You are on page 1of 7

https://bydecision.wordpress.

com/ BYDecision

H TH NG CÔNG TH C
Môn: Phân tích tài chính doanh nghi p
Đ i học Kinh tế qu c dân

https://sites.google.com/site/baitamquatlam

NHÓM KH NĔNGăTHANHăTOÁN
1) Kh nĕngăthanhătoánăt c th i ( CR - Current Ratio)

TSNH Total current assets


CR = =
Nợ ngắn hạn Total current liabilities

Ý nghĩa: CR cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các
TS có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời gian của các khoản nợ
đó.

2) Kh nĕngăthanhătoánănhanh (QR - Quick ratio, Acid ratio)

TSNH − HTK Total current assets − Inventeries


QR = =
Nợ ngắn hạn Total current liabilities

Ý nghĩa: QR cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc
bán tài sản dự trữ (tồn kho).

3) Kh nĕngăthanhătoánăbằng tiền (Cash ratio)

Tiền & ương đương tiền Cash & equivalents


Cash ratio = =
Nợ ngắn hạn Total current liabilities

NHÓM KH NĔNGăHO T D NG
1) Vòng quay kho n ph i thu (Collection turnover – Receivables turnover)

Doanh thu thuần Total operating Revenues


Collection turnover = =
Phải thu bình quân Average receivables

Phải thu đầu kỳ + Phải thu cuối kỳ


Phải thu bình quân =
2
2) Kỳ thu tiền bình quân ( ACP – DSO - Average collection period)

365 Days in period (365)


ACP = =
Vòng quay khoản phải thu Receivables turnover

Lưu ý: Cao hơn so với mức trung bình của ngành là có vấn đề. Cần lưu ý

Công thức môn Phân tích tài chính 1


https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision

3) Vòng quay hàng tồn kho (Inventories turnover)

Theo gía trị sổ sách:

GVHB Cost of goods sold


Vòng quay HTK = =
HTK bình quân Average inventories

Theo giá trị thị trường:

Doanh thu thuần Total operating Revenues


Vòng quay HTK = =
HTK bình quân Average receivables

Ý nghĩa: Cao hơn mức trung bình của ngành là càng tốt. Nếu thấp hơn trung bình ngành thì
chứng tỏ công ty đã đầu tư quá nhiều vào KTK. Nếu liên hệ với CR và QR thì có thể nhận
thấy công ty giữ nhiều dưới dạng ứ đọng, không tiêu thụ được hay không? Và điều này được
phản ánh qua số ngày tồn kho bình quân – AAI. => số ngày càng cao càng cho thấy chính
sách quản lý khoản phải thu chưa được tốt => cần phải cải thiện chính sách này …

4) S ngày tồn kho bình quân (AAI - Average age of inventories) or Days in inventories

365 Days in inventories


AAI = =
Vòng quay HTK Inventories turnover

5) Chu kỳ ho tăđ ng c a doanh nghi p ( OC – Operating cycle)

OC = AAI + ACP

6) Vòng quay kho n ph i tr (Payment turnover)


GVHB hoặc Tiền mua vật tư trong kỳ
Vòng quay khoản phải trả =
Phải trả bình quân

7) S ngày ph i tr bình quân ( APP – Average payment period)

365 Days in period


APP = =
Vòng quay khoản phải trả Payment turnover

8) Chu kỳ luân chuyển tiền ( CCC – Cash conversion cycle)

CCC = OC – APP = ACP + AAI – APP

9) Kh nĕngăthanhătoánălƣiăvay ( TIE – Times interest earned) or Interest coverage

EBIT EBIT
TIE = =
Lãi vay Interest expense

Công thức môn Phân tích tài chính 2


https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision

NHÓM KH NĔNGăSINHăL I
1) Hi u suất sử dụng tổng tài s n hay Vòng quay tổng tài s n ( TATO – Total asset
turnover, Total asset utility)

Doanh thu thuần Net income


TATO = =
Tổng TS bình quân Total average asset

Ý nghĩa: Cho biết 1 đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Cao hơn mức trung bình
của ngành là tốt, thấp hơn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS lưu động của DN thấp.

2) Hi u suất sử dụngăTSCĐ ( FATO – Fixed asset turnover)

Doanh thu thuần Net income


FATO = =
TSCĐ bình quân Average fixed asset

Lưu ý: TSCĐ ở đây là Giá trị còn lại đến thời điểm lập báo cáo. Cao hơn mức trung bình của
ngành là tốt.

Mẫu số “TSCĐ bình quân” là giá trị Tài sản cố định ròng (sau khi đã trừ đi khấu hao). Do
đó phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng rất lớn tới độ chính xác của việc tính toán chỉ số
này.

3) Hi u suất sử dụng trên vòng quay v năl uăđ ng (Working capital turnover)

Doanh thu thuần Net income


Working capital turnover = =
TS ngắn hạn bình quân Average short − term asset

4) Tỷ suất lợi nhuận g p hoặc Lợi nhuận g p biên (Gross profit margin)

Lợi nhuận gộp Gross profit


Tỷ suất lợi nhuận gộp = =
Doanh thu thuần Net revenues

5) Tỷ suất lợi nhuận ròng – Lợi nhuận ròng biên ( PM - Net profit margin hoặc profit
margin on sales)
LNST
Tỷ suất lợi nhuận ròng (PM) =
Doanh thu
Ý nghĩa: Cho biết cứ mỗi đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho
cổ đông

6) Suất sinh l i trên tổng tài s n hay Doanh lợi tổng tài s n; Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
(ROA – Return on asset)

LNST
ROA =
Tổng TS

Net income
ROA net =
Average total assets

Công thức môn Phân tích tài chính 3


https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision

Earnings before interest and taxes


ROA (gross) =
Average total assets

Notes: ROA thấp có thể do công ty sử dụng nhiều nợ => chi phí lãi vay cao.

7) Suất sinh l i trên VCSH hay Doanh lợi VCSH; Tỷ số lợi nhuận ròng trên VCSH ( ROE –
Return on Equity)

LNST
ROE =
VCSH
Notes: Tỷ số này càng càng cao càng tốt, khi phân tích cần kết hợp với ROA để xem xét liệu
việc sử dụng đòn bẩy tài chính có tác dụng làm gia tăng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông hay
không?

8) Suất sinh l i v năđầuăt ( ROI – Return on Investments)

LNST
ROI =
Tổng vốn đầu tư

9) Kh nĕngăsinhăl iăc ăb n hoặc Tỷ số suất sinh lợi căn bản ( BEP – Basic Earning Power)

EBIT
BEP =
Tổng tài sản

Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của công ty, cho nên thường
được sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các công ty có thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.

10) Tỷ s lợi nhuậnătíchălũyă


Lợi nhuận tích lũy
Tỷ số lợi nhuận tích lũy =
LNST
Notes:
Lợi nhuận tích lũy = LNST – Cổ tức trả cho cổ đông từ LNST
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng LNST để tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Do vậy nó
cho thấy được triển vọng phát triển của công ty trong tương lai.

11) Tỷ s tĕngătr ởng bền vững


Lợi nhuận tích lũy
Tỷ số tăng trưởng bền vững =
VCSH
Notes:
Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của VCSH thông qua tích lũy lợi nhuận. Do đó có
thể xem tỷ số này phản ánh triển vọng tăng trưởng bền vững  tăng trưởng từ lợi nhuận giữ
lại.

Công thức môn Phân tích tài chính 4


https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision

NHÓM KH NĔNGăCÂNăĐ I V N
1) H s nợ hay Tỷ s nợ (– D/A - Debt ratio)

Tổng nợ Total debt


Hệ số nợ = =
Tổng tài sản Total assets

2) Equity multiplier // Financial Gearing/Leverage

Tổng tài sản Total assets


Equity multiplier = =
VCSH Total Equity

3) Kh nĕngăthanhătoánălƣiăvay ( TIE – Times Interest Earned)

EBIT
TIE =
Chi phí trả lãi vay

Ý nghĩa: Cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Càng
cao so với tỷ số trung bình của ngành càng tốt.

4) Tỷ s kh nĕngătr nợ
EBITDA + Thanh toán tiền thuê TS
Tỷ số khả năng trả nợ =
Chi phí lãi vay + nợ gốc + thanh toán tiền thuê TS

EBITDA: Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao TSCĐ

NHÓM CH TIÊU TH TR NG
1) Gía tr sổ sách m t cổ phiếu ( BV – Book value)

VCSH
BV =
Số cổ phiếu lưu hành

2) Giá tr th tr ng trên giá tr sổ sách c a cổ phiếu

P/B – Price to book value

M/B – Market to book value

Giá trị thị trường của cổ phiếu


P/B hoặc M/B =
Giá trị sổ sách của cổ phiếu

Giá trị thị trường trên giá trị Giá trị thị trường của cổ phiếu
=
sổ sách của cổ phiếu Giá trị sổ sách của cổ phiêu
VCSH (� �ồ� �ổ ℎ�ế ư đã�)
Giá trị sổ sách của cổ phiếu =
Số cổ phiếu đang lưu hành bình quân

Công thức môn Phân tích tài chính 5


https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision

Ý nghĩa: M/B cho biết 1$ giá trị sổ sách được trả bao nhiêu trên thị trường hay NĐT sẵn
sàng mua cổ phiếu cao hơn hay thấp hơn giá trị sổ sách của cổ phiếu. Càng cao càng tốt

3) Lợi nhuậnăc ăb n c a cổ phiếu hay Tỷ lệ chi trả ( EPS hoặc DPS – Earning per share)

Lợi nhuận dành cho cổ đông thường


EPS =
Số cổ phiếu lưu hành bình quân

4) Tỷ s giá trên thu nhập ( P/E – Price to EPS hoặc Price/Earning ratio)

Giá trị trường của cổ phiếu


P/E =
EPS
Ý nghĩa: Nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu để có được một đồng lợi nhuận của công ty.
Càng cao càng tốt

5) Tỷ s P/C (Price/Cash flow per share)


Giá trị trường của cổ phiếu
P/C =
Dòng tiền trên cổ phiếu
Notes: P/C chỉ được sử dụng trong một số ngành mà giá cổ phiếu có quan hệ chặt chẽ với
dòng tiền hơn là với lợi nhuận ròng.
Operating cash flow − Preferred Dividends
Cash Flow per share (CFS) =
Common shares outstanding
 CFS được tính bằng giá trị dòng tiền từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi cổ tức
của cổ phiếu ưu đãi chia cho số cổ phiếu lưu hành bình quân hiện tại.
 CFS được nhiều nhà phân tích và NĐT sử dụng thay cho EPS, vì EPS rất dễ bị thay
đổi do các chính sách hạch toán kế toán trong khi giá trị dòng tiền tạo ra trên một cổ
phiếu rất khó bị sai lệch. Do đó, CFS là một chỉ số đánh giá sức mạnh của doanh
nghiệp trong việc duy trình dòng tiền tạo ra cho cổ đông.

PH NGăPHÁPăTÁCHăĐO N – DUPONT
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
��� = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH

 ROE = PM x TATO hoặc AU x EM

LNST Tổng TS
ROE = x = ROA x EM
Tổng TS VCSH

Trong đó: EM là hệ số nhân VCSH, phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của DN. Nếu
EM tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài.

LNST LNST Doanh thu


��� = = x
Tổng TS Doanh thu Tổng TS

Công thức môn Phân tích tài chính 6


https://bydecision.wordpress.com/ BYDecision

Hay
LNST LNST VCSH
��� = = x
Tổng TS VCSH Tổng TS

LNST Doanh thu thuần


ROA = x = PM x AU
Doanh thu thuần Tổng TS

Trong đó:

PM: Lợi nhuận tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của doanh nghiệp.
Khi PM tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu và chi phí có hiệu quả.

AU: Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

ROE = PM x AU x EM

------------------------------------------------------------------

Công thức môn Phân tích tài chính 7

You might also like