Professional Documents
Culture Documents
H THNG Cong THC
H THNG Cong THC
com/ BYDecision
H TH NG CÔNG TH C
Môn: Phân tích tài chính doanh nghi p
Đ i học Kinh tế qu c dân
https://sites.google.com/site/baitamquatlam
NHÓM KH NĔNGăTHANHăTOÁN
1) Kh nĕngăthanhătoánăt c th i ( CR - Current Ratio)
Ý nghĩa: CR cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các
TS có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời gian của các khoản nợ
đó.
Ý nghĩa: QR cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc
bán tài sản dự trữ (tồn kho).
NHÓM KH NĔNGăHO T D NG
1) Vòng quay kho n ph i thu (Collection turnover – Receivables turnover)
Lưu ý: Cao hơn so với mức trung bình của ngành là có vấn đề. Cần lưu ý
Ý nghĩa: Cao hơn mức trung bình của ngành là càng tốt. Nếu thấp hơn trung bình ngành thì
chứng tỏ công ty đã đầu tư quá nhiều vào KTK. Nếu liên hệ với CR và QR thì có thể nhận
thấy công ty giữ nhiều dưới dạng ứ đọng, không tiêu thụ được hay không? Và điều này được
phản ánh qua số ngày tồn kho bình quân – AAI. => số ngày càng cao càng cho thấy chính
sách quản lý khoản phải thu chưa được tốt => cần phải cải thiện chính sách này …
4) S ngày tồn kho bình quân (AAI - Average age of inventories) or Days in inventories
OC = AAI + ACP
EBIT EBIT
TIE = =
Lãi vay Interest expense
NHÓM KH NĔNGăSINHăL I
1) Hi u suất sử dụng tổng tài s n hay Vòng quay tổng tài s n ( TATO – Total asset
turnover, Total asset utility)
Ý nghĩa: Cho biết 1 đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Cao hơn mức trung bình
của ngành là tốt, thấp hơn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS lưu động của DN thấp.
Lưu ý: TSCĐ ở đây là Giá trị còn lại đến thời điểm lập báo cáo. Cao hơn mức trung bình của
ngành là tốt.
Mẫu số “TSCĐ bình quân” là giá trị Tài sản cố định ròng (sau khi đã trừ đi khấu hao). Do
đó phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng rất lớn tới độ chính xác của việc tính toán chỉ số
này.
3) Hi u suất sử dụng trên vòng quay v năl uăđ ng (Working capital turnover)
4) Tỷ suất lợi nhuận g p hoặc Lợi nhuận g p biên (Gross profit margin)
5) Tỷ suất lợi nhuận ròng – Lợi nhuận ròng biên ( PM - Net profit margin hoặc profit
margin on sales)
LNST
Tỷ suất lợi nhuận ròng (PM) =
Doanh thu
Ý nghĩa: Cho biết cứ mỗi đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho
cổ đông
6) Suất sinh l i trên tổng tài s n hay Doanh lợi tổng tài s n; Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
(ROA – Return on asset)
LNST
ROA =
Tổng TS
Net income
ROA net =
Average total assets
Notes: ROA thấp có thể do công ty sử dụng nhiều nợ => chi phí lãi vay cao.
7) Suất sinh l i trên VCSH hay Doanh lợi VCSH; Tỷ số lợi nhuận ròng trên VCSH ( ROE –
Return on Equity)
LNST
ROE =
VCSH
Notes: Tỷ số này càng càng cao càng tốt, khi phân tích cần kết hợp với ROA để xem xét liệu
việc sử dụng đòn bẩy tài chính có tác dụng làm gia tăng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông hay
không?
LNST
ROI =
Tổng vốn đầu tư
9) Kh nĕngăsinhăl iăc ăb n hoặc Tỷ số suất sinh lợi căn bản ( BEP – Basic Earning Power)
EBIT
BEP =
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của công ty, cho nên thường
được sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các công ty có thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
NHÓM KH NĔNGăCÂNăĐ I V N
1) H s nợ hay Tỷ s nợ (– D/A - Debt ratio)
EBIT
TIE =
Chi phí trả lãi vay
Ý nghĩa: Cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Càng
cao so với tỷ số trung bình của ngành càng tốt.
4) Tỷ s kh nĕngătr nợ
EBITDA + Thanh toán tiền thuê TS
Tỷ số khả năng trả nợ =
Chi phí lãi vay + nợ gốc + thanh toán tiền thuê TS
EBITDA: Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao TSCĐ
NHÓM CH TIÊU TH TR NG
1) Gía tr sổ sách m t cổ phiếu ( BV – Book value)
VCSH
BV =
Số cổ phiếu lưu hành
Giá trị thị trường trên giá trị Giá trị thị trường của cổ phiếu
=
sổ sách của cổ phiếu Giá trị sổ sách của cổ phiêu
VCSH (� �ồ� �ổ ℎ�ế ư đã�)
Giá trị sổ sách của cổ phiếu =
Số cổ phiếu đang lưu hành bình quân
Ý nghĩa: M/B cho biết 1$ giá trị sổ sách được trả bao nhiêu trên thị trường hay NĐT sẵn
sàng mua cổ phiếu cao hơn hay thấp hơn giá trị sổ sách của cổ phiếu. Càng cao càng tốt
3) Lợi nhuậnăc ăb n c a cổ phiếu hay Tỷ lệ chi trả ( EPS hoặc DPS – Earning per share)
4) Tỷ s giá trên thu nhập ( P/E – Price to EPS hoặc Price/Earning ratio)
PH NGăPHÁPăTÁCHăĐO N – DUPONT
LNST LNST Doanh thu Tổng TS
��� = = x x
VCSH Doanh thu Tổng TS VCSH
LNST Tổng TS
ROE = x = ROA x EM
Tổng TS VCSH
Trong đó: EM là hệ số nhân VCSH, phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của DN. Nếu
EM tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài.
Hay
LNST LNST VCSH
��� = = x
Tổng TS VCSH Tổng TS
Trong đó:
PM: Lợi nhuận tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của doanh nghiệp.
Khi PM tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu và chi phí có hiệu quả.
ROE = PM x AU x EM
------------------------------------------------------------------