Professional Documents
Culture Documents
ct ct
3350
+14.0
pm pm pm
2800
+11.2
d
1000
d cc
11200
8000
c1 c2 c1
±0.00
1200
-1.5
1500
24000 24000
1
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
ccg
ccg
Dµn Bª t«ng D 1
24000
ccg ccg
TÊm p a n e l m¸ i 1,5x6 m
ccg
ccg
ccg
ccg
Dµn Bª t«ng D1
TÊm p a n e l m¸ i 1,5x6 m
24000
ccg ccg
ccg ccg
ccg
dcc dcc dcc dcc c1 c1 c1 c1
ccg
TÊm p a n e l tuêng 1,5x6 m
500 5500 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 5500
1000 500
156000
2
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Tổng
Tên Trọng
Đơn Số trọng
TT cấu Hình dạng - kích thước lượng
vị lượng lượng
kiện (T)
(T)
1
C1 8000 Cái 56 4,8 268,8
11200
2
C2 8000
Cái 28 5,6 156,8
11200
1000
Dầm
3 cầu Cái 104 4,2 436,8
chạy 6000
Dàn vì
4 Cái 56 10,6 593,6
kèo
24000
3
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Cửa
5 Cái 54 2,4 129,6
trời
12000
Panel
6 Cái 832 1,4 1164,8
mái 15 6000
00
1500
Panel
7 Cái 478 1,4 669,2
tường
6000
Trong đó:
1.Đòn treo
2.Dây cáp
3.Chốt sắt 1
4.Cấu kiện
Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp tính được đường kính cáp cần thiết. 2
- Cột trong C2: 3
Lực căng cáp được tính theo công thức:
4
Trong đó:
Ptt =1,1.p=1,1.5,6 = 6,16 ( T ).
k – hệ số an toàn(kể tới lực quán tính k=6)
4
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Thay số ta có (T).
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=15,5mm, cường độ chịu kéo là: 140
kg/cm2,có γ =1,99. Lực làm đứt cáp là 10,6 (T).
-Cột ngoài C1:
Trong đó:
Ptt =1,1.p=1,1.4,8 = 5,28 (T)
k – hệ số an toàn(kể tới lực quán tính k=6)
m – hê số kể đến sức căng các sợi cáp không đều m=1
n – số sợi dây cáp, n=4
- góc nghiêng của cáp so với phương đứng( =0)
Ta có : (T).
⇒ Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=14 mm, cường độ chịu kéo là:
140 kg/cm2,có γ =1,99. Lực làm đứt cáp là 8,62 (T).
5
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
6
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu kéo là: 140
kg/cm2,có γ =1,99;qtb=1,09T. Lực làm đứt cáp là 4,99 (T).
7
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu kéo là:
140 kg/cm2,có γ =1,99;qtb=1,09T. Lực làm đứt cáp là 4,99 (T).
2.Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đổ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước đầu rất quan trọng,
nó ảnh hưởng đến viêc tính toán các thông số cẩu lắp. Trong một số trường hợp do bị
khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không thể đứng ở vị trí thuận lợi
nhất dùng tối đa sức trục được khi đó R yc. sẽ phải lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu
có thể đứng được. Song với bài toán đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không
bị khống chế mặt bằng và kỹ sư công trường hoàn toàn có thể chủ động lựa chọn; như
vậy để có lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di chuyển hợp lý
nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu không cẩu (ví dụ góc quay cần càng nhỏ cằng lợi,
cùng một vị trí lắp càng nhiều cấu kiện càng lợi) và để hệ số Ksd sức trục lán nhất.
Để chọn được cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính các thông số
cẩu lắp yêu cầu bao gồm :
+ Hyc - chiều cao puli đầu cần.
+ Lvc - chiều dài tay cần.
+ Qvc - sức nâng.
+ Rỵc.
2.1.Lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α max =75°(sin 75°≈0, 966 ;cos75°≈0, 259;tg 75°≈3 , 732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
8
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
L(
m
)
±0.00
S= =13,66.0,259=3,54(m)
Suy ra: Ryc=3,54+1,5=5,04 (m)
Qyc=Qck+qtb = 5,6+0,05 = 5,65 (T)
- Với cột biên :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+11,2+ 1,5+ 1,5=14,7 (m)
9
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;
a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m;
S= =13,66.0,259=3,54(m)
Suy ra: Ryc=3,54+1,5=5,04 (m)
Qyc=Qck+qtb = 4,8+0,05 =4,85 (T).
L
(m
htb
)
hck
a
Hyc
Hmc
HL
75°
hc=1,5m
±0.00
S Rc=1.5m
Ry=S+Rc
10
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
S= = 11,08.0,259 = 2,87(m)
Suy ra: Ryc = 2,87 + 1,5 = 4,37 (m)
Qyc= Qck+qtb = 4,2+0,05=4,25 (T).
L(
hck
m)
a
Hyc
Hmc
HL
75°
hc=1,5m
±0.00
S Rc=1.5m
Ry=S+Rc
S= =15,94.0,259=4,13 (m)
Suy ra: Ryc=4,13+1,5=5,63(m)
Qyc= Qck+ qtb =1,4+0,01=1,41 (T)
2.4. Lắp ghép dàn mái và cửa trời.
Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo:
α max =75°(sin 75°≈0 , 966;cos75°≈0, 259;tg 75°≈3 ,732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
11
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
hc=1.5m
htb L
(m
)
hck
a
Hyc
Hmc
HL
75°
hc=1,5m
±0.00
S Rc=1.5m
Ry=S+Rc
S= =2,1.0,259=5,72 (m)
Suy ra: Ryc=5,72+1,5=7,22 (m)
Qyc=(qd+qct)+qtb=(10,6+2,4)+1,09=14,09 (T).
12
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
hc=1,5m
htb
e=1,5m
a hck
Hyc
Hmc
Hch
HL
hc=1,5m
±0.00
b=3m
S Rc=1.5m
Ry=S+Rc
13
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Từ yêu cầu của cẩu lắp tầm mái ở vị trí cao trong khi trọng của tầm mái không quá lớn
nên ta chon phương án dùng cần trục có mỏ phụ để cẩu lắp tấm mái.
14
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
L
(m
)
±0.00
Từ các kết quả tính toán ở trên ta lập được bảng lựa chọn các thông số cần trục. Việc lựa
chọn cần trục dựa trên những nguyên tắc sau:
- Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số của cần trục.
- Những cần trục được chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng (nơi cấp, hình thức
tiếp nhận, thời gian vận chuyển…) và hoạt động được trên mặt bằng thi công.
- Cần trục có giá chi phí thấp nhất tức là cần trục có các thông số sát với thông số
yêu cầu nhất.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thông qua các đại lượng Q ct, Rct, Hmc có
quan hệ mất thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục đầu tiên ta chọn họ cần trục sau đó
chọn chiều dài tay cần để biết được biểu đồ tính năng. Sau đó ba đại lượng Q ct, Rct, Hmc sẽ
chọn một đại lượng làm chuẩn để tra biểu đồ tìm 2 đại lượng còn lại theo kinh nghiệm
sau:
- Nếu cấu kiện nặng thì lấy Qyc=Qct sau đó tìm Rct(Qyc) và Hmc(Rct).
- Nếu vị trí lắp khó khăn thì ta lấy Rct=Ryc sau đó từ biểu đồ tìm Q(Ryc) và
Hmc(Ryc).
- Nếu cấu kiện nặng thì ta chọn Hyc=Hmc sau đó tìm Rct(Hyc) và Qct(Rct).
Từ các nguyên tắc trên ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu sau:
15
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
TT Tên Cấ u Kiện
Qct Loạ i
Qyc (T) Ryc(m) Hyc(m) Lyc(m) Loạ i Cẩ u Rmax(m) Hmc(m) Lct(m) Qct (T) Rmax(m) Hmc(m) Lct(m)
(T) Cẩ u
Cộ t biên 4,85 5,04 14,7 13,66 MKG-16 5 7,5 16,8 18,5 KX-5361 6 11 15 20
1
Cộ t giữ a 5,65 5,04 14,7 13,66 (L=18,5M) 6 6,6 17,3 18,5 (L=20M) 6 11 15 20
E-10011D MKP-16
4 Tấ m tườ ng 1,41 5,63 16,9 19,94 2,4 13 17 20 3 10 17 18
(L=18m)
(L=20m)
SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD
16
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Ta chọn theo phương án 1 vì chủng loại cần trục cần để cẩu lắp cấu kiện ít hơn.
Số cần trục gần giống nhau vào một nhóm dùng chung một cần trục.Theo
phương án thi công, đầu tiên ta tiến hành lắp cột và sau cột là lắp dầm cầu chạy.
Mặt khác hai cấu kiện này có Hyc gần với nhau nên ta nhóm cần trục lắp ghép cột
vào một nhóm và dùng một cần cẩu loại MKG-16,L=18,5m. Tiếp theo là lắp ghép
dàn mái và cửa trời, lắp dàn mái đến đâu là lắp ngay tấm mái đến đó với mục đích
sử dụng tấm mái để cố định tạm và cố định vĩnh viễn. Do đó ta sẽ dùng cần trục lắp
dàn mái và cửa trời để lắp tấm mái luôn đó là cần trục loại XKG-40 ,L=25m. Tấm
tường là tấm lắp ghép sau cùng, ta dùng cần trục loại E-10011D, L=20m. Vậy công
tác thi công lắp ghép công trình ta sử dụng tất cả 3 loại cần trục để phục vụ đó là:
- Cần trục mã hiệu: MKG-16, với chiều dài tay cần L=18,5m.
- Cần trục mã hiệu: XKG-40, với chiều dài tay cần L=25m.
- Cần trục mã hiệu: E1001D, với chiều dài tay cần L=20m
17
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
18
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Hình 2.9: Sơ đồ tính năng cần trục E1011D, với chiều dài tay cần L=20m
III. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công trường ta xác
định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu kiện
(1). Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính nhỏ nhất
cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần - nó tương đương với vị trí góc tay
cần a < 75°).
(2). Bảng chọn cẩu kết hợp với trong lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn nhất R max mà
cẩu có thể cẩu.
(3). Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể đúpg cẩu
được cấu kiện đó). Từ đó ta đễ dàng xác định được thị trường chung của các cấu kiện và
lựa chọn vị trí đứng-của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu kiện hợp lý trên mặt
bằng để không vướng vào đường di'chuyển cẩu. Từ các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di
chuyển cẩu.
(4). Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đổ di chuyển và bố trí cấu kiện như đã
trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép. Dưới đây trình bày cho
phương án 1
Phương án 1
1. Cẩu lắp cột :
Dùng cần cẩu MKG-16,L=18,5m để lắp cột biên và cột giữa,
1.1.Vị trí đứng của cần trục :
Trên hình 3.1 thể hiện cách tiến hành tìm vị trí đứng của cẩu và sơ đồ di chuyển cẩu:
Cần trục đi biên - dọc theo dãy cột và tại một vị trí đứng của cần trục ta có thể cẩu lắp
được 3 cột (riêng tại vị trí khe lún có thể cẩu được 4 cột).
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứrig của cần trục là :
(vị trí).
như vậy ta cần thay đổi (9 x 3 =27 vị trí) 27 vị trí đứng của cần trục.
1.2.Biện pháp thi công :
* Công tác chuẩn bị:
+Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùng cần trục xếp
cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình 3.2
+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèn dây chằng
cột.
+ Vạch sẵn các đường tim cốt của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên cột.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra bulông liên
kết của cột với dầm cầu chạy như : vị trí liên kết bulông, chất lượng bulông và ốc vặn
bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và chất lượng.
4- Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như : dây cáp ( yêu cầu không có sợi nào bị đứt), đai
ma sát, dụng cụ cố định tạm ( nêm, tăng dơ, kích và thanh chống ...).
+ Chuẩn bị cốt liệu của mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.
19
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
20
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
+ Dùng 5 nêm gỗ và 4 dây tăng dơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để điều
chỉnh tim cốt của cột và dùng máy ni vô để điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng dơ và
đóng nêm gỗ theo sự điều khiển của người sử dụng máy kinh vĩ và ni vô. Nếu chiều cao
cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột và công nhân ở dưới thay đổi lớp đệm bê
tông trong cốc móng để đảm bảo cao trình của eôt.
. + Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông kết nhanh
để gắn cột, mác vữa > 20 % mác bê tông làm móng và cột.
Tiến hành gắn mạch theo hai giai đoạn :
1. Giai đoạn 1: Đổ vữa đến đầu dưới con nêm;
2. Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt hơn 80 % thì rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê
tông đến miệng chậu móng.
R7
0
50
50
5
R6
00
0
0
50
50
0
R7
R7
21
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
-0.300
22
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
(Sử dụng tối đa tầm với, tăng hệ số Ksd ); 1 vị trí lắp dc 2 DCC ở nhịp biên và 4 DCC ở
nhịp giữa.
Hình 3.3:Lựa chọn sơ đồ đi chuyển cẩu cho dầm cầu chạy
2.2. Vị trí đứng của cần trục :
Vị trí đứng của cần trục đảm bảo lắp ghép được cả 2 dầm cầu chạy (của cùng 1 bước cột).
23
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
1500
L
(m
500 1000 2400
6300 )
75°
1500
-0.30
2870 Rc=1,5m
4370
Hình 3.3:Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp DCC
2.3. Biện pháp thi công :
Công tác chuẩn bị
+ Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột (xem hình 3.3)
+ Kiểm tra kích thước dầm cầu chạy (chiều dài tiết diện...) bulông liên kết và đệm thép
liên kết của dầm cầu chạy (có đủ số lượng và đúng vị trí hay không).
+ Kiểm tra dụng cụ treo buộc, phải gia cố hoặc thay thế nếu cần.
+ Kiểm tra cốt vai cột của hai cột bằng máy thủy bình,đánh tim của dầm, kiểm tra khoảng
cách cột.
+ Chuẩn bị thép đệm, dụng cụ liên kết như bulông, dụng cụ vặn bulông, que hàn và máy
hàn.
+ Móc buộc dụng cụ treo buộc dầm vào đúng vị trí.
Cẩu lắp :
+ Móc móc cẩu vào thiết bị treo buộc dầm cầu chạy, nhấc bổng dầm cầu chạy lên, công
nhân dùng dây buộc điều khiển cột đặt tại vị trí vai cột.
+ Hai công nhân đứng tại hai sàn công tác trên đầu cột điều chỉnh dầm sao cho đặt đúng vị
trí liên kết và tâm trục. Nếu có sai lệch về cốt thì dùng thêm bản thép đệm.
+ Sau khi đã đặt đúng vị trí ta tiến hành hàn và vặn bu lông liên kết vĩnh cửu dầm cầu
chạy.
3. Lắp ghép dàn vì kèo và cửa trời
3.1. Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:
Cho cần cẩu XKG-40 (L=25m )chạy giữa nhịp nhà (xem hình 3.4):
3.2. Xác định vị trí đặt cẩu :
24
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng lượng vật
cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.
Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là Rmin = 7 m
Cần cẩu phải cẩu vật nặng p =14,09 tấn. Tra bảng thông số cần trục ta có :
Rmax = 8 m.
Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa ta có vị trí cẩu lắp
của cần cẩu như hình vẽ :
Panel tuêng 1.5x6
Panel
Panel
Panel
Panel
1.5x6
1.5x6
1.5x6
1.5x6
m
25
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
26
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
- Cố định vĩnh cửu: sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật theo
thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn dàn bằng các hệ giằng thanh cánh thượng, cánh
hạ, và giằng đứng.
m)
L(
-0.300
22 25 26 27
-0.300
27
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
28
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
29
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
L(
m
)
30
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Panel
Panel
Panel
Panel
1.5x6
1.5x6
1.5x6
1.5x6
1.5x6
m
SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD
31
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
- Cần có biện pháp bảo vệ chống sét tạm thời cho các công trình lắp ghép trên cao. Biện
pháp dùng phổ biến nhất là dùng dây dẫn tạm, cột thu lôi bằng kim loại nối đất tốt.
V.TÍNH TOÁN VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.
Sử dụng cần cẩu: MKG-16/ L=18,5 m để thi công lắp cột và dầm cầu chạy;
XKG-40/ L=25 m, L’= 5m để thi công lắp dàn ,cửa trời, panel mái;
E-10011D / L=20 m để thi công lắp tấm tường;
1.Lập sơ đồ di chuyển cần trục
Căn cứ vào biện pháp kĩ thuật trong lắp ghép các cấu kiện ta lập được sơ đồ di chuyển của
cần trục cho toàn công trình.
1.Lắp ghép cột (cẩu MKG-16/18,5m)
2.Lắp ghép DCC (cẩu MKG-16/18,5m)
3.Lắp ghép dàn+của trời +panel mái (cẩu XKG-40/ L=25 m, L’= 5m)
32
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
33
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD
34
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Trong đó:
Nhân công làm đường : EC.211 định mức XDCB
= 348 m x 3m x 0,0198 c/m2 = 21 công (lắp cột và tấm tường dùng cẩu trục bánh
hơi)
= 6 x 3 = 18 công
Vậy: C = 556,34 + 18 + 21 = 596 công
35
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
C
1
cé t
DCC
2
Dµn PN BC
3
B
cé t
3 Dµn PN AB
2
1
A 4
1 27
36
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
TT Tên Cấ u Kiện
Rmax(m
Qyc (T) Ryc(m) Hyc(m) Lyc(m) Loạ i Cẩ u Qct (T) Rmax(m) Hmc(m) Lct(m) K sd Loạ i Cẩ u Qct (T) Hmc(m) Lct(m) K sd
)
Cộ t biên 4,85 5,04 14,7 13,66 MKG-16 5 7,5 16,8 18,5 0,97 KX-5361 6 11 15 20 0,81
1
Cộ t giữ a 5,65 5,04 14,7 13,66 (L=18,5M) 6 6,6 17,3 18,5 0,94 (L=20M) 6 11 15 20 0,94
MKG-16 KX-5361
DCC
2 4,25 4,37 12,2 11,08 5 7,5 16,8 18,5 0,85 6 11 15 20 0,7
(L=18,5M) (L=20M)
Dà n má i và cử a
XKG-40 DEK-50
trờ i
3 14,09 7,22 22,65 21,89 15 8 24 25 0,94 16 11 27 30 0,88
(dù ng cầ n
(L=25m) (L=30m)
chính)
E-10011D MKP-16
4 Tấ m tườ ng 1,41 5,63 16,9 19,94 2,4 12 17 20 0,6 3 10 17 18 0,5
(L=18m)
(L=20m)
SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD
37
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD
38
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
3.Giá thành lắp ghép công trình và giá thành cho 1 tấn cấu kiện:
Phương án 1:
Số máy đơn
giá ca máy Số ca
Số Đơn giá 1 ca Thành tiền
Số Tên cẩu máy sử
TT máy (VNĐ) (VNĐ)
328/BXD- dụng
VKT/1993
1 145 MKG-16/18,5m 36 358.842 12.918.312
25.457.600
2 156 XKG-40/25m 20 1.272.880
3 151 E-10011D/20m 11 878.320 9.661.520
TỔNG 48.037.432
G = Gcamay + Gd
Trong đó: Thuê máy : ∑ ¿¿ Gcamay= 48.037.432VNĐ
Làm đường : Gd= 348m x3m x 4588VNĐ/m2=4.788.972 VNĐ
(Theo mục EC.2211 đơn giá XDCB của thành phố Hà Nội 1999)
Vậy G=48.037.432+4.788.972=52.826.404 VNĐ
Phương án 2:
Số máy đơn
giá ca máy
Số Số ca máy Đơn giá 1 ca Thành tiền
Số Tên cẩu
TT sử dụng máy (VNĐ) (VNĐ)
328/BXD-
VKT/1993
1 145 KX-5361/20m 36 878.320 36.619.520
25.457.600
2 156 DEK-50/30m 20 1.272.880
3 152 KP-16/18m 11 577.920 6.357.120
68.434.240
TỔNG
G = Gca máy + Gđ
Trong đó: Thuê máy : Gca máy = 68.434.240 VNĐ
Làm đường : Gd= 348m x3m x 4588VNĐ/m2=4.788.972 VNĐ
(Theo mục EC.2211 đơn giá XDCB của thành phố Hà Nội 1999)
Vậy G=68.434.240+4.788.972=73.223.212 VNĐ
công/tấn
39
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
VNĐ/tấn
Phương án 2:
VNĐ/tấn
6.Hệ số sử dụng cần trục:
Phương án 1:
Trong đó:
- là trọng lượng cấu kiện thứ i
- là hệ số sử dụng của cấu kiện thứ i
- là số lượng cấu kiện thứ i
Phương án 2:
Trong đó:
- là trọng lượng cấu kiện thứ i
- là hệ số sử dụng của cấu kiện thứ i
- là số lượng cấu kiện thứ i
Sau đây ta lập bảng so sánh chỉ tiêu 2 phương án để lựa chọn. Tùy theo mục tiêu là gì?
Ta sẽ chọn được phương án tối ưu
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Phương án 1 Phương án 2
1 Hệ số sử dụng cần trục 0,93 0,81
2 Giá thành lắp ghép 1T cấu kiện VNĐ/ tấn
3 Giá thành thuê máy VNĐ 52.826.404 73.223.212
4 Chi phí nhân công 1 cấu kiện Công/ tấn 0,17 0,17
40
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
* Nhận xét: Chọn phương án I để thi công vì giá thành lắp ghép của phương án I nhỏ hơn
phương án II.
VI. PHƯƠNG TIỆN BỐC XẾP VÀ VẬN CHUYỂN CÁC CẤU KIỆN
1. Cẩu bốc xếp
Số cẩu bốc xếp được tính theo công thức :
(chiếc)
Trong đó :
p - khối lượng bốc xếp (không kể tấm tường được cẩu lắp từ xe ô tô vận chuyển đến);
p = 3287,8 – 669,2 = 2618,6 tấn;
T - thời gian lắp ghép toàn bộ cấu kiện( không kể tấm tường); T = 43 ngày;
g - số giờ bốc xếp trong 1 ngày ( g = 8h);
K hệ số làm việc không đều: K=l,l;
E - năng suất trung bình của máy (lấy loại E=15 tấn/giờ).
chiếc
=> Chọn l cẩu bốc xếp có QcKmax - 12,2 tấn.
Chọn cẩu K -124/ L = 10m
41
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2
Trong đó :
P = 3287,8 T;
Tthicông = 45 ngày
=> tấn
Vậy xe
=>Chọn 2 xe có G = 15T.
42