You are on page 1of 36

CHUYÊN ĐỀ: ESTE – LIPIT

Mức độ vận dụng cao – đề 2

Câu 1. [245067]: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên
tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin( MZ> 75) cần đúng 1,02 mol O2 thu được CO2
và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48: 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung
dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và một ancol duy nhất. Biết
KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng.Gía trị của m là:

A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312

Câu 2. [246303]: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dich
MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và
12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.

Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:

(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,246 lít.


(2) Tổng số nguyên tử C, H, O trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng trang bạc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 4 B. 3 C.1 D. 2

Câu 3. [246304]: Este X tạo bởi một - aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai
peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol.
Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2, sau phản ứng thu được Na2CO3,
CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn
hơn trong hỗn hợp E là:

A. 46,05% B.8,35% C. 50,39% D. 7,23%

Câu 4. [247070]: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este mạch hở trong dung dịch NaOH đun
nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hôn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở
có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc)
và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 24,6 B. 20,5 C. 16,4 D. 32,8

Câu 5. [248519]: Xà phong hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO 2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan.
Mặt khác cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong
Y có giá trị gần nhất với

A. 85 B. 85,5 C. 84 D. 83

Trang 1 / 35
Câu 6. [248521]: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức phân tử X
không có quá 5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6
gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

A. 28 B. 24,8 C. 24,1 D. 26,2

Câu 7. [249037]: Đun nóng m gam hôn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư KOH thì có tối đa
11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là

A. 21,2 B. 12,9 C. 20,3 D. 22,1

Câu 8. [249750]: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng
đẳng của axit acetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đông đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác
dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng
khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

A. 6,1 B. 5,92 C. 5,04 D. 5,22

Câu 9. [249753]: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C
= C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối
lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

A. 8,64 gam B. 9,72 gam C. 4,68 gam D. 8,10 gam

Câu 10. [250649]: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít O 2(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là

A. 3,84 gam B.3,14 gam C. 3,90 gam D. 2,72 gam

Câu 11. [251090]: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X<MY<MZ), T là este
tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn
hợp M thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí oxi, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.

Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam
Ag.

Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dich G. Cô can
dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với

A. 33 B. 25 C. 38 D. 30

Trang 2 / 35
Câu 12. [251091]: Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần
dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH Am. Sau phản ứng thu được hôn hợp Y gồm các muối của axit
cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO 2 (đktc)
và 3,168 gam H2O. Giá của a gần nhất với

A. 1,56 B. 1,25 C. 1,63 D. 1,42

Câu 13. [251204]: Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T mạch hở (trong đó X,Y (M X<MY) là hai
axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng acid fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy
37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng đủ với 12,52
gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng với
dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

A. 55% B. 40% C. 50% D.45%

Câu 14. [251705]: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H,O), trong phân tử mỗi
chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho
toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH 3. Giá
trị của m là

A. 1,22 B. 1,24 C. 2,98 D. 1,50

Câu 15. [252626]: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (M X<MY). Thủy phân hoàn toàn
7,1 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam
hỗn hợp hai muối (gồm muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn lượng E trên cần 0,325 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO 2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E gần nhất với

A. 75,6% B. 24,8% C. 24,4% D. 75,2%

Câu 16. [253076]: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C= C, Y là este no hai chức (X, Y
đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hôn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O 2. Mặt khác đun
nóng 46,32 gam E cần dùng 600 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa
muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là

A. 16 B. 12 C. 14 D. 18

Câu 17. [253084]: Cho các hỗn hợp hữu cơ mạch hở X,Y là hai axit cacboxylic, Z là ancol no, T là este
đa chức tạo bởi X,Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 15 gam, đồng thờ thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng
0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?

A. 56,4 B. 58,9 C. 64,1 D. 65,0

Câu 18. [253859]: Este X đơn chức , mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn
0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O 2,
thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp

Trang 3 / 35
chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 168,0 B. 167,0 C. 130,0 D. 129,0

Câu 19. [254711]: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết
trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O 2 thu được 1,3 mol CO2 và
1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả
thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3trong
NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 43,2 B. 81 C. 64,8 D. 108,0

Câu 20. [256169]: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng
vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở
trên với axit H2SO4 đặc ở 179 thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gan. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%

B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164

C. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn là 2,55 gam

D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán

Câu 21. [256428]: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà
phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần dùng vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có
tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu
được 8,064 lít CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhấtvới giá trị nào sau đây?

A. 43 B. 21,5 C. 20,2 D. 23,1

Câu 22. [256923]: Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 gam hôn hợp E
chứa X và este Y (chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu
được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B
(MA<MB). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra
hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Tỉ lệ x:y là

A. 2,5 B.2,7 C.2,9 D.3,1

Câu 23. [259599]: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên
tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O 2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần
dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn
chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Z là

Trang 4 / 35
A. C5H6O2 B. C5H8O2 C. C4H6O2 D.C4H8O2

Câu 24. [259948]: Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm
chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2nO2), este Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 15,34 gam E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn
bộ T cần dùng 8,176 gam lít khí O2 (ở đktc), thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y
trong E là

A. 7,80% B.6,65% C.13,04% D.9,04%

Câu 25. [260901]: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX< MY) cần vừa
đủ 300 ml đung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit
hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Công thức của Y là

A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH2=CHCOOCH3 D.CH3COOCH3

Câu 26. [261230]: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử
có hai liên kết ) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N- CnH2n-COOH). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam
hỗn hợp E đun nóng với lượng dư NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol
no Z và m1 gam muối

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Gía trị của m là 10,12 B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala

C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E D. Gía trị của m1 là 14,36

Câu 27. [263223]: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1-NH2, 1- COOH) và hai
peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và analin (nY: nZ= 1: 2, tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho
m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amonoaxit (trong đó
có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư,
thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Số mol của Z là 0,1 mol B.Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5

C.Y là (Gly)2(Ala)2 D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol

Câu 28. [263226]: Hỗn hợp E gồm este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau
(trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng
hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng
một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là

A.16,67% B.20,00% C. 13,33% D.25,00%

Câu 29. [263915]: Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với
dung dịch NaOH thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được chất T có tỉ
khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?

Trang 5 / 35
A. Chất X có tồn tại đồng phân hình học

B. Chất T làm mất màu nước brom

C. Đốt cháy 1 mol Y thu được 4 mol CO2

D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ 1: 1

Câu 30. [263917]: Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở với lượng oxi vừa
đủ, thu được 2,79 mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol
H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá
trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,48 B.0,32 C.0,36 D. 0,24

Trang 6 / 35
ĐÁP ÁN

1 A 11 A 21 B

2 C 12 C 22 C

3 D 13 A 23 A

4 A 14 A 24 C

5 D 15 D 25 A

6 D 16 C 26 B

7 A 17 C 27 B

8 A 18 A 28 A

9 A 19 D 29 C

10 B 20 A 30 A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1. [245067]:
Phương pháp:
+ Tìm và
+ Dễ thấy nZ= (nH2O – nCO2)/ 0,5=> các este đều no, đơn chức, mạch hở
+ Gọi CTTQ của 2 este và aminoaxit
+ Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Đặt nCO2=48x và nH2O =49x
 44.48x + 18.49x + 0,02.28 = 25,56 + 1,09.32
 x=0,02 (mol)
 nCO2=0,96 ; nH2O= 0,98

nN2= 0,02 (mol) => nZ = 2nN2 = 0,04 (mol)

Dễ thấy nZ= (nH2O – nCO2)/ 0,5=> các este đều no, đơn chức, mạch hở

Gọi CTTQ của 2 este : CnH2nO2: a mol

CTCT của aminoaxit CmH2m+1NO2: 0,04 mol

nCO2 = na+ 0,04m = 0,96 (1)

mH = a(14n + 32) +0,04(14m+47) = 25,56 (2)

Thế (1) vào (2) => a = 0,32 (mol)

Từ (1) => 8n + m = 24
Trang 7 / 35
Do m>2 => n<3 => Phải có HCOOCH3 => ancol là CH3OH: 0,32 (mol)

nKOHpư= a + 0,04 =0,36 (mol)

 nKOH bđ = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 (mol)

nH2O = nZ = 0,04 mol

H + KOH Muối + CH3OH + H2O

Bảo toàn khối lượng => mRẮN = 38,792 (g)

Đáp án A

Câu 2. [246303]:

Phương pháp:

Bảo toàn nguyên tố

Hướng dẫn giải:

Chất lỏng thu được sau phản ứng gồm H2O của dung dịch ROH và ancol

mROH= 7,28 gam; mH2O= 18,72 gam

 mancol = 7,4 gam

Sau phản ứng còn MOH dư nên este phản ứng hết.

nancol= n este = 0,1 mol

Mancol = 74 gam: C4H9OH (vì este đơnchức)

nROH bđ =

R bảo toàn nên ta có

nROH= 2nmuối

M= 39: kali

nKOH ban đầu= 0,13 mol; nKOH dư = 0,13- 0,1 = 0,03 mol

mmuối của este =12,88- 0,03.56= 11,2 gam


Trang 8 / 35
Mmuối = 112

Muối có công thức là R-COO- K

R=29: C2H5

Vậy este là C2H5COOC4H9 => (2) và (4) sai

BTNT C: => nCO2 = 0,125 mol => V=3,024 lít => (1) sai

Đáp án C

Câu 3. [246304]:

Phương pháp:

Bảo toàn khối lượng

Hướng dẫn giải:

Đặt a, b là số mol của muối GlyNa và AlaNa

nN= a + b = 0,35.2

nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22

a = 0,27 và b = 0,43

mmuối = 73,92 và nNaOH = 0,7

Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,21

nY + nZ = 0,21 (1)

X là este của Gly hoặc Ala và ancol T

Nếu X là NH2- CH(CH3)- COOC2H5

nX= nC2H5OH = 0,3

Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3= 0,13 mol Ala

số N trung bình Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21=1,9: vô lí, loại.

Vậy X là NH2 – CH2 – COOC3H7

nX= nC3H7OH= 0,23

Trang 9 / 35
Y, Z tạo ra từ 0,27– 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala

số N trung bình Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21=2,24

Y là dipeptit và Z là heptapeptit

nN= 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)

(1)(2) nY=0,2 và nZ= 0,01


Y là (Gly)u(Ala)2-u\

Z là (Gly)v(Ala)7-v

nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04

20u + v = 4

u =0 và v = 4 là nghiệm duy nhất vậy

Y là (Ala)2 (0,2 mol)

Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)

%Z = 7,23%

Đáp án D

Câu 4. [247070]:

Phương pháp:

nCO2; nH2O n ancol = nH2O – nCO2

Số C trong mỗi ancol 2 ancol

Lập 2 phương trình 2 ẩn số là số mol của ancol (tổng số mol và khối lượng), giải tìm số mol mỗi ancol

Số mol mỗi este mmuối

Hướng dẫn giải:

Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic

nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol

Số C trong mỗi ancol là 0,4/0,2 = 2

Vậy 2 ancol là CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)

x + y =0,2

46x + 62y = 10,8

Trang 10 / 35
x= y = 0,1

Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)

nCH3COONa = 0,3 mol

m = 0,3.82 = 24,6

Đáp án A

Câu 5. [248519]:

Hướng dẫn giải:

E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH

X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó mROH= mX – mH2O =24,72 – 18,72 = 6 gam

H2O + Na NaOH + 0,5H2

1,04 0,52

ROH + Na RONa + 0,5H2

0,1 0,57- 0,52 = 0,05

MROH = 6/0,1=60 (C3H8O)

ME = 8,8/0,1= 88 (C4H8O2)

E là HCOOC3H7

Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)

Đốt Y:

BTNT M: nMOH ban đầu = 2nM2CO3

Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)

%HCOOK = 0,1.84/10,8= 83,33%

Đáp án D

Câu 6. [248521]:

Trang 11 / 35
Hướng dẫn giải

Gọi CTTQ X là CnH2n+2 – 2kO4

0<k 0 < 21- 3n <7

X: C6H8O4, nX=

nNaOH>2nX => NaOH dư, X hết

Để khối lượng chất rắn lớn nhất thì este là

H3COOC-CH2- COOCH=CH2

Khi đó chất rắn gồm: CH2(COONa)2 (0,15 mol) và NaOH dư (0,4 – 0,15.2= 0,1 mol)

m= 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 gam

Đáp án D

Câu 7. [249037]:

Phương pháp:

Tính nKOH

Khi đốt cháy Y: nCO2 < nH2O =>Ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O

nancol =nH2O - nCO2 => n => CTPT ancol

nancol< nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)

nB= nancol=> nA = (nKOH – nB )/2

=>nH2O = nA

BTKL: mX+ mKOH = mmuối +mancol+ mH2O => m

Hướng dẫn giải:

nKOH = 0,2 mol

Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol =>Ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O

nancol =nH2O - nCO2 = 0,1 mol

Trang 12 / 35
n=0,4/0,1=4 => C4H10O

nancol< nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)

nB= nancol = 0,1 mol

=>nA= (nKOH – nB )/2= 0,05 mol

=> nH2O = nA= 0,05

BTKL: mX+ mKOH=mmuối+mancol+mH2O=> m+11,2 = 24,1+0,1.74+0,05.18 => m=21,2gam

Đáp án A

Câu 8. [249750]:

Phương pháp:

nOH-(trong Y) = 2nH2 = 0,036 mol

mY= 92 Y là glyxerol C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 (vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)

nX= nglixerol = 0,012 mol mX = 242 (g/mol)

Ta có 14n -8 +96 = 242

n = 11

Vậy CTPT của X là C11H14O6

C11H14O6 11CO2 + 7H2O

Tính toán CO2 và H2O theo phương trình

Hướng dẫn giải

2,904 g X + NaOH 1,104 (g) Y + 3 muối

Y + Na 0,018 mol H2

nOH-(trong Y) = 2nH2 = 0,036 mol

Vì X là este chức => Y là ancol chức => nY =1/3nOH- = 0,012 mol

=>MY = 1,104/0,012 = 92 Y là glyxerol C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 (vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)

nX= nglixerol = 0,012 mol mX = 242 (g/mol)

Ta có 14n -8 +96 = 242

Trang 13 / 35
n = 11

Vậy CTPT của X là C11H14O6

Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 11CO2 + 7H2O

0,01 0,11 0,07 (mol)

mCO2 + mH2O = 0,11.44+ 0,07.18 = 6,1 (g)

Đáp án A

Câu 9. [249753]:

Phương pháp:

nE =nNaOH = 0,3 mol => nO(E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O

= mCO2 + mH2O – m1 (1)

mE = mC + mH + mO (2)

Từ (1) và (2) => a=? và b=? mol

Số C =nCO2/nE =? => X là HCOOCH3

nY+ nZ = nCO2 – nH2O= ? (mol)

nX = nE – (nY + nZ) = ? (mol)

Số C trung bình của Y, Z = nCO2 (đốt cháy Y, Z)/n(Y+Z)= ?

CTCT của Y, Z

Hướng dẫn giải

nE =nNaOH = 0,3 mol => nO(E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O

= mCO2 + mH2O – m1

44a +18b – 100a = -34,5 (1)

mE = mC + mH + mO

12a + 2b +0,6.16 = 21,62 (2)

Từ (1) và (2) => a= 0,87 và b=0,79 mol

Số C =nCO2/nE =0,87/0,3= 2,9 => X là HCOOCH3


Trang 14 / 35
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY+ nZ = nCO2 – nH2O= 0,08 (mol)

nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 =0,43 (mol)

Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08= 5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5

Vậy muối có phân tử khối lớn hơn là: CH3-CH=CH-COOCNa : 0,08 mol

mmuối = 0,08.108 = 8,64 (g)

Đáp án A

Câu 10. [250649]:

Phương pháp:

TN1:

Tính nO2; nCO2 =>nC; nH2O => nH

BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

=> C: H: O => CTPT

TN2: Tính được nNaOH; neste = 0,5nO

nNaOH/ neste = 0,07/ 0,04 = 1,75 => 1 este của phenol

TH1: HCOOC6H4CH3 (A) và C6H5COOCH3 (B) => mmuối

TH2: CH3COOC6H5 (A) và C6H5COOCH3 (B) => mmuối

TH3: CH3COOC6H5 (A) và HCOOCH2C6H5(B) => mmuối

=>mmuối axit cacboxylc = ?

Hướng dẫn giải:

TN1:

Trang 15 / 35
nO2 = 0,36 mol

nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol

nH2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol

BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,32.2 + 0,16 – 0,36.2 = 0,08 mol

=> C: H: O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 8: 8: 2 => C8H8O2

TN2: nNaOH = 0,07 mol

neste = 0,5nO = 0,04 mol

nNaOH/ neste = 0,07/ 0,04 = 1,75 => 1 este của phenol

TH1: HCOOC6H4CH3 (A) và C6H5COOCH3 (B) => mmuối = 7,38 gam (loại)

TH2: CH3COOC6H5 (A) và C6H5COOCH3 (B) => mmuối = 7,38 gam (loại)

TH3: CH3COOC6H5 (A) và HCOOCH2C6H5 (B) => mmuối = 6,62 gam (thỏa mãn)

=>mmuối axit cacboxylc = mCH3COONa + mHCOONa = 0,03.82 + 0.01.68 = 3,14 gam

Đáp án B

Câu 11. [251090]:

Hướng dẫn giải:

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức

Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:

NT= (NCO2 – NH2O)/2 = 0,05

Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:

CnH2nO2: a mol

CmH2m+2O3: b mol

H2O: -0,15 mol

nCO2 = na + mb =1

nH2O = na + b(m+1) -0,15 = 0,9

Trang 16 / 35
mM =a(14n + 32) +b(14m+50) – 18.0,15 = 26,6

Giải hệ trên được a= 0,4; b= 0,05

=>0,4n + 0,05m = 1 => 8n + m =20

=> m = 3, n = 2,125

Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol

=>Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)

=>m= 0,4.(14n + 54) = 33,5 gam

Đáp án A

Câu 12. [251091]:

Phương pháp

Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol

nCOO = nKOH => nK2CO3, nO(X) theo ẩn a

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3

=>nO(O2) theo ẩn a

BTKL =>mX +mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3

=>a

Hướng dẫn giải

Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol

nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol , nO(X)= 0,16a

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3

=>0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3

=> nO(O2) = 0,572 – 0,12a

BTKL => mX +mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3

=> 7,668 + 0,08a.56 +16.(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138

=> a = 1,667

Đáp án C

Câu 13. [251204]:

Phương pháp

Quy đổi hỗn hợp E thành:


Trang 17 / 35
CnH2nO2: 0,19 mol

CmH2m+2O2: a mol

H2O: -b mol

mE = 0,19( 14n + 32) + a( 14m +34) -18 = 12,52

nO2 = 0,19(1,5n – 1) +a(1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a(m+1) – b = 0,4

=> a =?; b = ? và 0,19n + am = ?

=>mối quan hệ n, m

Biện luận tìm n, m

Hướng dẫn giải:

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2 = 1,11 (mol) nH2O = 1,2 (mol)

=>Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2: 0,19 mol

CmH2m+2O2: a mol

H2O: -b mol

mE = 0,19( 14n + 32) + a( 14m +34) -18 = 12,52

nO2 = 0,19(1,5n – 1) +a(1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a(m+1) – b = 0,4

=> a =0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=>0,19n + 0,05m = 0,39

=>19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m 3. Vì nên m = 3 và n=24/19 là nghiệm duy nhất

=> HCOOH (0,14) và CH3COOH (0,05)

b=0,04=>HCOO - C3H6 – OO – CH3: 0,02 mol

=>nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=>%nHCOOH = 60% (gần nhất với 55%)

Đáp án A
Trang 18 / 35
Câu 14. [251705]:

Phương pháp

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2

nCOONH4 = nNH3> nCHO => X có chứa nhóm COOH

Ta có các trường hợp sau:

TH1: OHC-CnH2n- CHO và HOOC- CnH2n-COOH

TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH

Hướng dẫn giải:

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875

nCOONH4 = nNH3 = 0,02> nCHO => X có chứa nhóm COOH

Ta có các trường hợp sau:

TH1: OHC-CnH2n- CHO và HOOC- CnH2n-COOH

Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n + 124)0,01= 1,86 => n = 4,4 (loại)

TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH

Muối là:HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m + 79)0,02 = 1,86 => n=1

Vậy X gồm: HOCH2CHO (0,01875 mol) và HOCH2COOH (0,00125 mol)

=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam

Đáp án A

Câu 15. [252626]:

Phương pháp:

Nhận xét: ta thấy khối lượng muối =7,74 g > 7,1 g khối lượng của este => ancol là CH3OH

NE =NCH3OH = NNaOH =x (mol)

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x

=> x=? (mol)

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O =>nH2O =? (mol)

BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O +mN2 => nN2= ?( mol)

Trang 19 / 35
=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 =? (mol)

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa

=> CTPT của muối => CT este ban đầu, từ đó tính được phần trămcủa chất có khối lượng phân tử lớn hơn

Hướng dẫn giải:

Nhận xét: ta thấy khối lượng muối =7,74 g > 7,1 g khối lượng của este => ancol là CH3OH

NE =NCH3OH = NNaOH =x (mol)

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x

=> x=0,08 (mol)

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2.0,26 = 0,29 (mol)

BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O +mN2

=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18= 0,84 (g)

=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)

=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa

=>nRCOONa = 0,08 – 0,06=0,02 (mol) và mRCOONa = 7,74 - mNH2-CH2-COONa = 1,92 (g)

=>MNH2-CH2-COONa = 1,92/0,02 = 96 =>CH3CH2COONa

Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)

=> %Y = [ (0,06.89) : 7,1 ].100%= 75,2%

Đáp án D

Câu 16. [253076]:

Phương pháp:

nCOO = nKOH =>nO(E) = 2nCOO

Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)

*BTNT O=> (1)

*BTKL => (2)

Giải (1) và (2) => x; y

=>nE = nCO2 – nH2O


Trang 20 / 35
Giả sử E gồm a mol X và b mol Y

a + b = nE

a + 2b =2nKOH

=>a; b

=> 0,18n +0,24m =nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)

=>n, m

Hướng dẫn giải:

nCOO = nKOH = 0,66 mol => nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol

Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)

*BTNT O =>1,32 + 1,92.2 =2x + y (1)

*BTKL =>44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)

Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44

nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 =0,42 mol

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y

a + b = 0,42

a + 2b =2nKOH = 0,66

=> a = 0,18; b = 0,24

=> 0,18n +0,24m =nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)

=> n = 5, m = 4

X là C=C-C-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)

Tổng số H là 8 + 6 = 14

Đáp án C

Câu 17. [253084]:

Phương pháp :

X, Y đơn chức

Z, T hai chức

*Z + Na: R(OH)2 H2

m bình tăng = mZ – mH2 =>mZ => MZ => Z

*Đốt F:
Trang 21 / 35
nNa2CO3 = 0,5nNaOH =>nO(F) = 2nNaOH

BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 – 3nNa2CO3 – 2nCO2

BTKL => mmuối = mNa2CO3 + mCO2 +mH2O – mO2

có axit HCOOH

*E +NaOH: T có dạng là => MT

BTKL => mH2O = mE + mNaOH - mmuối – mZ => naxit = nH2O

=>neste= (nNaOH – naxit)/2

=>mT = MT.nT => %mT

Hướng dẫn giải:

X, Y đơn chức

Z, T hai chức

*Z + Na:

R(OH)2 H2

0,25 0,25

m bình tăng= mZ–mH2 =>mZ= 15+ 0,25.2 = 15,5 gam => MZ = 15,5/0,25=62 => Z là C2H4(OH)2

*Đốt F:

nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol => nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol

BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 – 3nNa2CO3 – 2nCO2= 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol

BTKL=>mmuối = mNa2CO3+ mCO2+ mH2O – mO2 = 0,2.106 + 0,6.44 +0,4.18 –0,7.32 = 32,4 gam

có axit HCOOH

*E +NaOH: T có dạng là => MT = (14 + 44).2 +28 = 144

BTKL => mH2O = mE + mNaOH - mmuối – mZ =33,7 + 0,4.40 – 32,4 -15,5 = 1,8 gam

=>naxit= nH2O = 0,1 mol

=>neste= (nNaOH – naxit)/2 = 0,15

=>mT = 0,15.144 = 21,6 gam => %mT = 64,1%

Đáp án C

Trang 22 / 35
Câu 18. [253859]:

Phương pháp:

MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Số C trung bình = 2,1/0,6=3,5

Suy ra 1 este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2

=>X là CH2=CH-COOC2H5

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4

Đặt ẩn số mol từng chất, dựa vào dữ kiện đề bài lập và giải phương trình.

Hướng dẫn giải:

MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)

Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi

Số C trung bình = 2,1/0,6=3,5

Suy ra 1 este là HCOOC2H5 (G/s là Y)

Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2

=> X là CH2=CH-COOC2H5

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4

53,88 g E …67,08 g muối

134,7 g E …167,7 g muối

Đáp án A

Trang 23 / 35
Câu 19. [254711]:

Phương pháp:

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 20. [256169]:

Phương pháp:

nancol = nanken = ?

nNaOH> nancol => trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH => naxit

Trang 24 / 35
Giả sử X gồm:

Este CnH2nO2:?mol

Axit CmH2mO2: ?mol

Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol

=>m bình tăng =44a + 18a = 7,75 gam => a = ?

BT “C” và biện luận tìm n, m

Hướng dẫn giải:

nancol = nanken = 0,015 mol

nNaOH> nancol => trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH=0,04 mol

Giả sử X gồm:

Este CnH2nO2:0,015 mol

Axit CmH2mO2: 0,025 mol

Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol

=>m bình tăng =44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol

BT “C” 0,015n + 0,025m = 0,125 => 3n + 5m = 25 => n=5, m=2 thỏa mãn.

Este là C5H10O2 (0,015 mol)

Axit là C2H4O2 (0,025 mol)

Xét A: meste =0,015.102=1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam

Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%

=>A đúng

- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162

=>B sai

- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste =1,53 gam

=>C sai

- Xét D:

+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH

+ Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3-COO-CH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3

=>D sai

Đáp án A
Trang 25 / 35
Câu 21 (ID: 256428)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 22. [256923]:

Phương pháp:

MX =2,3125.32 = 74 g

X là este đơn chức nên X là CmHnO2 12m + n =42 m =3 và n = 6

X, Y + NaOH muối + ancol

Z gồm 2 ancol cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5

Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol

a + 2b = nNaOH = 0,15 mol

Z + Na: 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2

Na + C2H4(OH)2 C2H4(ONa)2 + H2

Thì mbình tăng = mancol – mH2 = 46a + 62b – 2(a/2 + b) = 45a + 60b = 5,85

Do đó a=0,09 mol và b= 0,03 mol

Ta có mE = mX + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY mY = 4,32 MY = 4,32: 0,03 = 144

Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 R + 44.2 + 28 = 144 R = 28 (C2H4)

Muối A là HCOONa

TH1: Muối B là C2H4(COONa)2: 0,03 mol x:y

TH2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa. Mỗi muối 0,03 mol

x:y

Hướng dẫn giải:

MX =2,3125.32 = 74 g

Trang 26 / 35
X là este đơn chức nên X là CmHnO2 12m + n =42 m =3 và n = 6

X, Y + NaOH muối + ancol

Z gồm 2 ancol cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5

Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol

a + 2b = nNaOH = 0,15 mol

Z + Na: 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2

Na + C2H4(OH)2 C2H4(ONa)2 + H2

Thì mbình tăng = mancol – mH2 = 46a + 62b – 2(a/2 + b) = 45a + 60b = 5,85

Do đó a=0,09 mol và b= 0,03 mol

Ta có mE = mX + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY mY = 4,32 MY = 4,32: 0,03 = 144

Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 R + 44.2 + 28 = 144 R = 28 (C2H4)

Muối A là HCOONa

TH1: Muối B là C2H4(COONa)2: 0,03 mol x : y = (0,09.68) : (0,03.162) = 1,26 (không có đáp án)

TH2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa. Mỗi muối 0,03 mol

muối A: HCOONa: 0,12 mol. Muối B: C2H3COONa: 0,03 mol

x : y =2,9

Đáp án C

Câu 23. [259599]:

Phương pháp:

Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) (vì este đơn chức nên = nKOH)

Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T +ancol

=>nO2 (đốt ancol) = ?( mol)

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O

PTHH: CnH2n+2O + 1,5nO2 nCO2 + (n+1)H2O

Dựa vào mối quan hệ phương trình và đề bài cho số mol của ancol và O2 => tìm ra n=?

BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol => mX= ? (g)

Gọi x và y là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X

Trang 27 / 35
Gọi k là độ bất bão hòa của 2 este

Ta có

=>biện luận ra CTPT của Z

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) (vì este đơn chức nên = nKOH)

Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T +ancol

=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 ( mol)

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O

CnH2n+2O + 1,5nO2 nCO2 + (n+1)H2O

1 (mol) 1,5n (mol)

0,3 (mol) 0,45 (mol)

=>0,3.1,5n = 0,45=> n = 1

Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)

BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol

=>mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)

Gọi x và y là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X

Gọi k là độ bất bão hòa của 2 este

Ta có

Trang 28 / 35
=>1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử

=>Z có CTPT là C5H6O2

Đáp án A

Câu 24. [259938]

Phương pháp:

Bảo toàn nguyên tố O, -OH

Bảo toàn khối lượng

Biện luận

Hướng dẫn giải:

T chứa ancol đơn chức: (a mol)

Ancol ba chức: (b mol)

nT = nH2O – nCO2 => nCO2 = 0,39 – a – b (mol)

BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 – a – b).2 + 0,39

=>3a + 5b = 0,44 (1)

BT OH: nNaOH = a + 3b (mol)

BTKL: mT = mE + mNaOH - mmuối

=>mT = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84

=>mT = 40a + 120b – 1,5

BTKL cho phản ứng đốt cháy T

mT + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18

=>84a + 164b = 14 (2)

Từ (1) và (2) =>a = 0,03 và b = 0,07 (mol)

Đặt u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức

=>

=> 3u + 7v = 29

Trang 29 / 35
Vì là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là

C3H5(OH)3

Muối tạo ra từ X, Y là: ACOONa : 0,03 (mol)

Muối tao ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)

=>mmuối= 0,03 (A + 67) + 0,21 (B + 67) = 16,84

=> 3A +21B =76

Là nghiệm duy nhất

=> CTCT của Z là: (HCOO)3C3H5

Ta có mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( với M là phân tử khối trung bình của X và Y)

Do MX = MY + 2 nên MX = 102 và MY = 100

Vậy CTPT của X là: C5H10O2: x (mol)

CTPT của Y là: C5H8O2: y (mol)

Đáp án C

Câu 25. [260901]:

Phương pháp:

nCO2< nH2O ancol no hở, đơn chức

=>nancol = nH2O- nCO2 = 0,1

=> C = nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O

Vì nNaOH> nC2H6O X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X

Trang 30 / 35
nRCOONa = nNaOH = 0,3 M = 82 MR = 15 CH3COONa

Hướng dẫn giải:

nCO2< nH2O ancol no hở, đơn chức

=>nancol = nH2O - nCO2 = 0,1

=> C = nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O

Vì nNaOH> nC2H6O X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X

nRCOONa = nNaOH = 0,3 M = 82 MR = 15 CH3COONa

Y là CH3COOC2H5

Đáp án A

Câu 26. [261230]:

Phương pháp:

Giả sử Y có k mắt xích

nmắt xích = 2nN2 = ?

=>neste = nNaOH- nmắt xich = ?

nCO2 – nH2O = nX + (0,5k – 1)nY

Hướng dẫn giải:

Giả sử Y có k mắt xích

nmắt xích = 2nN2 = 0,12 mol

=>neste = nNaOH - nmắt xich = 0,14 -0,12 = 0,02 mol

Trang 31 / 35
nCO2 – nH2O = nX + (0,5k – 1)nY

*m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) =>A đúng

*Y chỉ có 1 gốc Ala =>B sai

*%mX = 0,02.100/10,12 = 19,76% =>C đúng

*nH2O = nY = 0,04 mol; nCH3OH = nX = 0,02 mol

BTKL: m1 = m + mNaOH – mCH3OH – mH2O =10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) =>D đúng

Đáp án B

Câu 27. [263223]:

Phương pháp:

=>nX = nancol = 0,05 mol

Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z

Ta có:

Biện luận y, z, a và giải

Hướng dẫn giải:

X là một este của aminoaxit (no, chứa 1 – NH2, 1 – COOH) +NaOH 0,05 mol anco no, đơn chức

=>X là este no, đơn chức

=>nX = nancol = 0,05 mol

Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)

Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z

Ta có:

Trang 32 / 35
y Z a
2 5 0,5/12
3 4 0,5/11
4 3 0,05
5 2 0,5/9

Dưới đây tính cho trường hợp in đậm. Các trường hợp khác làm tương tự

Y là tetrapeptit (0,05 mol) và Z là tripeptit (0,1 mol)

nGly = 0,3 mol => nAla = nNaOH – nGly – nX =0,2 mol

Y: (Ala)u(Gly)4-u: 0,05 mol

Z: (Ala)v(Gly)3-v: 0,1 mol

=>nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2

=>u+2v = 4

=>u=2 và v=1 là nghiệm duy nhất

Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) =>C đúng, A đúng

CTPT của Y là C10H18N4O5: 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)

=>Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ =9.0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 =>D đúng

Vậy B sai

Đáp án B

Câu 28. [263226]:

Phương pháp:

F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa

=> E chứa CH3COOCH=CH2: b (mol); HCOOR: x (mol) và HCOOR’: y (mol)

Trang 33 / 35
=> x + y =?a (mol)

Dựa vào số mol Ag => x, y = ?

=> CTCT của các chất và %X = ?

Hướng dẫn giải:

F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa

=> E chứa CH3COOCH=CH2: 0,02(mol); HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)

=> a + b = 0,06(1)

M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa andehit. Có nAg = 0,06> 2nCH3COOCH=CH2 =0,04

=>E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3:

Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3 0,03 hoặc HCOOC(CH3)CH2: 0,03 (mol)

Vậy X là HCOOCH=CH-CH3

%X =

Đáp án A

Câu 29. [263915]:

Phương pháp:

Tính độ bất bão hòa của X

- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18

Dựa vào tỉ khối của T so với Z để tính MZ

Từ đó suy ra CTCT của các chất

Trang 34 / 35
Hướng dẫn giải:

Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3

- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ – 18

A, B, D đúng

C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2:

Đáp án C

Câu 30. [263917]:

Hướng dẫn giải:

*Đốt cháy 0,36 mol X:

Số C trung bình: 2,79: 0,36 = 7,75

Gọi công thức chung của este là:

C7,75H2.7,75+2-2kOx hay C7,75H17,5-2kOx

BTNT “H” : nH(X)=2nH2O => 0,36.(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625

*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol

NCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH =0,855 mol

=>Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855: 0,36 = 2,375

=>

Mặt khác k =

=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol

Đáp án A

Trang 35 / 35
Trang 36 / 35

You might also like