Professional Documents
Culture Documents
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO 2, muối cacbonat…).
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
+ Hiđrocacbon
- Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
+ Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên
tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
* Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.
* Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết
chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
* Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
* Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO 2, H → H2O, N
→ N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng
các nguyên tố.
- Tính được:
%O = 100 - %C - %H - %N
a. Định nghĩa
- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.
- Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ C xHyOz là thiết lập tỉ lệ
a. Định nghĩa
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Từ đó ta có:
I. ANKAN
a. Khái niệm
- Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẳng của ankan.
b. Đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH2CH3;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)2-CH3
c. Danh pháp
- n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)
- iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH 3).
- neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH 3).
- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
Thí dụ:
(2-metylbutan)
- Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác.
Thí dụ:
a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
- Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan
- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C bậc thấp hơn.
4. Điều chế:
b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
II. ANKEN
a. Khái niệm:
- Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là C nH2n (n)
- Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.
- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)
CH2=CH-CH2-CH3;CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3
c. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en
+ Ví dụ:
- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện
dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên
tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).
- Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B 2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng
này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết ππ.
4. Điều chế
III. ANKADIEN
a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ C nH2n-
2 (n)
b. Phân loại:
Có ba loại:
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
c. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.
CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)
VD:
- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien.
3. Điều chế
- Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H 2.
IV. ANKIN
a. Khái niệm
- Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết , có CTTQ là C nH2n-2 (n2).
- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.
b. Đồng phân
- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết ). Ankin không có đồng phân
hình học.
CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.
c. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in
a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).
- Thí dụ
b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu
dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin.
3. Điều chế:
b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p).
- Ví dụ: C8H10
- VD: C6H5CH3 (metylbenzen).
- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO 3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen.
- Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen (-C nH2n-1, -OH, -NH2, -OCH3,…) dễ tham gia phản ứng thế
nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para. Ngược lại, (-NO 2, -
COOH, SO3H,…) khó tham gia phản ứng thế nguyên tử H hơn và ưu tiên thế ở vị trí meta.
- Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không.
Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen.
3. Điều chế:
VI. STIREN: còn gọi là vinylbenzen là chất lỏng không màu, sôi ở 1460C, tan nhiều trong dung môi hữu
cơ.
CTCT:
a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.
VII. NAPTTALEN: CTPT: C10H8, là chất rắn (băng phiến), nóng chảy ở 800C, tan trong benzen, ete,... và có
tính thăng hoa.
1. CTCT:
- Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.
I. ANCOL
a. Định nghĩa
- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ:
C2H5OH
- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.
Thí dụ
b. Phân loại
CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)
a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).
CH3-CH2-CH2-CH2OH;
CH3-CH(CH3)-CH2OH
CH3-CH2-CH(CH3)-OH;
CH3-C(CH3)2-OH
b. Danh pháp:
- Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
+ Ví dụ:
(3-metylbutan-1-ol)
- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C
tăng lên.
- Từ C1 đến C12 ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d < 1), từ C 13 trở lên ở thể rắn.
- Các poli như etylen glicol, glixerol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề
- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để
nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề.
5. Điều chế:
a. Phương pháp tổng hợp:
II. PHENOL
- Từ nhựa than đá
I. ANDEHIT
1. Định nghĩa - Danh pháp
a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Ví dụ: HCHO, CH3CHO...
b. Danh pháp:
- Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau:
Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
Ví dụ:
- Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứng
Ví dụ: HCHO (andehit fomic), CH3CHO (andehit axetic) . . .
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí (H-CHO sôi ở −190C, CH3-CHO sôi
ở 210C) và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước
của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch bão hoà của anđehit fomic (có nổng
độ 37-40%) được gọi là fomalin.
3. Tính chất hóa học
- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử
- Trong công nghiệp, người ta oxi hoá metan có xúc tác, thu được anđehit fomic.
- Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất anđehit axetic.
- Anđehit axetic còn được điều chế từ axetilen bằng phản ứng cộng nước.
5. Ứng dụng
o Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol-fomanđehit, nhựa ure-
fomanđehit.
o Dung dịch nước của fomanđehit (fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm
tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng.
o Anđehit axetic được dùng để sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.
o Nhiều anđehit có nguổn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực
phẩm, mĩ phẩm như geranial (trong tinh dầu hoa hổng), xitrolenal (trong tinh dầu bạch đàn),
vanilin, piperonal, ...
II. XETON
1. Định nghĩa
- Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.
-Ví dụ: CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton), CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . .
2. Tính chất hóa học
Oxi hoá không hoàn toàn cumen thu được axeton và phenol theo sơ đồ:
o Xiclohexanon được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số vật liệu polime như tơ capron,
nilon-6,6.henol),...
c. Danh pháp
- Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic
- Ví dụ:
2. Tính chất vật lý
- Các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết hidro với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C
tăng lên.
- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết hidro giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các
phân tử ancol.
- Axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng
của phân tử khối.
- Mỗi axit có vị riêng: axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, ...
3. Tính chất hóa học: Axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc
nhóm -OH của nhóm chức -COOH.