B1. Trên worksheet, chọn ô cần nhập liệu B2. Nhập vào con số, chuỗi văn bản, ngày tháng hay thời gian, … B3. Nhấn Enter (ô hiện hành chuyển xuống dưới) hoặc Tab (ô hiện hành chuyển qua phải) để kết thúc. Lưu ý ####: lỗi chiều rộng cột không đủ Dấu (.) phân cách phần nguyên và thập phân Định dạng con số ở dạng text: Home => Number => chọn Text Định dạng ngày giờ: Control Panel => chọn Regional and Language Options Nhập ngày giờ hiện tại: < Ctrl + ; > Ví dụ Nhập các ký tự đặc biệt B1. chọn ô và đến nơi cần chèn trong ô. B2. Chọn Insert => nhóm Text => chọn Symbol B3. hộp thoại Symbol hãy chọn ký tự cần chèn B4. Nhấn Insert để chèn Xóa nội dung các ô B1. Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa B2. Nhấn Delete trên bàn phím (vẫn còn định dạng ô) Home => nhóm Editing => Clear => chọn các lệnh: Clear All: cóa tất cả nội dung và định dạng Clear Formats: xóa phần định dạng của ô Clear Contents: xóa nội dung, còn định dạng Clear Comments: xóa các chú thích của ô nếu có Hàm trong Excel Công thức (formula) Công thức trong Excel được nhận dạng do bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số , các địa chỉ tham chiếu và các hàm Ý nghĩa một số toán tử Khái niệm hàm Hàm là một phương thức để tính toán và trả về một giá trị (chuỗi, số, logic …) Trong Excel, hàm được chia làm 2 loại Hàm nội tại của excel (Built-in Function) Hàm do người dùng định nghĩa (User-Define Function) Có nhiều hàm phong phú và đa dạng được chia thành nhiều nhóm khác nhau phục vụ cho việc tính toán và xử lý trên nhiều kiểu dữ liệu Cú pháp = Function_name([parameter]) Function_name: tên hàm, không phân biệt chữ hoa hay thường. Mỗi hàm đều có một công dụng riêng nên khi cần sử dụng phải đảm bảo chính xác tuyệt đối ( ): cặp ngoặc đơn dùng để chứa các [parameter], đây là thành phần bắt buộc có [parameter]: đối số của hàm. Một hàm có nhiều hơn một đối số thì giữa các đối số có dấu phân cách (List Separator) thường là dấu phẩy Chú ý: cũng có những hàm không có đối số. Ví dụ: today(), now() Cách sử dụng hàm Cách 1: chọn Insert Function trong nhóm Function Library của thẻ Formulas Cách 2: Sử dụng tổ hợp phím tắt: Shitf + F3 Cách 3: Nhấp chuột vào f(x) trên thanh công thức (Formula Bar) Cách 4: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính toán Một số hàm thông dụng Nhóm hàm toán học Nhóm hàm xử lý chuỗi Nhóm hàm luận lý Nhóm hàm ngày giờ Nhóm hàm thống kê Nhóm hàm dò tìm và tham chiếu Nhóm hàm toán học Hàm ABS(number) Hàm SQRT(number) Hàm power(number,power) Hàm int(number) Hàm mod(number,divisor) Hàm product(number1, number2, …) Hàm sum(number1, number2, …) Hàm sumif(range, criteria, [sum_range]) Hàm SUMIFS Hàm SUMPRODUCT Hàm ROUND Nhóm hàm xử lý chuỗi Hàm LEFT Hàm RIGHT Phép nối chuỗi & Hàm LEN Hàm VALUE Hàm UPPER Hàm LOWER Hàm PROPER Hàm TRIM Hàm TEXT Nhóm hàm luận lý Hàm AND Hàm OR Hàm NOT Hàm điều kiện IF Nhóm hàm thời gian Hàm TODAY Hàm NOW Hàm DATE Hàm DAY Hàm MONTH Hàm YEAR Hàm WEEKDAY Hàm TIME Hàm HOUR Hàm MINUTE Hàm SECOND Nhóm hàm thống kê Hàm COUNT Hàm COUNTA Hàm COUNTBLANK Hàm COUNTIF Hàm COUNTIFS Hàm RANK Hàm MAX Hàm MIN Hàm AVERAGE Hàm AVERAGEIF Hàm AVERAGEIFS