Professional Documents
Culture Documents
Lí thuyết cơ bản các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp.
Lí thuyết cơ bản các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp.
▪ nhân TB ▪ chỉ có mạch gốc (3'→5') của gen làm khuôn. ▪ SV nhân sơ: mARN
▪ 1 nguyên tắc: Bổ sung (Ag-U, Gg-X, Tg-A, Xg-G) sau phiên mã sẽ trực
▪ 1 Enzim: ARN polimeraza: vừa tháo xoắn vừa tổng hợp tiếp dịch mã (cùng 1
mạch mới (5'→3'). thời điểm)
V. DỊCH MÃ (tổng hợp prôtêin)
Vị trí Diễn biến Lưu ý
▪ tế bào chất ▪ mARN: mạch làm khuôn để dịch mã. ▪ nhiều riboxom cùng
▪ NTBS: bộ ba đối mã (tARN) – bộ ba mã sao (mARN) dịch mã → polixom
▪ Riboxom trượt trên mARN theo từng bộ ba, 1 bộ ba dịch ▪ TTDT trên gen biểu
thành 1 axit amin, gặp bộ ba kết thúc dừng lại. hiện thành tính trạng
nhờ PM và DM.
▪ Hậu quả: Thể đột biến lệch bội gây mất cân bằng hệ gen nên thường không có khả năng sinh sản.
Hôi Chúng Đao HC Claiphentơ HC 3X HC Tơcnơ
3 NST số 21
XXY (2n+1=47) XXX (2n+1=47) XO (2n-1=45)
(2n+1=47)
2. Dạng đa bội
▪ do rối loạn phân li của tất cả các cặp NST dẫn đến tạo giao tử (2n).
▪ 2 dạng chính:
Thể tam bội (3n): giao tử (n) + giao tử (2n). Thể tứ bội (4n): giao tử (2n) + giao tử (2n).
* Dị đa bội: do lai xa kết hợp đa bội hóa, con lai có bộ NST song nhị bội, mang đặc điểm của 2
loài.
3. Ý nghĩa
▪ Thể đột biến đa bội có hàm lượng ADN tăng → cơ quan sinh dưỡng to, năng suất cao.
▪ Thể đa bội lẻ: thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
▪ Đột biến số lượng NST xảy ra chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
▪ Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST nên không làm thay đổi độ dài của ADN.
* Bảng giao tử của các cơ thể tứ bội (4n) ; alen A trội hoàn toàn so với alen a (A >> a)
Kiểu gen (4n) Kiểu hình Tỉ lệ giao tử tạo thành
AAAA Trội 1AA
AAAa Trội ½ AA : ½ Aa
AAaa Trội 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aaaa Trội ½ Aa : ½ aa
aaaa Lặn 1aa
CHUYÊN ĐỀ 5: QUY LUẬT DI TRUYỀN
I. QUY LUẬT DI TRUYỀN MEN ĐEN
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Gen (alen) trội Gen lặn Cặp gen đồng hợp Cặp gen dị hợp Kiểu hình trội Kiểu hình lặn
A, B, D a, b, d AA, BB, dd Aa, Bb, Dd AA và Aa aa
▪ Thuần chủng: khi các cặp gen đều đồng hợp (không có cặp dị hợp). VD: aa ; AAbb ; aabbee.
▪ Tự thụ phấn: các kiểu gen giống nhau lai với nhau. VD: AA × AA ; Bb × Bb ; dd × dd
▪ Ngẫu phối: từng kiểu gen lai với tất cả các kiểu gen (tỉ lệ các loại giao tử kết hợp với nhau)
▪ Lai phân tích: kiểu hình trội (AA or Aa) × kiểu hình lặn (aa) để kiểm tra kiểu gen kiểu hình trội.
▪ Đối tượng: đậu Hà Lan (2n = 14 NST).
▪ 1 tính trạng do 1 cặp gen (alen) quy định (Menden gọi là cặp nhân tố di truyền)
▪ Các cặp gen (alen) nằm trên các cặp NST khác nhau → phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên.
* Nếu P có n cặp gen dị hợp PLĐL thì đời con có số loại kiểu hình = 2n + 1
* Khi bố và mẹ có tổng n cặp gen dị hợp thì đời con có số loại kiểu hình = n + 1
* Tác động đa hiệu của gen: 1 gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Hoán vị gen chỉ cho 4 loại giao tử khi có đủ 2 cặp gen dị hợp
▪ Nếu giao tử có tỉ lệ > 25% → loại giao tử ▪ Nếu giao tử có tỉ lệ < 25% → loại giao tử
liên kết hoán vị
𝐀𝐛
Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân có HVG với tần số f thì tỉ lệ các loại giao tử
𝐚𝐁
▪ Các giao tử liên kết: Ab = aB = 50% – f/2 ▪ Các giao tử chéo: AB = ab = f/2
▪ Tần số (f) = tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị
IV. LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
* NST giới tính: vừa có gen qui định giới tính vừa có gen qui định tính trạng thường.
Đại diện Con cái Con đực
Ruồi giấm, động vật có vú. XX XY
Chim, bướm, bò sát. XY XX
Châu chấu, rệp, bọ xít. XX XO
* Qui luật di truyền đối với gen nằm trên NST giới tính
Gen trên NST X Gen trên NST Y
▪ theo qui luật di truyền chéo. ▪ theo qui luật di truyền thẳng.
▪ tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới, phổ biến ở ▪ tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao (XY).
giới XY (do chỉ cần 1 alen). ▪ VD: tật dính ngón 2 – 3 ; túm lông ở vành tai.
▪ VD: bệnh mù màu ; máu khó đông.
* Phép lai để phát hiện ra qui luật: lai thuận nghịch.
A (p) = x +
𝐲 ▪ QT có cấu trúc sau n lần tự thụ ▪ QTCB có cấu trúc được viết:
𝟐 y p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
𝐲 Aa =
a (q) = z + 2n
y
𝟐 y− n
2
p+q=1 AA = x +
2
y
y− n
2
aa = z +
2
* Qua 1 thế hệ, tỉ lệ Aa giảm ½ ▪ QTCB khi: √𝐱 + √𝐳 = 1
chia đều cho tỉ lệ AA và aa ▪ Khi QTCB: a (q) = √𝐚𝐚
IV. LOÀI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI (quần thể là đơn vị cấu trúc của
loài)
1/ 4 tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài: hình thái, sinh lý-hóa sinh, địa lý-sinh thái, cách ly sinh sản.
▪ Cách li sinh sản: quan trọng nhất, áp dụng ở các loài sinh sản hữu tính (giao phối).
2/ Các cơ chế cách li sinh sản
Trước hợp tử Sau hợp tử
▪ Những trở ngại ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử. ▪ ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
▪ Gồm: cách li nơi ở (sinh cảnh sống), tập tính (giao ▪ Gồm: hợp tử bị chết hoặc hợp tử sống phát triển
phối), cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản), thời gian thành con lai nhưng con lai bị bất thụ.
(mùa sinh sản).
3/ Các con đường hình thành loài mới
* Luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới.
Khác khu vực địa lí (con đường địa lí) Cùng khu vực địa lí
▪ chủ yếu ở loài phát tán mạnh. ▪ cách li tập tính: ĐV giao phối phức tạp.
▪ xảy ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian. ▪ con đường sinh thái: các loài ít di chuyển.
▪ trở ngại địa lí: ngăn cản sự giao phối tự do, góp phần ▪ lai xa và đa bội hóa: phổ biến ở thực vật, tạo loài
thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các QT. mới nhanh nhất, con lai có bộ NST song nhị bội
▪ điều kiện địa lí không trực tiếp gây ra các biến đổi (lớn hơn loài gốc).
tương ứng trên cơ thể SV, nó gây ra sự CLTN từ đó
chọn lọc ra những kiểu gen thích nghi.