You are on page 1of 15

Mức độ thông hiểu - Đề 2

Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn este X có CTPT là C4H6O2 thu được sản phẩm thu được có tham
gia phản ứng tráng gương (tỷ lệ mol este : Ag là 1:4) . X là:
A. HCOOCH2CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3
C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn
. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
Câu 3: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

A.

B.

C.

D.

Câu 4: Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:
A. C2H5COOH và CH3OH B. C2H5OH và CH3COOH
C. C2H5ONa và CH3COOH D. C2H5OH và CH3COONa
Câu 5: Este đa chức, mạch hở X có công thức C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng
tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường B. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X
C. Phân tử X có 3 nhóm –CH3 D. Chất Y không làm mất màu nước brom
Câu 6: Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham
gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Este X có công thức C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 6,0 gam . B. 9,0 gam. C. 7,5 gam D. 12,0 gam.
Câu 8: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng
gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là :
A. HCOOCH = CH – CH3 B. HCOOCH = CH2
C. CH3COOCH = CH2 D. HCOOCH2CHO
Câu 9: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai :
A. Công thức phân tử chất X là C52H95O6
B. Phân tử X có 5 liên kết p
C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2
D. 1 mol X phản ứng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
Câu 10: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng:
X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2
và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
A. bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
C. tác dụng được với Na.
D. tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy a mol triolein thu được b mol CO2 và c mol H2O, trong đó b-c=6a.
B. Etyl fomat làm mất màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc.
C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat luôn thu được số mol CO 2
bằng số mol H2O.
D. Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 13: Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH Y+Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CHCH3. D. C2H5COOCH=CHCH3.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc.
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
D. Tripanmitin phản ứng được với nước brom.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 3,6. B. 5,4. C. 6,3. D. 4,5.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 4,5. B. 3,6. C. 6,3. D. 5,4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO 2 và
m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,6. C. 17,6. D. 7,2.
Câu 18: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, phenyl axetat, vinyl fomat, etyl clorua. Số
chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra ancol là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 19: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 3,36. B. 8,96. C. 13,44. D. 4,48.
Câu 21: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên
liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4).
Những ứng dụng của este là
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic.
B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ
Câu 23: Cho a mol este X ( C 9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch
không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 24: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất
Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng.
B. Có thể phân biệt vinyl axetat và metyl acrylat bằng dung dịch Br2.
C. Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit có cùng khối lượng mol phân tử.
D. Thủy phân phenyl axetat trong kiềm dư không thu được ancol.
Câu 26: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả
năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 27: Cho este đa chức X có CTPT là C 6H10O4 tác dụng với dung dịch NaOH thu đươc sản
phẩm gồm 1 muối của axit cacbonxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.
Số CTCT phù hợp của X là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 28: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối
lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 8,2 gam. D. 16,4 gam.
Câu 29: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được
các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH.
C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5ONa.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất các các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
(f) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 31: Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl
acrylat (5), iso-amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol
là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 32: Cho 0,15 mol tristearin ( (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 13,8. B. 6,90. C. 41,40. D. 21,60.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam
glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2.
Giá trị của m là
A. 44,3. B. 45,7. C. 41,7. D. 43,1.
Câu 34: Cho các nhận xét sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxyl
glixerol.
2. Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom.
3. Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa
như xà phòng.
4. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nước cứng.
5. Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị (II) thường khó tan trong nước.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom
A. CH3CH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 36: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,9 B. 4,28 C. 4,10 D. 1,64
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat, thu được
15,68 lít khí CO2 ( đktc). Khối lượng H2O thu được là
A. 30,8 gam. B. 50,4 gam. C. 12,6 gam D. 100,8 gam.
Câu 38: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C 4H8O2, tác dụng với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C 8H8O2. X không thể điều chế
được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức của X là
A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. HCOOCH2C6H5. D. C6H5COOCH3.
Câu 40: Chất X đơn chức khi cháy chỉ tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau, biết X không tác
dụng với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với NaOH khi đun nóng. X có thể
tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch HBr. D. H2 (xúc tác Ni, to).
Câu 41: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C 8H8O2. X chỉ tác dụng với
dung dịch NaOH khi đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 42: Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl
axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng
(có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit
cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho
màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. D. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
Câu 44: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là
C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất
và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 45: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước brom.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
D. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
Câu 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH 1M ( đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 300ml B. 200 ml. C. 150 ml. D. 400 ml.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C3H6O2.
Câu 48: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
C. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
D. Fructozo có nhiều trong mật ong.
Câu 50: Cho a mol este X công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu
được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
Đáp án
1-B 2-C 3-A 4-D 5-B 6-A 7-B 8-D 9-A 10-C
11-B 12-A 13-D 14-B 15-A 16-A 17-D 18-A 19-B 20-C
21-B 22-C 23-C 24-D 25-B 26-A 27-D 28-C 29-C 30-D
31-C 32-A 33-C 34-D 35-B 36-D 37-C 38-D 39-B 40-A
41-B 42-C 43-C 44-D 45-D 46-A 47-D 48-B 49-C 50-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án C
A, B, D đúng
C. Sai vì sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol
Câu 3: Đáp án A

Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án B
Dựa vào đề bài X có thể là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3; CH2=C(COOCH3)2
A. S. X không hòa tan Cu(OH)2
B. Đ
C. S
D. S
Câu 6: Đáp án A
Công thức thỏa mãn là: HCOOCH=CH2 => có 1 công thức
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
Khi đó cả 2 sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc
Câu 7: Đáp án B
CTCT của X: HCOOCH3
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
        0,15                   ← 0,15
=> mHCOOCH3 = 0,15. 60 = 9 (g)
Câu 8: Đáp án D
Z tác dụng được với Na sinh  ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH -> HCOONa + HOCH2CHO
Câu 9: Đáp án A
Theo đề => X là  Pan-Ole-Ole => CTPT : C55H102O6
Câu 10: Đáp án C
Tristearin có CTCT là: (C17H35COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Câu 11: Đáp án B
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng
=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi
X: CH2=CHCOOCH2-CH3
Y: CH3-CH2COOCH=CH2
X1: CH2=CHCOONa
Y1: CH3-CH2COONa
X2: CH3-CH2-OH
Y2: CH3CHO
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án D
X: C2H5COOCH=CHCH3
Y: CH3CH2CHO
T: CH3CH2COOH
Z: CH3CH2COOK
Câu 14: Đáp án B
A. Sai vì CTCT của Etyl acrylat là CH2= CH-COOC2H5.
B. Đúng
C. Sai vì Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.
D. Sai Tripanmitin là chất béo tạo bởi axit no nên không có phản ứng với nước brom.
Câu 15: Đáp án A
Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat đều cho nH2O = nCO2
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 20/ 100 = 0,2 (mol)
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
Câu 16: Đáp án A
Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)
=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)
Câu 17: Đáp án D
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol
=>mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Câu 18: Đáp án A
Gồm các chất: etyl axetat, tripanmitin, etyl clorua
Câu 19: Đáp án B
Các CTCT phù hợp cảu X:
H3C-OOC-CH2-COO-CH3
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH
Câu 20: Đáp án C
C4H8O2 → 4CO2
0,15→        0,6  (mol)
=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)
Câu 21: Đáp án B
Các ứng dụng của este là:
(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất
cao phân tử)
(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm
(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)
Câu 22: Đáp án C
A. Sai vì xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
B. Sai cacbohydrat là những hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m
C. đúng
D. Sai glucozo là đồng phân của fructozo
Câu 23: Đáp án C
X là este đơn chức, 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH nên X là este của phenol.
X không có phản ứng tráng bạc nên X không phải là este của axit HCOOH.
Vậy có 4 công thức cấu tạo phù hợp là:
o,m,p - CH3COOC6H4CH3
CH3CH2COOC6H5
Câu 24: Đáp án D
X là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 25: Đáp án B
A,C,D đúng
B sai vì vinyl axeta ( CH3COOCH=CH2) và metyl acrylat ( CH2=CH-COOCH3) đều làm mất
màu dung dịch nước brom
Câu 26: Đáp án A
Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
HCOOC=C-C
HCOOC-C=C
HCOOC(C)=C
C-COOC=C
Câu 27: Đáp án D
X là este của axit cacboxylic hai chức hoặc của ancol no hai chức.
TH1 : X là este của 2 chức và 1 ancol đơn chức
Các CTCT là : CH3 – OOC- CH2- CH2- COOCH3
                CH3-CH(COOCH3)2
                CH3 CH2– OOC - COO- CH2CH3
TH2 : X là este của ancol 2 chức và este đơn chức :
                          CH3 COO – CH2- CH2 - OOCCH3
                         CH3 COO – CH( CH3 )- OOCCH3
Câu 28: Đáp án C
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 mol => mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 gam
Câu 29: Đáp án C
CH3COOC6H5+2NaOH→CH3COONa+C6H5ONa+H2O
Câu 30: Đáp án D
Các đáp án đúng là: a), b), c), g)
d) sai vì có thể tạo ra muối, andehit hoặc xeton hoặc muối và nước
e) sai chỉ từ tri peptit mới có phản ứng màu với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
=> có 4 phát biểu đúng
Câu 31: Đáp án C
(1) CH3COOCH3 => CH3OH
(2) CH3COOCH=CH2 => CH3CHO
(3) (C17H35COO)3C3H5 => C3H5(OH)3
(4) CH3COOCH2C6H5 => C6H5CH2OH
(5) CH2=CH-COOC2H5 => C2H5OH
(6) CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3 => CH3-CH2(CH3)-CH2-CH3-OH
Gồm có (1) (3) (4) (5) (6)
Câu 32: Đáp án A
nC3H5(OH)3 = n(C17H35COO)3C3H5 = 0,15 (mol)
=> mC3H5(OH)3 = 0,15.92 = 13,8(g)
Câu 33: Đáp án C
nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)  
Vì muối C17H35COONa : C15H31COONa  = 1: 2
=> CTCT của triglixerit X là:

=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)


Câu 34: Đáp án D
Các nhận xét đúng là: 1, 2, 4, 5
3 sai vì Chất giặt rửa tổng hợp không nhất thiết phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng
có tính năng giặt rửa như xà phòng
=> có 4 đáp án đúng
Câu 35: Đáp án B
CH2=CHCOOCH3 + Br2 →    CH2Br-CHBr - COOCH3
Các chất còn lại không tác dụng với nước brom nên không làm mất màu  
Câu 36: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,05 mol              0,02 mol
→ rắn 0,02 mol CH3COONa → m =1,64 
Câu 37: Đáp án C

etyl axetat và etyl propionat có cùng CTPT C3H6O2 => khi đốt cháy cho số mol H2O = số mol
CO2
=> nH2O = nCO2 = 0,7 (mol)
=> mH2O = 0,7.18 = 12,6 (g)
Câu 38: Đáp án D
CTCT có CTPT C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na => chỉ
tính CTCT của este chứ không tính CTCT của axit
HCOOCH2CH3CH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
=> Có 4 CTCT thoản mãn
Câu 39: Đáp án B
X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng => X là este của phenol
X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => X là este của axit fomic
Câu 40: Đáp án A
X không tác dụng với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với NaOH khi đun
nóng
=> X là este
X khi cháy chỉ tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau
=> X là este no, đơn chức, mạch hở
Vậy nếu X là este của axit fomic thì X có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 41: Đáp án B
X chỉ tác dụng với dung dịch NaOH khi đun nóng => X là este
Các công thức cấu tạo phù hợp là:
C6H5COOCH3
o, m, p – HCOOC6H4CH3
CH3COOC6H5
Vậy có 5 CTCT phù hợp
Câu 42: Đáp án C
etyl acrylat CH2=CH-COOC2H5
metyl axetat: CH3COOCH3
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
benzyl fomat: HCOOCH2C6H5
phenyl axetat: CH3COOC6H5
Vậy có 3 este có thể điều chế trực tiếp từ axit và rượu tương ứng
Câu 43: Đáp án C
Y tráng bạc nên Y là muối của axit HCOOH => Loại A
Z hòa tan được Cu(OH)2 nên Z là ancol đa chức có chứa các nhóm –OH gắn vào C cạnh nhau
nZ = nX = 0,1 mol => MZ = 7,6:0,1 = 76 (C3H8O2)
Z là CH3-CH(OH)(CH3)-CH2OH
Vậy chỉ có HCOOCH2CH(CH3)OOCH thỏa mãn dữ kiện đề bài
Câu 44: Đáp án D
Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2
Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn
hợp chứa 2 ancol
=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở
CTCT của X:

Vậy có 3 CTCT phù hợp


Câu 45: Đáp án D
A. đúng vì trong triolein có liên kết đôi C=C nên phản ứng được với dd nước brom
B. đúng
C. đúng
D. sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO => thu được andehit chứ
không phải thu được ancol.
Câu 46: Đáp án A
Hai este có chung CTPT là C3H6O2 => nhh = 22,2/ 74 = 0,3 (mol)
=> nNaOH = nhh = 0,3 (mol)
=> VNaOH = 0,3 :1 = 0,3 (lít) = 300 ml
Câu 47: Đáp án D
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol) ; nH2O = 8,1/18 = 0,45 (mol)
Ta thấy: neste =  nCO2 – nH2O => este no, đơn chức, mạch hở
Gọi CTPT của este là: CxH2xO2: 0,15 (mol)
=> x = nCO2 / neste = 0,45 / 0,15 = 3
Vậy CTPT của este: C3H6O2
Câu 48: Đáp án B
A. đúng vì cùng phân tử khối nhưng CH3COOH có liên kết hidro nên có nhiệt độ sôi cao hơn
HCOOCH3
B. Sai vì CH3COOH có phân tử khối khác với CH3COOH
C. đúng
D. đúng
Câu 49: Đáp án C
A. đúng ; CH2=CH-COOCH3, (C15H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 đều là este
B. đúng vì theo khái niêm: chất béo là tri este của các axit béo và glixerol do vậy khi thủy
phân luôn thu được glixerol.
C. sai, vì (C17H31COO)3C3H5 là este tạo bởi axit không no C17H31COOH ( axit béo không no,
có 2 nối đôi C=C) do vậy ở điều kiện thường là chất lỏng
D. đúng
Câu 50: Đáp án A
Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5
Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol
Các CTCT thỏa mãn đề bài là:
o, m, p – CH3COOC6H4CH3
C2H5COOC6H5
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn

You might also like