You are on page 1of 42

Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2


THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP
Đề số 1:
Nộ i dung : Thiết kế biện phá p kỹ thuậ t thi cô ng lắ p ghép nhà cô ng nghiệp.

I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH


Cô ng trình là loạ i nhà cô ng nghiệp mộ t tầ ng 2 nhịp, 26 bướ c cộ t; thi cô ng bằ ng
phương phá p lắ p ghép cá c cấ u kiện khá c nhau: cộ t, dầ m má i, dầ m cầ u chạ y và cử a
trờ i bằ ng bêtô ng cố t thép và dà n vì kèo bê tô ng. Cá c cấ u kiện nà y đượ c sả n xuấ t tạ i
nhà má y và vậ n chuyển bằ ng cá c phương tiện vậ n chuyển chuyên dụ ng đến cô ng
trườ ng để tiến hà nh lắ p ghép.
Đâ y là cô ng trình nhịp lớ n (2 nhịp), 26 bướ c cộ t có chiều dà i cô ng trình là :
26x6=156 (m )vì vậ y cầ n phả i bố trí khe lú n. Cô ng trình đượ c thi cô ng trên khu đấ t
bằ ng phẳ ng, khô ng bị hạ n chế về mặ t bằ ng, cá c điều kiện cho thi cô ng là thuậ n lợ i,
cá c phương tiện phụ c vụ thi cô ng đầ y đủ , nhâ n cô ng luô n đả m bả o, khô ng bị giớ i
hạ n.
1.Sơ đồ công trình
Từ cá c đặ c điểm cô ng trình và cá c thô ng số đề bà i ta có sơ đồ lắ p ghép cô ng trình
bao gồ m: mộ t mặ t bằ ng và cá c mặ t cắ t thể hiện dướ i hình vẽ dướ i đâ y:

+17.35 12000 12000

ct ct
3350

+14.0
pm pm pm
2800

+11.2

d
1000

d cc
11200

8000

c1 c2 c1

±0.00
1200

-1.5
1500

24000 24000

Hình 1.1: Mặt cắt công trình

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

1
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

ccg dcc dcc dcc dcc c1 c1 c1 ccg

ccg
ccg

Dµn Bª t«ng D 1
24000

ccg ccg
TÊm p a n e l m¸ i 1,5x6 m

ccg
ccg

dcc dcc dcc dcc c2 c2 c2 c2


ccg ccg

ccg
ccg
Dµn Bª t«ng D1

TÊm p a n e l m¸ i 1,5x6 m
24000

ccg ccg

ccg ccg

ccg
dcc dcc dcc dcc c1 c1 c1 c1
ccg
TÊm p a n e l tuêng 1,5x6 m
500 5500 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 5500
1000 500

156000

Hình 1.2: Mặt bằng công trình

2.Số liệu tính toán


Căn cứ vào số liệu bài cho ta có:
- Cột bê tông : H =11,2 (m).
h = 8,0 (m).
P = 4,8/ 5,6 (T).
- Vì kèo bê tông: L = 24 (m).
a = 2,8 ( m).
P = 10,6 T
- Panel mái và tường : Kích thước 1,5 x 6 (m).
P = 1,4 (T).
- Dầm cầu chạy (DCC) : L = 6 ( m).
h = 1 ( m).
P = 4,2 (T).
- Cửa trời bằng bê tông : l = 12( m).
h = 3,35 ( m).
P = 2,4 ( T).
-Số bước cột : n=26 bước.
- Độ độ dốc mái i= 4%.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

2
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

3. Thống kê cấu kiện:


Việc thố ng kê cấ u kiện nhằ m tổ ng hợ p khố i lượ ng cấ u kiện, giú p ngườ i thiết kế
hình dung đượ c tính phứ c tạ p củ a cô ng trình về mặ t định lượ ng. Thố ng kê dự a và o
bả n vẽ sơ đồ lắ p ghép sẽ khô ng bỏ só t nhấ t là vớ i nhiều cấ u kiện giố ng nhau về hình
dá ng song có nhiề u chỉ tiết khá c biệt nhìn thấ y và khô ng nhìn thấ y.
Từ số liệu tính toá n trên ta có bả ng sau:

Bả ng 2.1: Bảng thống kê chi tiết

Tổng
Tên Trọng
Đơn Số trọng
TT cấu Hình dạng - kích thước lượng
vị lượng lượng
kiện (T)
(T)

1
C1 8000 Cái 56 4,8 268,8
11200

2
C2 8000
Cái 28 5,6 156,8
11200
1000

Dầm
3 cầu Cái 104 4,2 436,8
chạy 6000

Dàn vì
4 Cái 56 10,6 593,6
kèo
24000

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

3
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Cửa
5 Cái 54 2,4 129,6
trời
12000

Panel
6 Cái 832 1,4 1164,8
mái 15 6000
00

1500
Panel
7 Cái 478 1,4 669,2
tường
6000

II. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG


1.Chọn và tính toán thiết bị treo buộc
Căn cứ vào hình dáng cấu kiện và dụng cụ sẵn có ta chọn các thiết bị treo buộc thích
hợp. Sau đó xác định lực căng để chọn đường kính dây cáp, kích thước thiết bị, chiều dài
dây cẩu.
a) Treo buộc cột.
Do cột có trọng lượng nhẹ,cột có vai, sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột có
cấu tạo như hình vẽ:

Trong đó:
1.Đòn treo
2.Dây cáp
3.Chốt sắt 1
4.Cấu kiện

Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp tính được đường kính cáp cần thiết. 2
- Cột trong C2: 3
Lực căng cáp được tính theo công thức:

4
Trong đó:
Ptt =1,1.p=1,1.5,6 = 6,16 ( T ).
k – hệ số an toàn(kể tới lực quán tính k=6)

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

4
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

m – hê số kể đến sức căng các sợi cáp không đều


m=1.
n – số sợi dây cáp, n= 4 .
- góc nghiêng của cáp so với phương đứng( =0)

Hình 2.1:Treo buộc cột

Thay số ta có (T).

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=15,5mm, cường độ chịu kéo là: 140
kg/cm2,có γ =1,99. Lực làm đứt cáp là 10,6 (T).
-Cột ngoài C1:

Lực căng cáp được tính theo công thức :

Trong đó:
Ptt =1,1.p=1,1.4,8 = 5,28 (T)
k – hệ số an toàn(kể tới lực quán tính k=6)
m – hê số kể đến sức căng các sợi cáp không đều m=1
n – số sợi dây cáp, n=4
- góc nghiêng của cáp so với phương đứng( =0)

Ta có : (T).
⇒ Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=14 mm, cường độ chịu kéo là:
140 kg/cm2,có γ =1,99. Lực làm đứt cáp là 8,62 (T).

b) Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy.


Vì không có quai cẩu, nên dầm cầu chạy được treo bằng 2 dây cẩu kép có khóa tự động
ở 2 đầu cách đầu mút khoảng 0,1L, sau đó dùng cẩu 2 móc để nâng lên, nhánh cáp của
dây cẩu phải tạo với đường nằng ngang 1 góc α ≥ 45o để tránh lực dọc phát sinh lớn .
Cấu tạo như hình vẽ:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

5
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Hình 2.2: Treo buộc dầm cầu chạy


1.Thép đệm 2.Dây cẩu 3.Khóa bán tự động 4.Ống luồn cáp

Lực căng cáp là :


Trong đó =6.
= 1,1. P = 1,1. 4,2 = 4,62 (T)
= 45o
m= 1 n=2 dây

Thay số ta có : = 19,601 (T)


Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=22mm, cường độ chịu kéo là: 140
kg/cm2,có γ =1,99. Lực làm đứt cáp là 20,05 (T).
c) Thiết bị treo buộc dàn mái, vì kèo và cửa trời.
Trước khi lắp dàn mái ta tiến hành tổ hợp dàn mái, vì kèo và cửa trời sau đó mới
cẩu lắp đồng thời. Do dàn mái là cấu kiện nặng và cồng kềnh nên ta sử dụng thiết bị treo
buộc và dây treo tự cân bằng với 4 điểm treo buộc. Cấu tạo hệ treo buộc dàn mái thể hiện
như hình vẽ:

Hình 2.3: Treo buộc dàn vì kèo và cửa trời

Lực căng cáp được xác định theo công thức:

-Dàn vì kèo bê tông và cửa trời bê tông:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

6
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Ptt=1,1.p=1,1.(10,6 + 2,4)=14,3 (T).

Thay số ta có : = 22,83 (T)


Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=24 mm, cường độ chịu kéo là: 140
kg/cm2,có γ =1,99;qtb=1,09T. Lực làm đứt cáp là 24,3 (T).
d) Thiết bị treo buộc panel mái.
Thiết bị treo buộc panel mái là chùm dây móc cẩu 4 nhánh có vòng treo tự cân băng. Có
cấu tạo như hình vẽ:

Hình 2.4: Treo buộc dàn panel mái


Ta có: Ptt = 1,1.p = 1,1.1,4 = 1,54 (T)
Lực căng cáp được tính theo công thức:

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu kéo là: 140
kg/cm2,có γ =1,99;qtb=1,09T. Lực làm đứt cáp là 4,99 (T).

e) Thiết bị treo buộc tấm tường


Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc cẩu 2 nhánh có vòng treo tự cân bằng.
1500

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

7
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Hình 2.4: Treo buộc dàn panel tường

Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,4=1,54 (T)


Lực căng cáp được xác định theo công thức:

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu kéo là:
140 kg/cm2,có γ =1,99;qtb=1,09T. Lực làm đứt cáp là 4,99 (T).
2.Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đổ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước đầu rất quan trọng,
nó ảnh hưởng đến viêc tính toán các thông số cẩu lắp. Trong một số trường hợp do bị
khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không thể đứng ở vị trí thuận lợi
nhất dùng tối đa sức trục được khi đó R yc. sẽ phải lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu
có thể đứng được. Song với bài toán đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không
bị khống chế mặt bằng và kỹ sư công trường hoàn toàn có thể chủ động lựa chọn; như
vậy để có lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di chuyển hợp lý
nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu không cẩu (ví dụ góc quay cần càng nhỏ cằng lợi,
cùng một vị trí lắp càng nhiều cấu kiện càng lợi) và để hệ số Ksd sức trục lán nhất.
Để chọn được cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính các thông số
cẩu lắp yêu cầu bao gồm :
+ Hyc - chiều cao puli đầu cần.
+ Lvc - chiều dài tay cần.
+ Qvc - sức nâng.
+ Rỵc.
2.1.Lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α max =75°(sin 75°≈0, 966 ;cos75°≈0, 259;tg 75°≈3 , 732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

8
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

L(
m
)

±0.00

Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp cột


- Với cột giữa :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+11,2+ 1,5+ 1,5=14,7 (m)
HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;
a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m;

S= =13,66.0,259=3,54(m)
Suy ra: Ryc=3,54+1,5=5,04 (m)
Qyc=Qck+qtb = 5,6+0,05 = 5,65 (T)
- Với cột biên :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+11,2+ 1,5+ 1,5=14,7 (m)

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

9
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;
a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m;

S= =13,66.0,259=3,54(m)
Suy ra: Ryc=3,54+1,5=5,04 (m)
Qyc=Qck+qtb = 4,8+0,05 =4,85 (T).

2.2.Lắp ghép dầm cầu chạy


Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α max =75°(sin 75°≈0 , 966;cos75°≈0, 259;tg 75°≈3 ,732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
hc=1.5m

L
(m
htb

)
hck
a
Hyc

Hmc

HL

75°
hc=1,5m

±0.00

S Rc=1.5m
Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp dầm cầu chạy

Hyc=HL+a+hck+htb +hc =(8-1,2)+0,5+1,0+2,4+1,5=12,2 (m)

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

10
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

S= = 11,08.0,259 = 2,87(m)
Suy ra: Ryc = 2,87 + 1,5 = 4,37 (m)
Qyc= Qck+qtb = 4,2+0,05=4,25 (T).

2.3. Lắp ghép tấm tường


Việc lắp ghép tấm tường không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo
α max =75°(sin 75°≈0 , 966;cos75°≈0, 259;tg 75°≈3 ,732)
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau (chọn cần
trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép max):
hc=1.5m
htb

L(
hck

m)
a
Hyc

Hmc

HL

75°
hc=1,5m

±0.00

S Rc=1.5m
Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp tường


Hyc=HL+a+hck+htb +hc =(11,2-1,2)+0,5+1,5+2,4+1,5 =16,9 (m)

S= =15,94.0,259=4,13 (m)
Suy ra: Ryc=4,13+1,5=5,63(m)
Qyc= Qck+ qtb =1,4+0,01=1,41 (T)
2.4. Lắp ghép dàn mái và cửa trời.
Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo:
α max =75°(sin 75°≈0 , 966;cos75°≈0, 259;tg 75°≈3 ,732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

11
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

hc=1.5m
htb L
(m
)
hck
a
Hyc

Hmc

HL

75°
hc=1,5m

±0.00

S Rc=1.5m
Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thông số cần cẩu dàn mái và cửa trời

Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:


Hyc=HL+a+hck+htb+hc =(11,2-1,2)+0,5+6,15+3,5+1,5=22,65(m)

S= =2,1.0,259=5,72 (m)
Suy ra: Ryc=5,72+1,5=7,22 (m)
Qyc=(qd+qct)+qtb=(10,6+2,4)+1,09=14,09 (T).

2.5. Lắp ghép tấm mái


Tấm mái là tấm có khối lượng nhẹ tuy nhiên lại là lắp ghép kết cấu có vật án ngữ phía
trước đó là dàn mái do đó phải lấy khoảng cách an toàn e=1,5m.
Chọn thông số ứng với lắp ghép tấm panel ở độ cao lớn nhất ứng với 2 trường hợp:
không có mỏ phụ và có mỏ phụ.
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

12
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

hc=1,5m
htb

e=1,5m
a hck
Hyc

Hmc

Hch
HL

hc=1,5m

±0.00

b=3m
S Rc=1.5m
Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thông số cần cẩu panel mái không có mỏ phụ


- Trường hợp không có mỏ phụ:
- Hyc=Hc+a+hck+htb +hc =16,15+0,5+0,4+2,4+1,5=22,05 (m)
Hch=Hc+a+hck =16,15+0,5+0,4=17,05 (m)

S= =28,5.0, 54 =15,2 (m)


Suy ra: Ryc=15,2+1,5=16,7 (m)
Qyc=qp+qtb =1, 4+0,01=1,41 (T)
- Trường hợp có mỏ phụ: tính toán với trường hơp

Suy ra: l’=4,18 m

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

13
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Giải hình học ta có:

Suy ra: Ryc=8,96+1,5=10,46( m)


Qyc= qp+qtb =1, 4+0,01=1,41(T)

Ưu nhược điểm của việc dùng mỏ phụ và không dùng mỏ phụ :


 Dùng mỏ phụ :
 Ưu điểm :
- Sử dụng máy với góc đảm bảo an toàn cho máy và thi công
- Bán kính Ry giảm tăng năng suất máy
 Nhược điểm :
- Khả năng tải bị giảm do liên kết khớp giữa cần và mỏ phụ
 Không dùng mỏ phụ
 Ưu điểm :
- Khả năng tải cao
 Nhược điểm :
- Phải di chuyển ra xa để đạt nên giảm năng suất.
- Phải thay đổi cần trục nên gây phức tạp trong thi công

Từ yêu cầu của cẩu lắp tầm mái ở vị trí cao trong khi trọng của tầm mái không quá lớn
nên ta chon phương án dùng cần trục có mỏ phụ để cẩu lắp tấm mái.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

14
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

L
(m
)

±0.00

Hình 2.6: Thông số cần cẩu panel mái có mỏ phụ

Từ các kết quả tính toán ở trên ta lập được bảng lựa chọn các thông số cần trục. Việc lựa
chọn cần trục dựa trên những nguyên tắc sau:
- Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số của cần trục.
- Những cần trục được chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng (nơi cấp, hình thức
tiếp nhận, thời gian vận chuyển…) và hoạt động được trên mặt bằng thi công.
- Cần trục có giá chi phí thấp nhất tức là cần trục có các thông số sát với thông số
yêu cầu nhất.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thông qua các đại lượng Q ct, Rct, Hmc có
quan hệ mất thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục đầu tiên ta chọn họ cần trục sau đó
chọn chiều dài tay cần để biết được biểu đồ tính năng. Sau đó ba đại lượng Q ct, Rct, Hmc sẽ
chọn một đại lượng làm chuẩn để tra biểu đồ tìm 2 đại lượng còn lại theo kinh nghiệm
sau:
- Nếu cấu kiện nặng thì lấy Qyc=Qct sau đó tìm Rct(Qyc) và Hmc(Rct).
- Nếu vị trí lắp khó khăn thì ta lấy Rct=Ryc sau đó từ biểu đồ tìm Q(Ryc) và
Hmc(Ryc).
- Nếu cấu kiện nặng thì ta chọn Hyc=Hmc sau đó tìm Rct(Hyc) và Qct(Rct).
Từ các nguyên tắc trên ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu sau:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

15
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Yêu Cầ u Phương Á n 1 Phương Á n 2

TT Tên Cấ u Kiện
Qct Loạ i
Qyc (T) Ryc(m) Hyc(m) Lyc(m) Loạ i Cẩ u Rmax(m) Hmc(m) Lct(m) Qct (T) Rmax(m) Hmc(m) Lct(m)
(T) Cẩ u

Cộ t biên 4,85 5,04 14,7 13,66 MKG-16 5 7,5 16,8 18,5 KX-5361 6 11 15 20
1
Cộ t giữ a 5,65 5,04 14,7 13,66 (L=18,5M) 6 6,6 17,3 18,5 (L=20M) 6 11 15 20

DCC MKG-16 KX-5361


2 4,25 4,37 12,2 11,08 5 7,5 16,8 18,5 6 11 15 20
(L=18,5M) (L=20M)

Dà n má i và cử a trờ i XKG-40 DEK-50


14,09 7,22 22,65 21,89 15 8 24 25 16 11 27 30
(dù ng cầ n chính) (L=25m) (L=30m)

3 Panel má i XKG-40 E-2508

1,41 10,46 22,05 18,47 (L=25) 5 18 23 25 (L=30) 3,5 17 26 30


(dù ng mỏ phụ )
L’=5m L’=7,5m

E-10011D MKP-16
4 Tấ m tườ ng 1,41 5,63 16,9 19,94 2,4 13 17 20 3 10 17 18
(L=18m)
(L=20m)

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

16
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Ta chọn theo phương án 1 vì chủng loại cần trục cần để cẩu lắp cấu kiện ít hơn.
Số cần trục gần giống nhau vào một nhóm dùng chung một cần trục.Theo
phương án thi công, đầu tiên ta tiến hành lắp cột và sau cột là lắp dầm cầu chạy.
Mặt khác hai cấu kiện này có Hyc gần với nhau nên ta nhóm cần trục lắp ghép cột
vào một nhóm và dùng một cần cẩu loại MKG-16,L=18,5m. Tiếp theo là lắp ghép
dàn mái và cửa trời, lắp dàn mái đến đâu là lắp ngay tấm mái đến đó với mục đích
sử dụng tấm mái để cố định tạm và cố định vĩnh viễn. Do đó ta sẽ dùng cần trục lắp
dàn mái và cửa trời để lắp tấm mái luôn đó là cần trục loại XKG-40 ,L=25m. Tấm
tường là tấm lắp ghép sau cùng, ta dùng cần trục loại E-10011D, L=20m. Vậy công
tác thi công lắp ghép công trình ta sử dụng tất cả 3 loại cần trục để phục vụ đó là:
- Cần trục mã hiệu: MKG-16, với chiều dài tay cần L=18,5m.
- Cần trục mã hiệu: XKG-40, với chiều dài tay cần L=25m.
- Cần trục mã hiệu: E1001D, với chiều dài tay cần L=20m

1.Móc chính ;2.Móc phụ trên L ;3.Móc phụ trên l=5,6 cm


Hình 2.7: Sơ đồ tính năng cần trục MKG-16 với chiều dài tay cần L=18.5m

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

17
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

3-Móc chính tương ứng với L= 25 m


6-Móc phụ tương ứng với L=25m
Hình 2.8: Sơ đồ tính năng cần trục XKG-40 với chiều dài tay cần L=25m

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

18
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Hình 2.9: Sơ đồ tính năng cần trục E1011D, với chiều dài tay cần L=20m
III. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công trường ta xác
định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu kiện
(1). Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính nhỏ nhất
cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần - nó tương đương với vị trí góc tay
cần a < 75°).
(2). Bảng chọn cẩu kết hợp với trong lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn nhất R max mà
cẩu có thể cẩu.
(3). Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể đúpg cẩu
được cấu kiện đó). Từ đó ta đễ dàng xác định được thị trường chung của các cấu kiện và
lựa chọn vị trí đứng-của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu kiện hợp lý trên mặt
bằng để không vướng vào đường di'chuyển cẩu. Từ các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di
chuyển cẩu.
(4). Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đổ di chuyển và bố trí cấu kiện như đã
trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép. Dưới đây trình bày cho
phương án 1
Phương án 1
1. Cẩu lắp cột :
Dùng cần cẩu MKG-16,L=18,5m để lắp cột biên và cột giữa,
1.1.Vị trí đứng của cần trục :
Trên hình 3.1 thể hiện cách tiến hành tìm vị trí đứng của cẩu và sơ đồ di chuyển cẩu:
Cần trục đi biên - dọc theo dãy cột và tại một vị trí đứng của cần trục ta có thể cẩu lắp
được 3 cột (riêng tại vị trí khe lún có thể cẩu được 4 cột).
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứrig của cần trục là :

(vị trí).
như vậy ta cần thay đổi (9 x 3 =27 vị trí) 27 vị trí đứng của cần trục.
1.2.Biện pháp thi công :
* Công tác chuẩn bị:
+Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùng cần trục xếp
cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình 3.2
+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèn dây chằng
cột.
+ Vạch sẵn các đường tim cốt của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên cột.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra bulông liên
kết của cột với dầm cầu chạy như : vị trí liên kết bulông, chất lượng bulông và ốc vặn
bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và chất lượng.
4- Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như : dây cáp ( yêu cầu không có sợi nào bị đứt), đai
ma sát, dụng cụ cố định tạm ( nêm, tăng dơ, kích và thanh chống ...).
+ Chuẩn bị cốt liệu của mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

19
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Hình 3.1: Chọn sơ đồ di chuyển cẩu lắp cột


* Công tác dựng lắp :
+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông đệm vào cốc
móng.
+ Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dầy cáp kéo đứng cột lên, nhấc cột
lên cao cách mặt móng 0,5 m. Để giảm lực ma sát ở chân cột khi kéo lê, người ta bố trí xe
gòng đỡ chân cột và thiết bị kéo chân cột vào’
+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạ từ từ cột
xuống cốc móng.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

20
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

+ Dùng 5 nêm gỗ và 4 dây tăng dơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để điều
chỉnh tim cốt của cột và dùng máy ni vô để điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng dơ và
đóng nêm gỗ theo sự điều khiển của người sử dụng máy kinh vĩ và ni vô. Nếu chiều cao
cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột và công nhân ở dưới thay đổi lớp đệm bê
tông trong cốc móng để đảm bảo cao trình của eôt.
. + Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông kết nhanh
để gắn cột, mác vữa > 20 % mác bê tông làm móng và cột.
Tiến hành gắn mạch theo hai giai đoạn :
1. Giai đoạn 1: Đổ vữa đến đầu dưới con nêm;
2. Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt hơn 80 % thì rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê
tông đến miệng chậu móng.

MẶT BẰNG TẬP KẾT CẤU KIỆN VÀ LẮP CỘT


R7

R7
0
50
50

5
R6

00
0

R4501 R3605 R4501


R6
50
0

0
50

50
0
R7

R7

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

21
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

-0.300

Tr¾c ®¹ c tim cèt

Hình 3.2:Lắp ghép cột


2.Lắp ghép dầm cầụ chạy
Dùng cần cẩu MKG-16,L=18,5m để lắp ghép dầm cầụ chạy.
2.1. Sơ đồ di chuyển cần trục :
Độ với nhỏ nhất của cần trục là Rmin = 3,5 m , trọng lượng dầm cầu chạy Q = 4,25 T=>
độ với lớn nhất của cần trục là: Rmax = 7,5 m
Như vậy ta có thể dii công bằng cách cho cần trục di chuyển dọc biên sát cạnh từng dãy
cột:

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

22
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

(Sử dụng tối đa tầm với, tăng hệ số Ksd ); 1 vị trí lắp dc 2 DCC ở nhịp biên và 4 DCC ở
nhịp giữa.
Hình 3.3:Lựa chọn sơ đồ đi chuyển cẩu cho dầm cầu chạy
2.2. Vị trí đứng của cần trục :
Vị trí đứng của cần trục đảm bảo lắp ghép được cả 2 dầm cầu chạy (của cùng 1 bước cột).

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

23
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

1500
L
(m
500 1000 2400
6300 )

75°
1500
-0.30

2870 Rc=1,5m

4370

Hình 3.3:Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp DCC
2.3. Biện pháp thi công :
Công tác chuẩn bị
+ Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột (xem hình 3.3)
+ Kiểm tra kích thước dầm cầu chạy (chiều dài tiết diện...) bulông liên kết và đệm thép
liên kết của dầm cầu chạy (có đủ số lượng và đúng vị trí hay không).
+ Kiểm tra dụng cụ treo buộc, phải gia cố hoặc thay thế nếu cần.
+ Kiểm tra cốt vai cột của hai cột bằng máy thủy bình,đánh tim của dầm, kiểm tra khoảng
cách cột.
+ Chuẩn bị thép đệm, dụng cụ liên kết như bulông, dụng cụ vặn bulông, que hàn và máy
hàn.
+ Móc buộc dụng cụ treo buộc dầm vào đúng vị trí.
Cẩu lắp :
+ Móc móc cẩu vào thiết bị treo buộc dầm cầu chạy, nhấc bổng dầm cầu chạy lên, công
nhân dùng dây buộc điều khiển cột đặt tại vị trí vai cột.
+ Hai công nhân đứng tại hai sàn công tác trên đầu cột điều chỉnh dầm sao cho đặt đúng vị
trí liên kết và tâm trục. Nếu có sai lệch về cốt thì dùng thêm bản thép đệm.
+ Sau khi đã đặt đúng vị trí ta tiến hành hàn và vặn bu lông liên kết vĩnh cửu dầm cầu
chạy.
3. Lắp ghép dàn vì kèo và cửa trời
3.1. Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:
Cho cần cẩu XKG-40 (L=25m )chạy giữa nhịp nhà (xem hình 3.4):
3.2. Xác định vị trí đặt cẩu :

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

24
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng lượng vật
cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.
Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là Rmin = 7 m
Cần cẩu phải cẩu vật nặng p =14,09 tấn. Tra bảng thông số cần trục ta có :
Rmax = 8 m.
Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa ta có vị trí cẩu lắp
của cần cẩu như hình vẽ :
Panel tuêng 1.5x6
Panel

Panel

Panel

Panel
1.5x6

1.5x6

1.5x6

1.5x6
m

Hình 3.4:Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp


3.3. Gia cường dàn vì kèo
Do trong quá trình lắ p ghép ứ ng suấ t xuấ t hiện lớ n hơn ứ ng suấ t cho phép do sơ đồ
tính toá n khá c so vớ i sơ đồ là m việc lú c lắ p.Trong dà n vì kéo nộ i lự c trong thanh cá nh
thượ ng và cá nh hạ đổ i dấ u khi nâ ng lắ p mó c cẩ u treo 1 điểm hay 2 điểm khô ng ở đầ u
dà n.

a;trạng thái làm việc

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

25
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

b; trạng thái cẩu lắp

Hình 3.5: Nội lực trong dàn

Hình 3.6: Gia cường dàn vì kèo

3.4. Kỹ thuật lắp


- Chuẩn bị: Sau khi đã cố định vĩnh viễn chân cột, tiến hành vạch các đường tim trục để
để công tác lắp ghép được nhanh chóng chính xác. Gá lắp các dụng cụ điều chỉnh và cố
định tạm cho dàn trước khi cẩu dàn. Treo buộc dàn dùng dàn treo bằng thép, treo bởi 4
điểm tại các mắt dàn thanh cánh thượng, tại đó có gia cố chống vỡ cắt cục bộ khi cẩu. Bố
trí các phương tiện để cho công nhân đứng khi thi công các liên kết dàn với hệ kết cấu của
nhà
- Cẩu lắp và cố định tạm: cố định tạm dàn bởi 3 điểm, sử dụng các thanh giằng cánh
thượng; riêng 2 dàn đầu tiên khi lắp cố định tạm bằng các tăng dơ dây néo, cũng cố định
mỗi dàn 3 điểm: 2 điểm đầu, 1 điểm giữa dàn.
- Kiểm tra điều chỉnh: kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của dàn, vị trí, cao trình đặt
dàn.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

26
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

- Cố định vĩnh cửu: sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật theo
thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn dàn bằng các hệ giằng thanh cánh thượng, cánh
hạ, và giằng đứng.

m)
L(

-0.300

22 25 26 27

-0.300

Hình 3.5:Lắp ghép dàn cửa trời +panel mái

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

27
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

4. Lắp ghép panel mái


4.1. Sơ dồ vận chuyển cẩu lắp
Cho cần cẩu XKG-40 (L = 25 m mỏ phụ l’ = 5m) chạy giữa nhịp nhà (xem hình 3.4).
4.2. Xác định vị trí đặt cẩu
Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng lượng vật
cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.
Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là Rmin = 7 m
Cần cẩu phải cẩu vật nặng p = 1,41 tấn, hạn chế độ cao H = 22,05m; tra bảng thông số cần
trục ta có : Rmax = 18 m
Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhà ta có vị trí cẩu lắp của
cần cẩu như hình 3.4.
4.3.Kỹ thuật lắp
Chuẩn bị: Sau khi đã cố định vĩnh viễn dàn, tiến hành treo buộc các tấm mái (tấm được
treo bởi 4 điểm) dùng puli tự cân bằng.
Cẩu lắp và cố định tạm: lắp các tấm mái từ biên đến cửa trời chú ý trước khi lắp cần vạch
chính xác các vị trí panel trên dàn - tránh bị kích dồn khi lắp tấm cuối cùng sát cửa trời;
trên cửa trời lắp từ 1 đầu cửa trời sang đầu bên kia.
Kiểm tra điều chỉnh: kiểm tra và điều chỉnh panel vào vị trí theo thiết kế.
Cố định vĩnh cửu: sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật theo thiết
kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn panel bằng hàn các tấm mái vào chi tiết chôn sẵn
trên thanh cánh thượng.
5. Láp ghép tấm tường
5.1. Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp
Cho cần cẩu E-10011D (L = 20m) chạy dọc biên nhà (phía ngoài nhà xem hình 3.6 và
hình 3.7)
5.2. Xác định vị trí đặt cẩu
Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng lượng vật
cẩu, vị trí tập kết cấu kiện.
Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là Rmin = 5,5 m
Cần cẩu phải cẩu vật nặng p = 1,41 tấn, hạn chế độ cao H=16,9m; tra bảng thông số cần
trục ta có : Rmax = 13 m
Căn cứ vào kích thước cụ thể của tấm tường và mặt bằng bố trí cấu kiện ta có vị trí cẩu lắp
của cần cẩu như hình 3.7.
5.3.Kỹ thuật lắp
Chuẩn bị: Sau khi đã đổ giằng móng, tập kết tấm tường đến vị trí lắp bằng các xe ô tô,
treo buộc bằng cáp và puli tự cân bằng với 2 điểm treó.
Cẩu lắp và cố định tạm: lắp các tấm tấm tường từ dưới lên trên; mỗi vị trí đứng cẩu lắp 4
bước cột.
Kiểm tra điều chỉnh: kiểm tra và điều chỉnh panel vào vị trí theo thiết kế.
Cố định vĩnh cửu: sau khi diều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật theo thiết
kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn panel bằng hàn các tấm vào chi tiết chôn sẵn trong
cột và hàn các tấm tường với nhau.
5.4.Xác định vị trí đặt cấu kiện
Ta sẽ đặt chồng 4 panel thành 1 đống có chiều cao là 0,4.4=1,6 m.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

28
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Số panel cần cẩu lắp trong 1 nhịp là panel

 Số chồng panel trong 1 nhịp nhà là N= chồng


 Vậy ta sẽ bố trí các chồng panel trong phạm vi hoạt động của cẩn trục như hình 3.5
và 3.7

Hình 3.6:Lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu cho tấm tường


(sử dụng tối đa tầm với tăng hệ số Ksd )
1 vị trí có thể lắp được 4 bước cột

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

29
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

L(
m
)

Hình 3.6:Cẩu lắp tấm tường

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

30
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Panel tuêng 1.5x6


Panel

Panel

Panel

Panel

Panel
1.5x6

1.5x6

1.5x6
1.5x6

1.5x6
m

Hình 3.7:Mặt bằng lắp ghép công trình

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

31
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

IV.KĨ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG LẮP GHÉP


- Công tác lắp ghép thường tiến hành ở trên cao, do đó những công nhân lắp ghép cần có
sức khỏe tốt khổng bị chóng mặt, nhức đầu. Khi giao nhiệm vụ mới ở trên cao cho công
nhân, cán bộ kĩ thuật phải phổ biến các biện pháp an toàn thật chu đáo cho họ
- Cần cung cấp cho công nhân làm việc ở trên cao những trang bị quần áo làm việc riêng,
gọn gàng, giầy không trơn, gàng tay dây lưng an toàn. Những dây lưng dây xích an toàn
phải chịu được lực tĩnh tới 300kg. Nghiêm cấm việc móc dây an toàn vào những kết cấu
chưa liên kết chắc chắn, không ổn định.
- Khi cấu kiện được cẩu lên cao 0,5m phải dừng lại ít nhất là 1-2 phút để kiểm tra độ an
toàn của móc treo.
- Không đứng dưới cấu kiện đang cẩu, đang lắp.
- Thợ lắp đứng đón cấu kiện phía ngoài bán kính quay.
- Các đường đi lại qua khu vực đang tiến hành lắp ghép phải được ngăn cản. Ban
ngày phải cấm biển Cấm đi lại, ban đêm phải thắp đèn đỏ (hoặc phải cổ người bảo vẽ)
- Đường dây điện không được chạy qua khu vực đang tiến hành lắp ghép, nếu không
tránh được thì dây bắt buộc phải đi ngầm.
- Nghiêm cấm công nhân đứng trên các cấu kiện đang cẩu lắp.
- Các móc cẩu nên có lắp an toàn để dây cẩu khống tuột khỏi móc. Không được kéo
ngang vật từ đầu cần bằng cách cuốn dây hoặc quay tay cần vì như vậy có thể làm đổ cần
trục.
- Không được phép đeo vật vào đấu cần trong thời gian nghỉ giải lao.
- Chỉ được phép tháo dỡ móc cẩu ra khỏi cấu kiện khi cấu kiện đã cố định tạm độ ổn định
của cấu kiện đó được bảo đảm.
- Những cầu sàn công tác để thi công các mối nối đó phải chắc chắn, liên kết vững vàng,
phải có hàng rào tay vịn cao 1 m. Khe hở giữa mép trong của sàn tới cấu kiện không được
vượt quá 10 cm.
- Phải thường xuyên theo dõi, sửa chữa các sàn và cầu cống tác.
- Nghiêm cấm việc đi lại trên cánh thượng của dàn vì kèo, dầm và các thanh giằng. Chỉ
được phép đi lại trên cánh hạ của dàn khi dây cáp đã đưa cấu kiện vào thẳng vị trí cao trên
1 m.

- Cần có biện pháp bảo vệ chống sét tạm thời cho các công trình lắp ghép trên cao. Biện
pháp dùng phổ biến nhất là dùng dây dẫn tạm, cột thu lôi bằng kim loại nối đất tốt.
V.TÍNH TOÁN VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.
Sử dụng cần cẩu: MKG-16/ L=18,5 m để thi công lắp cột và dầm cầu chạy;
XKG-40/ L=25 m, L’= 5m để thi công lắp dàn ,cửa trời, panel mái;
E-10011D / L=20 m để thi công lắp tấm tường;
1.Lập sơ đồ di chuyển cần trục
Căn cứ vào biện pháp kĩ thuật trong lắp ghép các cấu kiện ta lập được sơ đồ di chuyển của
cần trục cho toàn công trình.
1.Lắp ghép cột (cẩu MKG-16/18,5m)
2.Lắp ghép DCC (cẩu MKG-16/18,5m)
3.Lắp ghép dàn+của trời +panel mái (cẩu XKG-40/ L=25 m, L’= 5m)

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

32
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

4.Lắp ghép tấm tường (cẩu E-10011D / L=20 m)


1.Thời gian sử dụng cẩu:
* Thời gian dung cẩu MKG-16/18,5m
+ Để thi công: 32 ca
+ Di chuyển đến nơi thi công và trả về nơi thuê: tương đương 2 ca
+ Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công
* Thời gian sử dụng cẩu XKG-40/ L=25 m, L’= 5m
+ Để thi công: 22 ca
+ Di chuyển đến nơi thi công và trả về nơi thuê: tương đương 2 ca
* Thời gian sử dụng cẩu E-10011D/20m
+ Để thi công: 9 ca
+ Di chuyển đến nơi thi công và trả về nơi thuê: tương đương 2 ca

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

33
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Số hiệu định mứ c Định mứ c Tổ ng số


Trọ ng Số
dự toá n XDCB Nhâ n Thờ i Số nhâ n
Tên cấ u kiện lượ ng lượ ng Số
STT Số : Ca Nhâ n cô ng Ca cô ng gian thi cô ng
lắ p ghép mộ t cấ u cấ u kiện má y
1242/1998/ má y (giờ cô ng) má y (ngà y cô ng (ngườ i)
kiện (T) (Chiếc)
QĐUB cô ng )
1 LA.21 Cộ t Biên 4,8 56 0,09 1,58 5,04 88,48 6 1 15

2 LA.21 Cộ t Giữ a 5,6 28 0,14 1,69 3,92 47,32 4 1 12

3 LA.32 Dầ m Cầ u Chạ y 4,2 104 0,2 1,36 20,8 141,44 21 1 7

4 LA.32 Dà n + cử a trờ i 12,8 56 0,3 2,73 16,8 152,88


0,01 22 1 11
5 LA.43 Panel má i 1,4 832 0,1 15,808 83,2
9
0,01
6 LA.43 Tấ m Tườ ng 1,4 478 0,09 8,604 43,02 9 1 5
8
TỔ NG 69,572 556,34
Bảng 2.3. Bảng định mức ca máy, nhân công thi công lắp ghép theo định mức nhà nước

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

34
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

2. Tính nhân công lắp ghép:

Trong đó:
Nhân công làm đường : EC.211 định mức XDCB

= 348 m x 3m x 0,0198 c/m2 = 21 công (lắp cột và tấm tường dùng cẩu trục bánh
hơi)

= 6 x 3 = 18 công
Vậy: C = 556,34 + 18 + 21 = 596 công

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

35
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

C
1
cé t
DCC
2

Dµn PN BC
3

B
cé t

3 Dµn PN AB

2
1

A 4

1 27

Hình 4.1a :Sơ đồ di chuyển cần trục phương án 1

Hình 4.1b :Tiến độ và biểu đồ nhân lực

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

36
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Yêu Cầu Phương Á n 1 Phương Á n 2

TT Tên Cấ u Kiện
Rmax(m
Qyc (T) Ryc(m) Hyc(m) Lyc(m) Loạ i Cẩ u Qct (T) Rmax(m) Hmc(m) Lct(m) K sd Loạ i Cẩ u Qct (T) Hmc(m) Lct(m) K sd
)

Cộ t biên 4,85 5,04 14,7 13,66 MKG-16 5 7,5 16,8 18,5 0,97 KX-5361 6 11 15 20 0,81
1
Cộ t giữ a 5,65 5,04 14,7 13,66 (L=18,5M) 6 6,6 17,3 18,5 0,94 (L=20M) 6 11 15 20 0,94

MKG-16 KX-5361
DCC
2 4,25 4,37 12,2 11,08 5 7,5 16,8 18,5 0,85 6 11 15 20 0,7
(L=18,5M) (L=20M)

Dà n má i và cử a
XKG-40 DEK-50
trờ i
3 14,09 7,22 22,65 21,89 15 8 24 25 0,94 16 11 27 30 0,88
(dù ng cầ n
(L=25m) (L=30m)
chính)

  Panel má i XKG-40 E-2508

1,41 10,46 22,05 18,47 (L=25) 3 18 23 25 0,5 (L=30) 3,5 17 26 30 0,4


(dù ng mỏ phụ )
  L’=5m L’=7,5m

E-10011D MKP-16
4 Tấ m tườ ng 1,41 5,63 16,9 19,94 2,4 12 17 20 0,6 3 10 17 18 0,5
(L=18m)
(L=20m)

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

37
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

38
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

3.Giá thành lắp ghép công trình và giá thành cho 1 tấn cấu kiện:
Phương án 1:
Số máy đơn
giá ca máy Số ca
Số Đơn giá 1 ca Thành tiền
Số Tên cẩu máy sử
TT máy (VNĐ) (VNĐ)
328/BXD- dụng
VKT/1993
1 145 MKG-16/18,5m 36 358.842 12.918.312
25.457.600
2 156 XKG-40/25m 20 1.272.880
3 151 E-10011D/20m 11 878.320 9.661.520
TỔNG 48.037.432

G = Gcamay + Gd
Trong đó: Thuê máy : ∑ ¿¿ Gcamay= 48.037.432VNĐ
Làm đường : Gd= 348m x3m x 4588VNĐ/m2=4.788.972 VNĐ
(Theo mục EC.2211 đơn giá XDCB của thành phố Hà Nội 1999)
Vậy G=48.037.432+4.788.972=52.826.404 VNĐ
Phương án 2:
Số máy đơn
giá ca máy
Số Số ca máy Đơn giá 1 ca Thành tiền
Số Tên cẩu
TT sử dụng máy (VNĐ) (VNĐ)
328/BXD-
VKT/1993
1 145 KX-5361/20m 36 878.320 36.619.520
25.457.600
2 156 DEK-50/30m 20 1.272.880
3 152 KP-16/18m 11 577.920 6.357.120
68.434.240
TỔNG
G = Gca máy + Gđ
Trong đó: Thuê máy : Gca máy = 68.434.240 VNĐ
Làm đường : Gd= 348m x3m x 4588VNĐ/m2=4.788.972 VNĐ
(Theo mục EC.2211 đơn giá XDCB của thành phố Hà Nội 1999)
Vậy G=68.434.240+4.788.972=73.223.212 VNĐ

4.Nhân công cho một tấn cấu kiện:

công/tấn

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

39
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

5.Giá thành cho một tấn lắp ghép:


Phương án 1:

VNĐ/tấn
Phương án 2:

VNĐ/tấn
6.Hệ số sử dụng cần trục:
Phương án 1:

Trong đó:
- là trọng lượng cấu kiện thứ i
- là hệ số sử dụng của cấu kiện thứ i
- là số lượng cấu kiện thứ i

Phương án 2:

Trong đó:
- là trọng lượng cấu kiện thứ i
- là hệ số sử dụng của cấu kiện thứ i
- là số lượng cấu kiện thứ i

Sau đây ta lập bảng so sánh chỉ tiêu 2 phương án để lựa chọn. Tùy theo mục tiêu là gì?
Ta sẽ chọn được phương án tối ưu
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Phương án 1 Phương án 2
1 Hệ số sử dụng cần trục 0,93 0,81
2 Giá thành lắp ghép 1T cấu kiện VNĐ/ tấn
3 Giá thành thuê máy VNĐ 52.826.404 73.223.212
4 Chi phí nhân công 1 cấu kiện Công/ tấn 0,17 0,17

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

40
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

5 Thời gian thi công ngày 45 45

* Nhận xét: Chọn phương án I để thi công vì giá thành lắp ghép của phương án I nhỏ hơn
phương án II.

VI. PHƯƠNG TIỆN BỐC XẾP VÀ VẬN CHUYỂN CÁC CẤU KIỆN
1. Cẩu bốc xếp
Số cẩu bốc xếp được tính theo công thức :

(chiếc)
Trong đó :
p - khối lượng bốc xếp (không kể tấm tường được cẩu lắp từ xe ô tô vận chuyển đến);
p = 3287,8 – 669,2 = 2618,6 tấn;
T - thời gian lắp ghép toàn bộ cấu kiện( không kể tấm tường); T = 43 ngày;
g - số giờ bốc xếp trong 1 ngày ( g = 8h);
K hệ số làm việc không đều: K=l,l;
E - năng suất trung bình của máy (lấy loại E=15 tấn/giờ).

chiếc
=> Chọn l cẩu bốc xếp có QcKmax - 12,2 tấn.
Chọn cẩu K -124/ L = 10m

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

41
Đạ i họ c Xâ y dự ng Đồ á n kỹ thuậ t thi cô ng 2

Hình 4.2: Sơ đồ tính năng cần trục K -124/ L = 10m


2.Xe vận chuyển
Chọn xe có trọng lượng vận chuyển Qmax =15 tấn. Số xe được tính theo công thức:

Trong đó :
P = 3287,8 T;
Tthicông = 45 ngày

N - năng suất mỗi xe trong 1 ca:


Trong đó :
G =15T - trọng lượng của xe;
tK = 8h - thời gian làm việc trong 1 ca;
tt = 0,8 - hệ số sử dụng xe theo thời gian;
K = txếp + tđi + tdỡ + tquay + tvề = 90 phút;
(thời gian của 1 chu kỳ vận chuyển)

=> tấn

Vậy xe
=>Chọn 2 xe có G = 15T.

SVTH:Hoà ng Minh Hả i - MSSV: SB339656 GVHD : Doã n Hiệu Lớ p


mô n họ c :56XD4 Lớ p quả n lý : SBXD

42

You might also like