You are on page 1of 7

Vệ sinh cá nhân

 Các quy định vệ sinh cá nhân


 Không mắc bệnh truyền nhiễm hoặc có vết thương hở.
 Không mang đồ trang sức (vòng, đồng hồ, nhẫn, bông tai, …) và những vật
dụng khấc ngoài mục đích sản xuất theo quy định.
 Không sử dụng nước hoa và trang điểm (sơn móng tay, son môi, kẻ mắt,
đánh phấn, …)
 Không dể móng tay dài.
 Không xử lý thủy sản sau khi chạm tay lên mũi, mặt, tóc, quần, áo, …
 Không để tóc ta ngoài mũ chụp.
 Không hút thuốc, say xỉn, mang đồ ăn vào phân xưởng.
 Không khạc nhổ đùa giỡn.
 Không mặc thiếu bảo hộ lao động theo quy định.
 Không mặc bảo hộ lao động vào phòng vệ sinh.
 Quy trình mặc BHLĐ
 Cột tóc gọn gàng
 Đội mũ bao tóc
 Mặc áo trùm kín tóc và mũi
 Mặc quần
 Mang ủng
 Đeo yếm
 Quy trình rửa tay
 Làm ướt bàn tay dưới vòi nước
 Lấy xà phòng vừa đủ
 Chà hai lòng bàn tay vào nhau
 Chà các mu bàn tay
 Đan hai bàn tay vào nhau và chà các kẽ ngón tay
 Chà lưng các ngón tay vào lòng bàn tay đối diện và ngược lại
 Chà xát xoay ngón cái trái trong lòng bàn tay phải và ngược lại
 Xoay chà các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại
 Rửa sạch tay dưới vòi nước
 Sấy khô tay hoặc lau khô bằng khăn giấy sử dụng 1 lần
 Xịt cồn 70o và xoa đều các bề mặt bàn tay
 Mỗi bước chà 5 lần tổng thời gian tối thiểu 20 giây.
 Sau khi rửa tay đeo găng tay
 Quy trình rửa và khử trùng găng tay
 Rửa găng tay với xà phòng dưới vòi nước ở ngăn thứ nhất.
 Nhúng khử trùng găng tay trong ngăn nước cholorine 100-200 ppm (ngăn
thứ hai) trong vòng 3-5 giây.
 Rửa lại găng tay dưới vòi nước ở ngăn thứ nhất

 Hướng dẫn pha dung dịch chlorine các bể lội ủng/ Máng rửa tay
Vị trí Nồng độ Thể Khối lượng Thể tích dung Ghi chú
chlorine tích bột chlorine dịch chẩn
cần pha cần cần lấy 10.000 ppm
(ppm) pha (gam) cần lấy (lít)
(lít)
Bể 1 (Bao gói đông) 200 - 300 860 246 – 369 Xả nước đến
Bể 2 (Bao gói hấp) 200 - 300 850 243 – 364 vạch inox gắn
Bể 3 (Chế biến hấp) 200 - 300 1270 363 – 544 trên bể lội, pha
Bể 4 (TNNL/xả đông 200 - 300 620 177 – 266 lượng bột
hấp) Clorine đúng
Bể 5 (Chế biến đông) 200 - 300 910 260 – 390 yêu cầu, sau đó
dùng ủng
khuấy cho tan
bột Clorine
trong nước.
Thay nước sau
mỗi ca sản
xuất hoặc khi
cần thiết
Thùng khử trùng găn 100 - 200 81 810 – 1620 - KV CBĐ,
tay (CBĐ) BG: Thay
Máng nhỏ (2 vòi) 100 - 200 21,6 220 – 430 nước sau mỗi
Máng lớn (5 vòi) 100 - 200 51 510 – 1020 ca (Sáng, trưa
chiều và khi
cần thiết) - KV
CBH: Thay
nước sau mỗi
lần rửa và khi
cần thiết
Vệ sinh sọt
Trước khi vào sản xuất công nhân sẽ lấy sọt tại phòng sọt
sọt được nhúng qua nước chlorine 100-200 ppm
CCP MÁY DÒ KIM LOẠI
1. Các Giới hạo qui định:
1.1.Không có sản phẩm chứa mảnh kim loại
1.2.Gói han 3 mẩu thử Fe Ø: 2.0 mm, Non Fe Ø: 2.5 mm. SUS Ø: 3.5 mm
2. Tần suất kiểm tra
2.1.Sản phẩm: Kiểm tra 100 % sản phẩm, cho từng sản phẩm chạy qua máy đồ kiểm.
2.2.Máy dò: Kiểm tra hoạt động của máy bằng 03 mẫu thử Fe Ø: 2.0 mm, Non
Fe Ø: 2.5 mm, SUS Ø: 3.5 mm
3. Hưởng dẫn xử lý máy dò phát hiện sản phẩm chứa kim loại
 Khi máy đã phát hiện sản phẩm có chứa kim loại, máy phát tín hiệu và đừng
bằng tài, công nhân phụ trách công đoạn dò kim loại sẽ kiểm tra lại sản
phẩm bị nhiễm kim loại thêm 1 lần nữa để xác định chắc chắn sản phẩm có
chưa kim loại, có lập sản phẩm bị nhiễm kim loại vào thùng dụng sản phẩm
nhiễu kim loại ngay sau đó ngừng dò sản phẩm và báo cáo lại cho KCS phụ
trách khu vực biết ác xử lý.
 KCS dùng 03 mẫu thử kiểm tra lại hoạt động của máy dò, đảm bảo máy dò
vẫn trong tình trạng hoạt động tốt, bắt được mẫu thử. Sau đó lấy sản phẩm
nhiễm kim loại qua lại máy dò, khẳng định lại lần nữa sản phẩm bị nhiễm
kim loại. Cô lập tách riêng sản phẩm vào thùng đựng sản phẩm nhiễm kim
loại
 Tiếp tục cho công nhân dò kim loại các sản phẩm tiếp theo.
 Đối với sản phẩm nhiễm kim loại: Đem đi kiểm tra bằng cách cắt bị, chia
nhỏ sản phẩm kiểm tra qua máy dò, xác định mảnh kim loại và loại bỏ ra
khởi sản phẩm, cô lập loại bỏ mành kin loại khỏi khu vực sản xuất.
 Kiểm tra xác định nguyên nhân nguồn gốc mảnh kim loại nhiễm vào sản
phẩm và thiết lập hành động phòng ngừa phù hợp
4. Hưởng dẫn xử lý khi máy đò không nhận diện và phát hiện được mẫu thử
 Khi cho mẫu thứ qua máy dò, máy không phát hiện ra mảnh kim loại, không
có tiếng chuông và bằng tài không dừng. Không cho sử dụng máy đó, báo
ngay cho tổ sản xuất không được phép sử dụng máy dò
 Cô lập lô hàng từ lần kiểm tra trước đó đến lúc phát hiện máy dò có sự cổ
 Bảo bộ phận kỹ thuật kiểm tra, sữa chữa lại máy dò kim loại (không được tự
ý sửa chữa, cải đặt máy dò kim loại)
 Sau khi đã sửa chữa, khắc phục sự cổ về máy dò, tiến hành vệ sinh lại máy
dò trước khi đưa vào sử dụng.
 Thực hiện các bước vận hành, kiểm tra máy như đã nếu trên
Dò lại lô hàng được cô lập khi máy dò hoạt động bình thường
5. Ghi chép hồ sơ:
 Ghi chép đầy đủ hồ sơ quá trình kiểm soát vào biểu mẫu kiểm soát CCP dò
kim loại
CCP xả đông
Mối nguy GHTH Phương Tần Hành động khắc phục
pháp suất
kiểm kiểm
soát soát
Scombrotoxin Nhiệt độ Sử dụng 2 Nếu nhiệt độ cả> 4oC thì :
(Histamine) cá không nhiệt kế giờ/lần  Tiến hành đắp thêm
vượt quá cầm tay đá Cô lập lô hàng.
4oC kiểm tra Đánh giá mức độ
nhiệt độ ảnh hưởng dựa trên
tâm cá tổng thời gian cá
phải chịu nhiệt độ
trên 4oC từ khi bảo
quản nguyên liệu
đến khi thành phẩm.
Thời gian kiểm 2  Nếu thời gian xả
xả đông soát thời giờ/lần đông vượt quả 8 giờ
không quá gian bắt thì cô lập lô hàng.
8 giờ đầu xả Tiến hành chế biến
đông dến ngay.
khi kết  Xác định nguyên
thúc xả nhân sâu xa và đưa
đông ra biện pháp khắc
phục, phòng ngừa
phù hợp.

You might also like