Professional Documents
Culture Documents
Phương án tải trọng lấy theo số thứ tự từ danh sách lớp, cho tổ hợp tải trọng nằm
ngay mặt đất:
2. Địa chất :
Phương án địa chất: STT: 22 : Phương án 3
Lưu ý: Giả sử mực nước ngầm nằm rất sâu.
Phương án 3
- Tính e và α :
-Tính :
-Tính
Hệ số an toàn Fs = 1.5
=>
<=>
Nhận nghiệm b= 1.03(m) và loại 2 nghiệm b= -18.05(m) và b= -1.08(m)
=> Chọn b= 1.6 (m)
- Tính lại và :
=>
=> Thỏa mãn
- Chọn l = α × b = 1.2 × 1.6 = 1.92 (m)
=> Lấy l = 2.1 (m)
- Tính
=>
=> Thoả mãn
Vậy diện tích đáy móng được xác định là b×l = 1.6×2.1(m)
SVTH : Triệu sùng thiêm 5
BÀI TẬP LỚN NỀN MÓNG GVHD : TRẦN VĂN THUẬN
4. Kiểm toán:
a. Theo trạng thái giới hạn I (TTGH I)"
Tải trọng tính toán
- Tính và :
Với
-Tính :
0,2 0,2
Ta có, α =1.31 => α 1 = 1 - =1- = 0,85
α 1,31
α2 = 1
0,2 0,2
α3 = 1 + =1+ = 1,15
α 1.31
Đất cát pha : c = 25 ( kPa)
Hệ số an toàn Fs = 1.5
Vậy
=>
∑ M gi ≥ K
K l= [ ]
∑ M gl l
Trong đó: _ ∑ M gi: Tổng momen giữ để móng không bị lật, lấy với mép móng.
_ ∑ M gl: Tổng momen gây lật cho móng, lấy với mép móng.
Với :
=>
=> Thỏa mãn
Vậy móng với kích thước như trên không có khả năng bị lật
Kiểm tra trượt:
Điều kiện kiểm tra:
=>
=> Thỏa mãn
Vậy móng với kích thước trên không có khả năng trượt cục bộ
b. Theo trạng thái giới hạn II (TTGH II):
Công trình thuộc dạng nhà khung bê tông cốt thép có tường chèn, theo bảng 16
TCVN 9362 : 2012 có:
Độ lún tuyệt đối lớn nhất : Sgh = 8 cm
- Tiến hành kiểm tra lún cho móng theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia
nền đất thành những lớp phân tố đồng nhất có chiều dày hi=1m
Trong đó: _ γ i: Trọng lượng riêng tự nhiên của lớp đất phân tố thứ i.
_ z 0 i: Chiều sâu từ điểm tính của từng lớp đất phân tố lún tới mặt đất nền.
Trong đó:
K 0 - là hệ số tính ứng suất, tra bảng phụ thuộc vào z/b và l/b (TCVN 9362-2012)
pgl – Tải trọng gây lún, được tính theo công thức sau:
- Tính lún cho từng lớp đất phân tố đồng nhất theo công thức:
Lớp Điểm γ hi z0 σz
'
z z/b K0 ∆ σi ∆ σi δ i (cm)
'
(T/m3) (m) (m) (T/m2) (m) (m) (T/m2) σ z
Lớp
6 1,85 1 8 14.800 6 3.75 0.050 1,212 0.082 0,0692
4
Tại đáy lớp 6 có ∆ σ i /σ 'z = 0.082 < 0.1, do vậy ta dừng tính lún tại lớp này.
Biểu đồ áp lực do tải trọng bản thân và do tải trọng công trình (T/m2)
- Tính tổng độ lún của lớp đất 3 tới điểm cần tính lún:
n
δ ∞=∑ δ i =¿ 0.874+0.446+0.2257+0.1455+0.0914+ 0.062 = 1.852 (cm)
1
δ ∞ = 1.852 (cm) < Sgh = 8 (cm).Thỏa mãn điệu kiện giới hạn lún.
Xác định hm
Ta có :
Chọn độ sâu đặt đáy đài là: hm = 1,5 (m), đặt ở lớp thứ 2.
Giả thiết chiều rộng đài B = 1,5 (m)
Lực xô ngang H0 = 140 (kN)
=> Độ sâu đã chọn thỏa mãn điều kiện cân bằng áp lực.
- Chọn lớp 5 để đặt mũi cọc và chôn vào lớp thứ 5 là 7 (m).
- Cao trình mũi cọc ở độ sâu: -18 (m) (Không kể phần vát nhọn của mũi cọc)
- Chiều dài tính toán của cọc:
Chọn cọc có tiết diện vuông, kích thước 30 x 30 (cm). Diện tích tiết diện ngang của
cọc Ab = 0,09 m2. Chia thành 3 đoạn 6,0 m + 6,0 m + 5 m cho đoạn cọc mũi.
Lựa chọn sơ bộ về vật liệu cọc :
Cốt thép dọc loại AII –Rs = 280000 kPa. Chọn 4∅ 20 – As = 12,56 cm2.
Cốt đai và thép móc cẩu chọn loại AI – Rs = 225000 kPa ;
Sơ bộ chọn bê tông cấp độ bền B25 – Rb = 14500 kPa ; Rbt = 900 kPa. Mô đun đàn
hồi Eb = 27000 MPa.
Mũi cọc đặt ở lớp thứ 5 của địa tầng, chôn sâu vào lớp thứ 5 là 7 (m), địa tầng phía
trên là các lớp đất yếu nên ta có thể chọn hạ cọc bằng phương pháp ép cọc.
Sức chịu tải cho phép được tính theo công thức :
PVL =φ(R b . Ab + R s . A s)
Xác định hệ số uốn dọc φ :
φ=1,028 −0,0000288 λ −0,0016 λ Với : λ – độ mảnh của cọc : λ = ly/r , (r = 0,3)
2
ly = vl ; với l là chiều dài cọc ; l = 17 m ; v = 0,5 (đỉnh cọc ngàm vào đài và
mũi cọc treo trong đất).
Xác định sức chịu tải cực hạn theo tiêu chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc ,u (kN), được xác định bằng công thức :
Rc ,u =γ c ¿
Trong đó :
γ c – Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γ c =1
q b– Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc tại độ sâu zM = 18.3 m
e = 0,697 < 0,7 => Lớp đất 5 là cát bụi, có độ chặt là rời
(Theo TCVN 9362:2012, Trang 10)
=> q b = 1749 kPa, lấy theo bảng 2 – TCVN 10304:2014, Trang 23.
γ cq – Hệ số điều kiện làm việc của đất ở dưới mũi cọc, hạ cọc bằng phương
pháp ép vào cát bụi , tra theo bảng 4 – TCVN 10304:2014 – Trang 27,
có γ cq =1,1
Aq – Diện tích tiết diện ngang của cọc ; Aq = 0,32 = 0,09 m2
u – Chu vi tiết diện ngang của cọc ; u = 4x0,3 = 1,2 m
γ cf – Hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và mặt bên cọc, lấy theo
bảng 4 – TCVN 10304:2014 – Trang 27, có γ cf =0.8
fi – Cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ ‘i’ trên thân cọc (*),
lấy theo bảng 3 – TCVN 10304:2014 – Trang 25
- Lớp 1 : Trồng trọt, không cần tính. (Chỉ tính từ đáy móng trở xuống)
- Lớp 2 : ChỈ số sệt IL sét pha được tính theo công thức
Với IP = 45% - 26% = 19%
=>
Với
- Lớp 3 :
- Lớp 4 :
SVTH : Triệu sùng thiêm
13
BÀI TẬP LỚN NỀN MÓNG GVHD : TRẦN VĂN THUẬN
Thay số :
tt PTK 351.8
P= 2
= 2
=434 (kPa)
( 3 d) (3 ×0,3)
tt
sb N 2505
Ađ = = =¿ 6.25 (m2)
P − n× γ tb × hm 434 −1,1 ×20 ×1,5
tt
N
tt
kN 2716,2
H tt kN 140
M
tt
kN.m 423,5
5. Kiểm toán
a/. Theo trạng thái giới hạn I (TTGH I)
- Điều kiện kiểm tra :
Nmax + Wc ¿ PTK
Nmin ≥ 0
Trong đó :
PTK – Sức chịu tải theo thiết kế.
Nmax và Nmin – lực dọc trục tác dụng xuống đầu cọc lớn nhất và nhỏ nhất.
- Tính lực dọc tác dụng xuống các đầu cọc được trình bày trong bảng sau :
Cọ c
xi (m) ∑ ( xi )2 (m2) V(kN) M B (kN.m) N i(kN)
- Tính trọng lượng tính toán của cọc từ đáy đài đến mũi cọc :
W C =n × A p × Ltt × γ bt =1,1× 0,32 × 16.5 ×25=¿ 40.83 (kN)
- Kiểm tra điều kiện :
Nmax = 256,6 ¿ PTK + W C = 351.8 +40.83=392.63 (kN) => Thỏa mãn
Nmin = 196,1 (kN) ¿ 0 ; Cọc không chịu nhổ.
Với φ tb =
∑ φi .li
∑ li
Trong đó φ ilà góc ma sát của lớp đất thứ i; l ilà chiều dày của lớp đất thứ i
SVTH : Triệu sùng thiêm
18
BÀI TẬP LỚN NỀN MÓNG GVHD : TRẦN VĂN THUẬN
Lớp φi li φ i ×l i
2 17 0,3 5,1
3 20 5,2 104
4 16 4 64
5 30 7 210
383.1
=> φ tb = =¿23.20
16.5
23.2
=> α = =¿ 5.80
4
Vậy ta có Bqu = 0.9+0.3 + (2 x 16.5 x tg5.80) = 4,55 (m); Với Hqu = 16.5 (m)
Trong đó :
W c và W đ lần lượt là trọng lượng của cọc và trọng lượng của đất móng quy ước.
W đ =V qu × γ
V qu =Bqu × Lqu × H qu − nc × V 1.cọc , Với V 1.cọc =a ×a × H qu
γ=
∑ γi ×li = 18.4 × 0.3+19.2 ×5.2+18.5 ×4 +19.2× 7 =19.01(kN /m3)
∑ li 16.5
Trong đó: _ γ i: Trọng lượng riêng tự nhiên của lớp đất phân tố thứ i.
_ z 0 i: Chiều sâu từ điểm tính của từng lớp đất phân tố lún tới mặt đất nền.
+) Tính ứng suất gây lún theo công thức:
∆ σ zi =K 0 × p gl
Trong đó:
K 0 – là hệ số tính ứng suất, tra bảng phụ thuộc vào z/B qu và Lqu/Bqu (TCVN 9362-
2012)
p*– Tải trọng gây lún, được tính theo công thức sau:
p ∗= p −q
N qu 12958,8
Trong đó : p = = =392.84 (kN/m2)
B qu × Lqu 4.55 ×7.25
+) Tính lún cho từng lớp đất phân tố đồng nhất theo công thức:
β
δ i= × ∆ σ i ×h i
E0
Biểu đồ áp lực do tải trọng bản thân và do tải trọng công trình (T/m2)
Tính tổng độ lún của lớp đất 5 tới điểm cần tính lún:
n
δ ∞=∑ δ i =¿ 0.223+0.106+0.172+0.134= 0.635 (cm)
1