You are on page 1of 15

Mức độ vận dụng - Đề 2

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 17,72 g một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 thu được CO2 và
1,06 mol H2O. Mặt khác cho 26,58 g chất béo này vào vừa đủ dd NaOH thì thu được lượng muối

A. 18,56g B. 27,42 g C. 27,14g D. 18,28g
Câu 2: este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong
dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A. Etyl benzoate B. phenyl propionat C. phenyl axetat D. benzyl axetat
Câu 3: Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối so với Oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn
hợp E gồm các este X, Y, Z (biết Y, Z đều no mạch hở có M Y <MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết
E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tủ
C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là
A. 136 B. 146 C. 118 D. 132
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic,
etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X cần 3,584 lít O 2(đktc) thu được CO2 và 2,52
g nước. Giá trị của m là
A. 6,24g. B. 4,68g C. 5,32g D. 3,12g
Câu 5: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất
sản phẩmđều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là:
A. CH2COOCH=CH2. B. HCOO-CH2CH=CH2
C. HCOO=CH=CHCH3 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 6: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C3H5COOC2H5.
Câu 7: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H 2O. Hiệu
suất của phản ứng este hóa.
A. 60%. B. 90%. C. 75%. D. 80%.
Câu 8: Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m
gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 27,6. C. 18,4. D. 4,6.
Câu 9: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH
1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl format. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 11: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp
chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H 2SO4 loãng vào Z thì thu được khí
CO2. Tên gọi của este là
A. etyl metacrylat. B. etyl isobutyrat. C. metyl isobutyrat. D. metyl metacrylat.
Câu 12: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,48 B. 4,56 C. 5,64 D. 2,34
Câu 13: Este X có công thức phân tử là C 9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH,
thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn
tính chất trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
Câu 14: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 15: Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH
1,0M. Giá trị của m là
A. 8,8. B. 7,4. C. 14,8. D. 17,6.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra
glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa
đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.
B. Giá trị của m là 10,632.
C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
Câu 17: Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa
2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là
A. 53,04. B. 53,16. C. 53,40. D. 53,28.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở )
thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O(b-c=4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu
được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2 là
A. 57,2 B. 53,2 C. 42,6 D. 52,6
Câu 19: Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C 8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa
1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện
trên của X là :
A. 1 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 20: Este X gồm công thức phân tử C 7H12O4. Cho 16 gam X phản nứng vừa đủ với 200 gam
dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn
của X là:
A. CH3COOCH2CH2 – O – OOCOC2H5 B. HCOOCH2CH2CH2CH2 – OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH2 – OCOCH3. D. C2H5COOCH2CH2CH2 – OOCH3
Câu 21: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất
cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 22: Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24, 00 gam CH 3COOH (t0, xúc tác H2SO4 đặc)
với hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este thu được là:
A. 23,76 gam. B. 22 gam. C. 21,12 gam. D. 26,4 gam.
Câu 23: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic
và axit linoelic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X ( trong quá trình cô cạn không xảy ra
phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 99,2 B. 97 C. 91,6 D. 96,4
Câu 24: Este X đơn chức có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch
KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3 B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-CH2-COO-CH3 D. CH3-CH2-COO-CH-CH2.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2
gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 85 gam B. 89 gam C. 93 gam D. 101 gam
Câu 26: Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan,
giá trị của m là:
A. 12,32. B. 11,2. C. 10,72. D. 10,4.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn triglxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol
và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m
là:
A. 45,6 B. 45,8 C. 45,7 D. 45,9
Câu 28:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20 B. 6,94 C. 5,74 D. 6,28
Câu 29: Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng
dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng
hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn
toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6. B. 16,2. C. 11,6. D. 14,6
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử
H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 40,2 B. 21,8 C. 39,5 D. 26,4
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( M X < MY) cần 250 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên
tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 67,68%. B. 54,88%. C. 60,00%. D. 51,06%.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO 2 và 1,08 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2 B. C8H8O2 C. C6H10O2 D. C6H8O2
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O 2, sau phản ứng thu
được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br 2
dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,08 D. 0,05
Câu 34: Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no,
đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt
thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c B. c=2b C. b=2c D. b=3c
Câu 35: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2)
tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6 B. 25,2 C. 23,2 D. 11,6
Câu 36: Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C 6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam este 2 chức, mạch hở X ( được tạo bởi axit cacboxylic no và
hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H2O. Cho a gam X
phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
chất rắn chứa m gam muối khan. Gía trị của m là
A. 10,7. B. 6,7. C. 7,2. D. 11,2.
Câu 38: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào
200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
b gam chất rắn khan. Giá trị của b là
A. 14,64. B. 16,08. C. 15,76. D. 17,2.
Câu 39: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10. B. 4,28. C. 2,90. D. 1,64.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2
và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam
muối. Giá trị của b là
A. 60,36. B. 54,84. C. 57,12. D. 53,16.
Đáp án
1-B 2-D 3-C 4-C 5-C 6-C 7-D 8-B 9-A 10-B
11-C 12-B 13-A 14-A 15-B 16-B 17-B 18-D 19-B 20-A
21-B 22-C 23-D 24-D 25-B 26-A 27-C 28-B 29-D 30-D
31-B 32-B 33-D 34-C 35-B 36-D 37-A 38-C 39-D 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 = m CO2+ 1,06.18 → mCO2 = 50,16 → nCO2= 1,14
mol
Bảo toàn O có nO(chất béo) + 2nO2 = 2nCO2 +nH2O → nO( chất béo ) =0,12 → nchất béo =0,02 mol
→ 26,58 g chất béo có số mol :0,03 mol→ phản ứng với 0,09mol NaOH
Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g
Câu 2: Đáp án D
nX =0,02 mol →nmuối = 0,02 mol → Mmuối =98 → muối là CH3COOK
→ X là CH3COOC7H7→ X có thể là CH3COOCH2C6H5
→ X là benzyl axetat
Câu 3: Đáp án C
MX = 100
X đơn chức nên X có CT là CxHyO2 : 12x + y +32 =100
Thỏa mãn x=5 và y=8
Đốt 0,2 mol E → 0,75 mol CO2 → số nguyên tử Ctb = 3,75→ Y có 3C
→ ancol tạo ra có 2 C( do ancol 1 C chỉ có CH3OH)
→ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C2H5OH
X đơn chức nên X tạo C2H5OH→ X : C2H3COOC2H5
Y no có 3 C và chỉ chứa chức este nên Y : HCOOC2 H5
→ Z : (HCOO)2C2H4 → MZ =118
Câu 4: Đáp án C
nO2 =0,16 mol và nH2O =0,14 mol
Ta thấy trong X có các este có đặc điểm: số C = số nhóm OH ⇒ Khi đốt cháy X: nCO2=nC(X) =
nOH = x mol
Bảo toàn khối lượng : m + 0,16.32 = 44x +2,52
Bảo toàn O : x + 0,16.2=0,14 + 2x
→ x =0,18 mol và m=5,32 g
Câu 5: Đáp án C
Thu được hỗn hợp sản phẩm tráng được gương => chứa andehit và muối HCOONa
HCOO-CH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
Câu 6: Đáp án C
n este = n NaOH pư = 0,1 mol = n RCOONa
n NaOH ban đầu = 0,135 mol => n NaOH dư = 0,035 mol => m NaOH dư = 1,4 g
=> m muối = 10,8 – 1,4 = 9,4
=> M muối = 94 => M R = 94 – 44- 23 = 27 => R là C2H3
=> Este là C2H3COOC2H5
Câu 7: Đáp án D
n H2O = 23,4 : 18 = 1,3 mol ( 1ml = 1g đối với nước )
Đặt số mol của CH3COOH là a , số mol của C2H5OH là b ta có hệ

n este = 14,08 : 88 = 0,16 mol


CH3COOH + C2H5OH→ CH3COOC2H5 + H2O
0,2 0,3 => 0,2 mol ( theo lý thuyết )

Câu 8: Đáp án B
(C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH→ C3H5(OH)3 + 3C17H35COOK
0,3 mol => 0,9 mol 0,3 mol
=> m C3H5(OH)3 = 0,3 . 92 = 27,6 g
Câu 9: Đáp án A
n Este = 8,8 : 88 = 0,1 mol và n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa
0,1 0,04 0,04
=> m rắn = m CH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 g
Câu 10: Đáp án B
n Este = n KOH = n R1OH = 0,1 . 1 = 0.1 mol
=> M R1OH = 4,6 : 0,1 = 46
=> M R1 = 29 => R1 là C2H5
=> M Este = 8,8 : 0,1 = 88
=> M R = 88 – R1 – 44 = 15 => R là CH3
Este là CH3COOC2H5
Câu 11: Đáp án C
Z là sản phẩm của AgNO3 / NH3 với andehit mà Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí
CO2.
=> Z là (NH4)2CO3
=> Andehit là HCHO
=> Y là CH3OH
=> RCOOCH3 có phân tử khối là 100 => R là C3H5
Vì X là mạch nhánh => Este là : CH2=C(CH3)-COOCH3
Câu 12: Đáp án B
nCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3.
BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenol
RCOOC6H4R’.
Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y.
Ta có:
x + y = nhh = 0,05
x+2y = nNaOH = 0,06
=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.
BTNT C:
2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO3
0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5
Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.
=>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam.
Câu 13: Đáp án A
nNaOH / nX = 2 nên X là este của hợp chất phenol. X không có phản ứng tráng bạc, vậy những
CTCT của X thỏa mãn là:
CH3CH2COOC6H5; o,m,p-CH3COO-C6H4-CH3.
Câu 14: Đáp án A
CTCT của X thỏa mãn là: (CH2COOCH3)2, CH3CH(COOCH3)2, (COOC2H5)2,
(CH3COO)2C2H4.
Câu 15: Đáp án B
nCH3COOCH3 = nNaOH = 0,1 mol => mCH3COOCH3 = 0,1.74 = 7,4 (g)
Câu 16: Đáp án B
X + NaOH → (C17H33COO)3Na + (C17H35COO)3Na + C3H5(OH)3
=> X ban đầu tạo bởi muối của 2 axit C17H33COOH và C17H35COOH
Gọi CTPT của X là: C57Hy O6
C57HyO6 + (54+ 0,25y)O2 → 57CO2 + 0,5yH2O
Theo PT (54+ 0,25y) → 57
Theo đề bài 0,966 → 0,684
=> 0,684. (54+ 0,25y) = 57. 0,966 => y = 106
Vậy CTPT X: C57H106 O6 :
nX = nCO2/57 = 0,012 (mol) => mX = 0,012. 886 = 10,632 (g)
CTCT: C17H33COO
C17H33COO C3H5
C17H33COO
A. sai vì phân tử X chứa 2 liên kết đôi C= C
B. Đúng
C. Sai vì X + H2 dư (Ni, t0) phải thu được tristearin
D. Sai vì phân tử X chứa 57 nguyên tử
Câu 17: Đáp án B
Đặt nC17H35COONa: x mol
P1: nC17H33COONa=nBr2=0,12 mol
P2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol
=>X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 0,06 mol
=>m=886.0,06=53,16 gam.
Câu 18: Đáp án D
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X CnH2n+2-2k có độ bất bão hòa k ta luôn thu được

=> Công thức trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở là: CnH2n-8 O6
(X có 5 liên kết pi trong đó có 2 liên kết pi của gốc axit)
nH2 = 0,3 (mol)
CnH2n-8 O6 + 2H2 → CnH2n-4 O6
0,15 ← 0,3
BTKL => m1 = 39- mH2 = 39 – 0,3.2 = 38, 4 (g)
X + 3NaOH→ hỗn hợp muối + C3H5(OH)3
0,15→ 0,45 →0,15
BTKL ta có: m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52, 6 (gam)
Câu 19: Đáp án B
nX = 0,015 mol ; nNaOH = 0,04 mol
Este đơn chức X có (p + vòng) = 5 => Có thể có 1 vòng benzen
+) TH1 : X có dạng RCOO-R1-C6H5
RCOO-R1-C6H5 + NaOH -> RCOONa + C6H – R1 – OH
Mol 0,015 -> 0,015
Vì 2 chất sản phẩm đều là chất rắn => bảo toàn khối lượng thì : m X + mNaOH = mrắn (Khác với
đề)
=> Loại
+) TH2 : X có dạng : RCOOC6H4R1
RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O
Mol 0,015 -> 0,03 -> 0,015
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O (Thỏa mãn)
=> Nhận
Các CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC6H4CH3 ; CH3COOC6H5
Câu 20: Đáp án A

Câu 21: Đáp án B


nCaCO3=nCO2=0,6 mol
Số C = nCO2/nX=0,6/0,1=6
Câu 22: Đáp án C
nC2H5OH=0,5 mol; nCH3COOH=0,4 mol => hiệu suất tính theo CH3COOH
=> nCH3COOC2H5=nCH3COOH pư=0,4.0,6=0,24 mol => mCH3COOC2H5=0,24.88=21,12 gam
Câu 23: Đáp án D
BTKL : mChất béo + mNaOH = mchất rắn + mC3H5(OH)3
Mà nC3H5(OH)3 = nCHẤT BÉO = 0,1 (mol)
=> mchất rắn = 0,1. 856 + 0,5. 40 – 0,1.92 = 96,4(g)
Câu 24: Đáp án D
MX = 6,25. 16 = 100 (g/mol) ; nNaOH = 0,3 (mol); nX = 20: 100 = 0,2 (mol)
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
0,2 → 0,2 → 0,2
=> nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
=> mRCOOK = mrắn – mKOH dư = 28 – 0,1.56 = 22,4
=> MRCOOK = 22,4 : 0,2 = 112 => R = 29
CTCT X: CH3CH2COOCH=CH2
Câu 25: Đáp án B
nglixerol=9,2/92=0,1 mol
=>nNaOH=3nglixerol=0,3 mol
BTKL: m = m muối + m glixerol – mNaOH = 91,8+9,2-0,3.40=89 gam.
Câu 26: Đáp án A
Ta có :

BTLK ta có 8,8 + 56.0,12= m + 32.0,1; suy ra m= 12,32 gam.


Câu 27: Đáp án C
n glixerol=n chất béo=0,05 mol
X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5
=>n natri stearat=0,05; n natri oleat=0,1
=>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gam
Câu 28: Đáp án B
BTKL => m rắn khan = mCH3COOCH3+mNaOH-mCH3OH = 0,07.74+0,1.40-0,07.32=6,94 gam
Câu 29: Đáp án D
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)
=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)
=> CTPT của Y: C3H8O2
Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH) 2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1
(mol)
X + KOH → muối + ancol
=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)
BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)
Câu 30: Đáp án D
Trong X, số H = số O + số C
TQ : C3H5(CH3COO)x(OH)3-x = C3+2xH8+2xO3+x
=> (3 + 2x) + (3 + x) = (8 + 2x) => x = 2
X + 2NaOH -> 2CH3COOH + C3H5(OH)3
0,15 <- 0,3 mol
=> m = 26,4g
Câu 31: Đáp án B
X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp
=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp
Gọi CT của 2 este là RCOOR’
neste = nNaOH = 0,25 (mol)

=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5


Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)
Câu 32: Đáp án B
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 0,12 mol
mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol
=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2
Câu 33: Đáp án D

Do

=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi

Câu 34: Đáp án C


X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X: CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Câu 35: Đáp án B
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư
(0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Câu 36: Đáp án D
C6H10O4 có độ bất bão hòa k = (6.2 + 2-10)/2= 2 => este 2 chức, no
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
CH3COOCH2-CH2-OOCCH3
CH3OOC-CH2-CH2COOCH3
CH3OOC-CH(CH3)-COOCH3
C2H5OOC-COOC2H5
=> Có 4 chất tất cả
Câu 37: Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Câu 38: Đáp án C
nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)
C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO + KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O
0,04 → 0,16 → 0,04 →0,08
Bảo toàn khối lượng
mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O
= 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18
= 15,76 (g)
Câu 39: Đáp án D
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Câu 40: Đáp án B
X + O2 → CO2 + H2O
a gam 4,83 mol 3,42 mol 3,18 mol
BTKL => a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam
BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol
=> nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)

You might also like