You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

HỌC KỲ … NĂM HỌC 20…. – 20….

(Phần dành cho sinh viên/ học viên)

Bài thi học phần: Kinh tế vĩ mô 1 Số báo danh: 20K630106


Mã số đề thi: Lớp: CN17-LOG.DB2
Ngày thi: 18/03/2022 Tổng số trang: ……… Họ và tên: Phạm Kim Kiên

Điểm kết luận:


GV chấm thi 1: …….………………………......

GV chấm thi 2: …….………………………......

Kiểm tra Kinh tế vĩ mô – lần 2


Câu 1 (5 điểm): Phân tích cơ chế tác động của Chính sách tiền tệ mở rộng, minh họa bằng độ
thị. Liên hệ với một tình huống cụ thể mà bạn biết.
Câu 2 (5 điểm): Giả sử trong nền kinh tế mở có số liệu như sau: (Lãi suất thực tế r tính bằng %,
các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD).
Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,8Y ; hàm đầu tư I = 200 – 28r; chi tiêu của Chính phủ cho
D

hàng hoá và dịch vụ G = 300; thuế T = 25 + 0,2Y; xuất khẩu X = 400; nhập khẩu IM = 72
+ 0,2Y; hàm cầu tiền LP = 600 +0,6Y – 30r; cung tiền MS = 1500; P =1.
a. Viết phương trình biểu diễn các đường IS, đường LM.
b. Xác định lãi suất và thu nhập (sản lượng) cân bằng và vẽ đồ thị minh họa.
c. Cho nhận xét về cán cân ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế.
d. Nếu ngân hàng trung ương giảm cung tiền MS = 1200 thì lãi suất và thu nhập cân
bằng và cầu tiền thay đổi như thế nào? Minh họa sự thay đổi của lãi suất và thu nhập
trên đồ thị.
Bài làm

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 1/…..


Yêu cầu đối tượng Cúc chấp nhận các điều khoản sau trước khi lấy
đáp án:
1. Thanh toán trước cho chủ tài khoản (năm chục không mặc cả)
2. Đáp án sai không được bắt đền
3. Đáp án đúng thanh toán thêm năm chục
4. Yêu cầu đối tượng bớt cute lại
5. Nhớ sửa lại thông tin cá nhân nhé

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 2/…..


KÉO XUỐNG ĐỂ
BIẾT THÊM THÔNG
TIN CHI TIẾT

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 3/…..


Câu 1:

Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái (thất nghiệp tăng cao, sản lượng
thấp), mục tiêu cần đặt ra là cân bằng lại nền kinh tế, nghĩa là đồng thời gia tăng việc
làm và sản lượng. Lúc này, chính sách tiền tề mở rộng được áp dụng nhằm giải quyết
những vấn đề trên. Chính sách tiền tệ đưa ra biện pháp trực tiếp hoặc gián tiếp bơm tiền
vào nền kinh tế, giảm lãi suất trên thị trường từ đó kích cầu đầu tư (I), hệ quả là tổng chi
tiêu (AE) tăng, làm tăng trưởng sản lượng và mức giá chung (P).

P ASL
AD2 ASS
AD1
P1 E2
E1
P0

Y1
Y* Y
Với chính sách tiền tệ mở rộng, cung tiền tăng sẽ làm lãi suất giảm. Biến đầu tư
và lãi suất tỉ lệ nghịch, do đó khi lãi suất giảm làm cầu đầu tư tăng kéo theo tổng cầu
(AD = G + I + C + NX) tăng. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng mới, sản lượng và mức
giá chung tương ứng tại điểm cân bằng.

r MS1/P MS2/P r
r1 r1 A
E1
r2 E2 r2 B

LP I
0 0
M1 M2 M I2 I
I1
Ví dụ: Vơi sự bấp bênh mà nên kinh tế gặp phải năm 2019 do tác động của
Covid-19, chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED), ông Powell, đại diện cho FOMC đã
quyết định áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng, giảm lãi suất 3 lần với mức giảm 0,25

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 4/…..


đến 0,5 điểm phần trăm, đưa lãi suất xuống mức mục tiêu là 1,25-1,5%, là lần đầu tiên
giảm lãi suất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Ngay lập tức, thị trường tài
chính phố Wall tăng điểm đồng thời lợi suất trái phiếu kho bạc giảm, thị trường chứng
khoán Mỹ chứng kiến một sắc xanh, các chỉ số S&P 500, Dow Jones, chỉ số NasDaq
cũng lần lượt cho thấy phản ứng tốt đối với chính sách của FED, đặc biệt là sự tăng
trưởng nóng của thị trường tiền điện tử khi mọi người đổ xô đầu tư vào tài sản rủi ro với
tiềm năng tăng trưởng lớn. Giá cổ phiếu các công ty lớn niêm yết trên sàn chứng khoán
Mỹ cũng như lần lượt tạo đỉnh vào năm 2021 trước khi về lại giá trị vào cùng kì năm
2020 do chính sách tiền tệ thắt chặt của FED đưa ra vào tháng 3 năm 2022 vừa rồi.

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 5/…..


KÉO XUỐNG ĐỂ
BIẾT THÊM THÔNG
TIN CHI TIẾT

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 6/…..


Câu 2:

a. Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,8Y D = 200 + 0,8(Y – T) = 200 + 0,8(Y – 25 –


0,2Y) = 200 + 0,8(0,8Y – 25) = 180 + 0,64Y

AD = C + I + G + X – IM = 180 + 0,64Y + 200 – 28r + 300 + 400 – 72 – 0,2Y =


1008 + 0,44Y - 28r

Phương trình IS thoả mãn:

AD = Y  Y = 1008 + 0,44Y -28r 1008 – 0,56Y = 28r  r = 36 – 0,02Y

Phương trình LM thoả mãn:


MS
LP =  600 + 0,6Y – 30r = 1500  0,6Y – 900 = 30r  0,02Y – 30 = r
P

Vậy phương trình đường IS và LM lần lượt là:

r = 36 – 0,02Y và r = 0,02Y – 30

c. Lãi suất và sản lượng cân bằng thoả mãn điều kiện khi:

IS = LM  r = 36 – 0,02Y = 0,02Y – 30  66 = 0,04Y  Y0 = 1650

Khi đó, lãi suất tương ứng: r = 36 – 0,02.1650 = 3

Vậy lãi suất cân bằng là 3% và sản lượng cân bằng là 1650 tỷ USD.

Đồ thị:

r LM
E
r1 =3
IS

0 Y
Y0 = 1650
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 7/…..
c. Khi sản lượng cân bằng tại Y0 = 1650

T = 25 + 0,2Y = 25 + 0,2Y = 25 + 0,2.1650 = 355

Cán cân ngân sách: B = T – G = 355 – 300 = 55 > 0 => ngân sách thặng dư

Nhập khẩu: IM = 72 + 0,2Y = 72 + 0,2.1650 = 402

Cán cân thương mại: NX = X – IM = 400 – 402 = -2 < 0 => cán cân thương mại
thâm hụt

d. Khi MS = 1200 thì đường LM thoả mãn:


MS
LP =  600 + 0,6Y – 30r = 1200  0,02Y – 20 = r
P

Thu nhập mới và lãi suất mới cân bằng khi:

IS = LM’  r = 0,02Y – 20 = 36 – 0,02Y  0,04Y = 56  Y1 = 1400

r1 = 0,02Y1 – 20 = 0,02.1400 – 20 = 8

Vậy khi cung tiền giảm xuống 1200 tỷ USD thì lãi suất và sản lượng cân bằng
lần lượt là 8% và 1400 tỷ USD.

Đồ thị minh hoạ:

LM2
r MS2/P MS1/P r
E2 r2 B LM1
r2 = 8
r1 = 3 E1 r1 A

LP
M
0 M2 = M1 = 0
Y1 = 1400 Y0 = 1650 Y
Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 8/…..
1200 1500
Ban đầu, với cung tiền 1500 tỷ USD, mức cân bằng trong nền kinh tế đạt tại điểm
E1 (r1 = 3, M1 = 1500). Khi ngân hàng trung ương giảm cung tiền từ MS 1 = 1500 tỷ USD
xuống mức MS2 = 1200 tỷ USD, đường cung tiền thực sẽ dịch chuyển song song sang
trái 1 khoảng ∆ MS = 300. Lúc này, điểm cân bằng mới sẽ trượt dọc trên đường LP và
được thiết lập tại điểm E2. Tại E2, mức lãi suất chung tăng lên từ r1 đến r2, khi đó lãi suất
chung tương đương r2 = 8%. Hệ quả là đường LM dịch chuyển lên trên, làm cho sản
lượng cân bằng ban đầu từ Y0 = 1650 tỷ USD giảm xuống mức Y1 = 1400 tỷ USD.

Họ tên SV/HV: ………………………….………… - Mã LHP: …………………… Trang 9/…..

You might also like