáo trình Cơ sở thiết kế nhà máy, Đại học Bách Khoa - Đại học
Đà Nẵng.,” 2006. (19/9/2021)
[2] “Hình ảnh tỉnh Thái Nguyên” (19/9/2021)
[Online].Available: http://galaxylands.com.vn/ban-do-thai-nguyen-phong-to-full-hd-
chi-tiet/
[3] “ Đặc điểm của tỉnh Thái Nguyên” (19/9/2021)
[Online].Available:https://www.khanhhoa.gov.vn/vi/thai-nguyen/gioi-thieu-chung-ve-
tinh-thai-nguyen
[4] “ Vùng nguyên liệu” (20/9/2021)
[Online].Available:http://thainguyendautu.vn/tong-quan-ve-thai-
nguyen?fbclid=IwAR0TeX1sDo8xJbsz3USumZmiKPTL7n9HbG40-
P2Zni9ghQT8gF7mSLFRB8M
[5] “ Khu công nghiệp Quyết Thắng”(20/9/2021)
[Online].Available:https://datthainguyen.com.vn/gioi-thieu-tong-quat-ve-cac-khu-cong-
nghiep-tinh-thai-
nguyen/?fbclid=IwAR1gVJlQvoKSVKIlZQpBwFr4Q26MTjdUA5yuAd4nzOd-
FBzxXqHZsmAn7Fg
[6] “ Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên” (21/9/2021)
[Online].Available:http://thainguyendautu.vn/tong-quan-ve-thai-
nguyen?fbclid=IwAR0TeX1sDo8xJbsz3USumZmiKPTL7n9HbG40-
P2Zni9ghQT8gF7mSLFRB8M
[7] Trần Ngọc Thêm, “Nguồn gốc cây chè,” 2005 (24/9/2021)
[8] “Hình ảnh cây chè” (24/9/2021)
[Online] Available: https://danhtra.com/la-tra-xanh-tuoi/
[9] Nguyễn Thị HIền; Nguyễn Văn Tặng, “Công nghệ sản xuất chè, cà
phê và ca cao,” NXB Lao Động. p. 269, 2010. (24/9/2021)
[10] Trịnh Xuân Ngọ, “Cây chè và kỹ thuật chế biến.” p. 102, 2009. (24/9/2021)
[11] Đỗ Ngọc Quý, “Cây-Chè-Sản-Xuất-Chế-Biến-Tiêu-Thụ.” p. 246, 2003 (24/9/2021)
[12] “ Chè Tâm Thái” (25/9/2021)
[Online].Available: https://www.yellowpages.vn/lgs/1187825451/tra-xanh-tam-thai-
cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-san-xuat-tam-thai.html
[13] “ Chỉ tiêu chất lượng chè xanh” (25/9/2021)
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 109
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
[Online].Available: https://www.eurofins.vn/vn/tin-t%E1%BB%A9c/tin-eurofins-
skhd/c%C3%B4ng-b%E1%BB%91-k%E1%BA%BFt-qu%E1%BA%A3-
ki%E1%BB%83m-nghi%E1%BB%87m-tr%C3%A0-theo-ch%E1%BB%89-
ti%C3%AAu-m%E1%BB%9Bi-nh%E1%BA%A5t-n%C4%83m-2021/
[14] “ Chỉ tiêu chất lượng đường tinh luyện” (25/9/2021)
[Online].Available: https://www.ttctrading.vn/duong-tinh-luyen-2
[15] “ Hình ảnh đường tinh luyện”(25/9/2021)
[Online].Available: https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/duong-tinh-
luyen-la-gi-co-nen-su-dung-duong-tinh-luyen-hay-khong-1211885
[16] “ Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng của nước” (25/9/2021)
[Online].Available:https://emas.tdtu.edu.vn/sites/emas/files/EMAS/V%C4%83n%20b
%E1%BA%A3n%20ph%C3%A1p%20lu%E1%BA%ADt/14.%20QCVN%2001-
2009-%20BYT.pdf
[17] “SCOBY” (25/9/2021) [Online].Available: https://fermhouse.com/scoby-vi-khuan-
nam-men-va-moi-truong-cong-sinh/
[18] “ Hương liệu” (26/9/2021)
[Online].Available: https://www.slideshare.net/hoannguyencong790/cng-ngh-ch-bin-
nc-gii-kht
[19] “TCVN hương liệu” (26/9/2021)[Online].Available: https://luatvietnam.vn/thuc-
pham/tieu-chuan-tcvn-7946-2008-nuoc-qua-va-nectar-168248-d3.html
[20] “ Giới thiệu về trà Kombucha” (26/9/2021)
[Online].Available: https://duviyeuthuong.wordpress.com/2020/03/10/tim-hieu-ve-
kombucha/
[21] “ Nguồn gốc trà Kombucha” (26/9/2021)
[Online].Available: https://fsi.colostate.edu/kombucha/
[22] J. M. Leal, L. V. Suárez, R. Jayabalan, J. H. Oros, and A. Escalante-Aburto, “A
review on health benefits of kombucha nutritional compounds and metabolites,”
CYTA - J. Food, vol. 16, no. 1, pp. 390–399, 2018.(27/9/2021)
[23] V.Y.W. Mindani I. Watawana, Nilakshi Jayawardena, Chaminie B. Gunawardhana,
“Health, Wellness, and Safety Aspects of the Consumption of
Kombucha”, p. 15, 2015.(27/9/2021)
[24] Clara Angela, Jeffrey Young, Sisilia Kordayanti, Putu Virgina Partha Devanthi,
Katherine “Isolation and Screening of Microbial Isolates from Kombucha Culture for
Bacterial Cellulose Production in Sugarcane Molasses Medium” (27/9/2021)
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 110
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 111
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 112
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 113
Thiết kế nhà máy sản xuất trà Kombucha hương chanh dây với năng suất 8,5 triệu lít/ năm
SVTH: Phạm Thị Đức Thanh GVHD: TS. Nguyễn Thị Đông Phương 114