You are on page 1of 1

Số nguyên tố

Môn Toán là môn mà An rất yêu thích, với các số thì An đặc biệt thích tìm hiểu về các số
nguyên tố. Khi nhìn vào một dãy số thì An có thể xác định được ngay những số nguyên tố trong đó.
Chính vì vậy mà An lại xem xét các con số đó theo một cách khác. Khi gặp mỗi số nguyên, An sẽ bỏ
đi một chữ số ở cuối hoặc một chữ số ở đầu và xem số thu được có là số nguyên tố hay không. Ví dụ:
với số 234 ban đầu, An sẽ xét hai số là 23 (bỏ chữ số cuối) và số 34 (bỏ chữ số đầu), An có số 23 là
số nguyên tố và số 34 không là số nguyên tố.
Yêu cầu: Cho dãy số nguyên dương a1, a2, .., aN, với mỗi số đã cho trong dãy, An sẽ thực hiện bỏ đi
một chữ số ở cuối để thu được một số mới và An bỏ đi một chữ số ở đầu để thu được một chữ số mới
nữa, sau đó xét xem hai số vừa thu được có là số nguyên tố hay không. Hỏi An sẽ thu được bao nhiêu
số nguyên tố mỗi loại.
Dữ liệu: vào từ tệp văn bản SONT.INP gồm:
- Dòng 1: ghi số nguyê dương N (N ≤ 105);
- Dòng 2: ghi dãy số nguyên dương a1, a2, .., aN (ai <105, i=1..N), mỗi số cách nhau một dấu
cách.
Kết quả: ghi ra tệp văn bản SONT.OUT gồm:
- Dòng 1: ghi một số nguyên là số lượng số nguyên tố khi bỏ đi một chữ số ở cuối của mỗi số
ban đầu;
- Dòng 2: ghi một số nguyê là số lượng số nguyên tố khi bỏ đi một chữ số ở đầu của mỗi số ban
đầu.
Ví dụ:
SONT.INP SONT.OUT Ghi chú
5 3 23 34
234 30 35 400 12 2 3 0
3 5
40 0
1 2
Giới hạn dữ liệu:
- 50% điểm của bài tương ứng với N≤104;
- 50 điểm của bài tương ứng với N>104.

You might also like