You are on page 1of 6

ĐỀ THAM KHẢO 24

Câu 81: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó
cho phù hợp với mục đích của mình được gọi là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. công cụ lao động.
C. đối tượng lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 82: Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng
hóa là làm cho năng suất lao động xã hội
A. giảm xuống. B. bảo toàn. C. bất biến. D. tăng lên.
Câu 83: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. bao quát, định hướng tổng thể. B. xóa bỏ quyền tự do cá nhân.
C. bảo mật thông tin nội bộ. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 84: Các tổ chức, cá nhân không làm những việc mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp
luật.
Câu 85: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống
trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm
A. xây dựng pháp luật. B. phổ biến pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. ban hành pháp luật.
Câu 86: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng thấp hơn tội
phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước là một trong những nội dung của khái
niệm
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm kỉ luật.
C. vi phạm hành chính. D. vi phạm dân sự.
Câu 87: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội
đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ
chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. sở hữu tài sản chung.
C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. D. lựa chọn hành vi bạo lực.
Câu 89: Khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hợp đồng lao động, người lao động cần
căn cứ vào nguyên tắc
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
- Tự do, tự nguyện, bình đẳng;
- Không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể;
- Trực tiếp giữa người sử dụng lao động và người lao động.
A. tự do thực hiện hợp đồng. B. tự do ngôn luận của công dân.
C. tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. tự do, công bằng, dân chủ.
Câu 90: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều có quyền tự
chủ đăng kí kinh doanh những ngành nghề (mà)
A. phù hợp với nhu cầu. B. do mình lựa chọn.
C. pháp luật không cấm. D. mình có sở thích.
Câu 91: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình
là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. giáo dục.
Câu 92: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm
rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp bắt người
A. quả tang. B. truy nã. C. khẩn cấp. D. đầu thú
Câu 93: Công dân kiến nghị với đại biểu quốc hội là thực hiện quyền tự do cơ bản
Quyền tự do cơ bản của công dân:
- Tự do ngôn luận;
- Bất khả xâm phạm về thân thể;
- Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe; nhân phẩm và danh dự;
- Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân;
- Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
A. khiếu nại, tố cáo B. được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. tự do ngôn luận. D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 94: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp
Công dân được khám chỗ ở của người khác mà ko vi phạm pháp luật khi có chứng
cứ cho rằng ở đó có:
- Có tài liệu, vật dụng liên quan đến vụ án;
- Tội phạm đang ẩn náu (tội phạm bị truy nã);
Hoặc
- Cứu người;
- Chữa cháy.
A. do pháp luật quy định. B. có nghi ngờ tội phạm.
C. cần tìm đồ vật quý. D. do một người chỉ dẫn.
Câu 95: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt
hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền
A. khiếu nại. B. truy tố. C. tố cáo. D. bãi nại.
Câu 96: Quyền dân chủ nào của công dân dưới đây giúp nhân dân thực hiện quyền lực nhà
nước của mình thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Bầu cử và ứng cử.
C. Khiếu nại và tố cáo. D. Tự do ngôn luận
Quyền dân chủ nào của công dân bao gồm:
- Tham gia quản lí nhà nước và xã hội;
- Quyền bầu cử và ứng cử.
- Quyền khiếu nại và tố cáo.
Câu 97: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội
là thể hiện quyền
A. khiếu nại, tố cáo. B. tham gia xây dựng quê hương đất nước.
C. tự do trình bày ý kiến. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển
là mọi công dân đều được
A. hưởng chế độ phụ cấp khu vực. B. tiếp cận vacxin phòng bệnh.
C. phê duyệt hồ sơ tín dụng. D. phân bổ ngân sách quốc gia.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật một trong những nội dung của quyền học tập là mọi
công dân đều được
A. ưu tiên trong tuyển sinh. B. thử nghiệm giáo dục quốc tế.
C. học bất cứ ngành nghề nào. D. bảo mật chương trình học.
Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động
kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ. B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xã hội. D. bảo vệ môi trường.
Câu 101: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng
A. được xã hội thừa nhận. B. mua – bán trên thị trường.
C. có giá trị sử dụng. D. có rất nhiều giá trị sử dụng.
Câu 102: Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Cơ sở sản xuất hàng hoá. B. Triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. Nền tảng của sản xuất hàng hoá. D. Một động lực kinh tế.
Câu 103: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này,
cảnh sát giao thông đã
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 104: Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào
dưới đây?
A. Không chấp hành quy định phòng dịch.
B. Tổ chức buôn bán người qua biên giới
C. Làm giả con dấu để chiếm đoạt tài sản.
D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến.
Câu 105: Nội dung nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị?
A. Phát triển văn hóa truyền thống. B. Mở rộng dịch Homstay.
C. Ứng cử hội đồng nhân dân. D. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được
tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án.
C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 107: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác.
C. Bảo mật danh tính cá nhân. D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
Câu 108: Trường hợp nào sau đây công dân không có quyền bầu cử?
A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện
người nào đó đang
A. tổ chức truy bắt tội phạm. B. kích động biểu tình trái phép.
C. tham gia hoạt động tôn giáo. D. bí mật theo dõi nghi can.
Câu 110: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được chăm sóc sức khỏe. B. Tự do kinh doanh ngoại tệ.
C. Được cung cấp thông tin. D. Tham gia hoạt động văn hóa.
Nội dung quyền phát triển của công dân:
- Công dân được tạo điều kiện để phát triển về vật chất và tinh thần;
- Công dân được tạo điều kiện bồi dưỡng và phát triển tài năng.
Câu 111: Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến
pháp, Luật Giáo dục khẳng định: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín
ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ
hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp
luật?
A. Quy phạm phổ biến. B. Quyền lực và bắt buộc chung.
C. Quy phạm pháp luật. D. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- Diễn đạt 1 nghĩa, dễ hiểu;
- Nội dung không được trái với nội dung văn bản cấp trên;
- Hình thức văn bản phải được quy định chặt chextrong Hiến pháp và Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 112: Đoàn thanh tra của cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với công
ty Y vì đã có hành vi lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng
từ kế toán. Đoàn thanh tra đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Xây dựng đường lối.
Câu 113: Trong buổi hội diễn văn nghệ kỉ niệm 20 năm ngày thành lập trường phổ thông
dân tộc nội trú A, các học sinh đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu
diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện quyền bình
đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 114: Cho rằng ông Q đi về từ vùng dịch mà không khai báo y tế và cách ly theo quy
định. Ông B trưởng thôn đến nhà ông Q yêu cầu ông thực hiện cách ly thì bị con ông Q bắt
giam vào nhà kho 2 ngày. Con ông Q đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
(bắt, giam, giữ, nhốt, khống chế)
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính.
Câu 115: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải thực hiện
cách ly y tế tại nhà do đi về từ vùng dịch nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết
phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Anh A đã vi phạm
nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Đại diện. C. Trung gian. D. Được ủy quyền.
Nguyên tắc trong thực hiện bầu cử:
- Phổ thông: Từ đủ 18 t trở lên;
- Bình đẳng: Mỗi cử tri chỉ có 1 lá phiếu; giá trị là như nhau.
- Trực tiếp: Tự đi bầu và tự bỏ phiếu;
- Bỏ phiếu kín: Khi mình viết ko ai được nhìn, đọc nội dung phiếu bầu, bản thân ko được nhìn
và đọc nội dung phiếu bầu của người khác; Ko ai được giám sát cử tri khi đang viết phiếu bầu
Câu 116: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng bạn T đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào
ngành kế toán Học viện Ngân hàng, vì đã từ lâu T mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này
thể hiện nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của T?
A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Nội dung quyền học tập:
- Học thường xuyên, học suốt đời; học nhiều hình thức khác nhau;
- Học không hạn chế: học từ thấp đến cao……… thông qua các kì tuyển sinh hoặc xét tuyển;
- Học bất cứ ngành nghề nào: phù hợp với khả năng và sở thích, điều kiện;
- Bình đẳng về cơ hội học tập: ko phân biệt ………
Câu 117: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan.
Ăn xong, anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát
đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận
hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về
người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ trốn. Những ai sau đây đồng thời phải
chịu trách nhiệm hình sự và kỷ luật?
A. Anh A, B, C và D. B. Anh C và D.
C. Chỉ mình anh A. D. Anh A và D.
Câu 118: Vì con trai là anh A kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà B mẹ anh đã
thuyết phục con mình bí mật nhờ chị K vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh A sống
chung như vợ chồng với chị K là do bà B sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết
kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng
chửi bà B. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình?
A. Bà B, anh A, chị H và chị K. B. Bà B, chị K và anh A.
C. Bà B, anh A, bà T và chị H. D. Bà B, anh A và chị H.
Câu 119: Vì nhiều tháng không trả lương, anh K đã đứng đầu một tốp công nhân biểu tình.
Đứng trước tình hình đó, Giám đốc là anh S yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và nhốt K
tại nhà kho do anh K có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh K là chị H phát hiện
anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh Q đến giải cứu chồng. Vì anh D không đồng ý thả
anh K nên anh Q đã đánh anh D bị gãy chân. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Anh S, anh D và chị H. B. Anh S và anh D.
C. Anh S, anh D và anh Q. D. Anh D và anh Q.
Câu 120: Giám đốc N cấu kết với kế toán là chị T làm giả chứng từ để rút tiền của cơ quan
để tư lợi. Nghi ngờ anh A biết chuyện nên ông N tìm cách đuổi việc anh A. Thấy mình bị sa
thải không đúng, lại bị chị T trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định, anh A
làm đơn phản ánh với ông Q cán bộ cơ quan chức năng, do mang ơn chị T đã giúp mình làm
giả chứng chỉ để được bổ nhiệm, ông Q đã không giải quyết đơn khiếu nại cho anh A. Thấy
vậy anh A rất tức giận và đã thuê anh B chặn đường đánh ông Q thâm tím cả mặt. Những ai
dưới đây có thể là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông N, anh A và chị T. B. Ông N, chị T và anh B.


C. Ông N, anh A và anh B. D. Ông N, chị T và ông Q.
------------------------HẾT----------------------

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

You might also like