You are on page 1of 44

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM BỘ

MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC


------

BÀI TẬP CHƯƠNG 1


QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NHÀ MÁY HÓA CHẤT
NHÓM 5

GVHD:Th.S Nguyễn Long Duy

TP. HỒ CHÍ MINH

Tháng 09, 2021

1
DANH SÁCH NHÓM 5:

1. Võ Thị Khánh Vân – 17139169 ( Nhóm trưởng)


2. Võ Thị Tuyết Ngân – 17139089
3. Trần Kiều Diễm – 17139021
4. Nguyễn Xuân Gia Khiêm – 19139062
5. Nguyễn Thị Ngọc Bích – 17139011
6. Lương Quốc Hiếu – 19139043
7. Lê Hoàng Mai – 17139078
8. Huỳnh Mộng Thu – 17139137
9. Phan Thanh Hậu – 19139041
10. Ngô Thanh Luân – 19139078

2
MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................................... 3
MỤC LỤC BẢNG.................................................................................................................6
MỤC LỤC ẢNH..................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT HÓA CHẤT, HÓA DƯỢC, DƯỢC PHẨM, MỸ PHẨM, THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT............................................................................................................................ 8
 Bài tập 1..................................................................................................................... 8
Câu 1: Những khu vực nào trong 1 nhà máy sản xuất hóa chất/dược phẩm/mỹ phẩm cần
kiểm soát chất lượng?........................................................................................................8
Câu 2: Vai trò và chức năng của phòng kiểm soát chất lượng, phòng đảm bảo chất lượng,
phòng lab hóa lý, lab vi sinh và phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới?...................9
Câu 3: Để có thể cạnh tranh trên thị trường nội địa và thị trường quốc tế, nhà máy cần đạt
các chứng chỉ chất lượng nào? Vì sao?............................................................................14
Câu 4: Kĩ sư CNHH cần biết những kĩ năng và kinh nghiệm nào để có thể được làm
QA/QC của một nhà máy sản xuất hóa chất/ dược phẩm/ mỹ phẩm?..............................16
 Bài tập 2................................................................................................................... 19
Câu 1: Hệ thống quản lý chất lượng HACCP..................................................................19
1. Định nghĩa:............................................................................................................19
2. Nội dung chính:.....................................................................................................19
3. Phương thức áp dụng:............................................................................................20
4. Lợi ích khi áp dụng HACCP:................................................................................22
5. Những lưu ý khi sử dụng tiêu chuẩn HACCP:.......................................................22
Câu 2: Tiêu chuẩn VIETGAP..........................................................................................22
1. Định nghĩa:............................................................................................................22
2. Nội dung chính......................................................................................................23
3. Các giai đoạn triển khai VietGAP:........................................................................24
4. Lợi ích khi áp dụng VietGAP:...............................................................................24
5. Một số lưu ý khi áp dụng VietGAP trong trồng rau:.............................................25

3
6. Một số ví dụ:.........................................................................................................26
Câu 3: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017...............................................26
1. ISO/IEC 17025 là gì?............................................................................................26
2. Nội dung của tiêu chuẩn........................................................................................26
3. Áp dụng................................................................................................................. 27
4. Lợi ích................................................................................................................... 28
5. Một số công ty đã áp dụng thành công..................................................................29
Câu 4: Tiêu chuẩn KOSHER...........................................................................................29
1. Định nghĩa.............................................................................................................29
2. Phân loại thực phẩm theo tiêu chuẩn KOSHER:...................................................29
3. Những nguyên tắc trong tiêu chuẩn thực phẩm KOSHER:...................................30
4. Áp dụng:................................................................................................................ 30
5. Lợi ích:.................................................................................................................. 30
6. Một số công ty đã áp dụng thành công..................................................................31
 Bài tập 3................................................................................................................... 32
Câu 1: Hệ thống quốc tế về phân loại rủi ro của hóa chất có tên là gì?............................32
Câu 2: Có bao nhiêu loại rủi ro về hóa chất? Kể tên?......................................................32
Câu 3: Làm sao biết được hóa chất nào có thể có hoặc không có tác dụng với hóa chất
nào khi tồn tại gần nhau?.................................................................................................32
Câu 4: Những thông tin nào cần phải có trên 1 nhãn của 1 can hóa chất?.......................32
Câu 5: MSDS là gì? Một MSDS về hóa chất cần phải bao gồm những thông tin gì?......33
Câu 6: Khi tiếp xúc với hóa chất, nhân viên thường cần sử dụng những loại phương tiện
bảo hộ lao động nào?.......................................................................................................34
Ý nghĩa của các hình cảnh báo........................................................................................35
 Bài tập 4................................................................................................................... 38
Câu 1: Vì sao QLCL và KSCL lại quan trọng trong một nhà máy Hóa chất/ Dược phẩm/
Mỹ phẩm ?....................................................................................................................... 38
Câu 2: Các kỹ sư CNHH có thể làm được những loại công việc gì trong một nhà máy sản
xuất Hóa chất/ Dược phẩm/ Thực phẩm ?.......................................................................41
Câu 3: Kể tên và mô tả ngắn gọn vai trò chức năng của từng loại công việc ?................41

4
Câu 4: Sinh viên CNHH cần chuẩn bị những gì từ khi còn ở ĐH để đáp ứng yêu cầu của
nhà tuyển dụng ?.............................................................................................................. 43
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................44

5
MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1 Vai trò chức năng của các phòng...............................................................................13


Bảng 2 Vai trò chức năng từng loại công việc........................................................................43

6
MỤC LỤC HÌNH

Hình 1. 1 Phương thức áp dụng..............................................................................................20


Hình 2.1 Chất ăn mòn............................................................................................................35
Hình 2.2 Chất dễ cháy............................................................................................................35
Hình 2.3 Chất oxi hóa............................................................................................................36
Hình 2.4 Khí nén.................................................................................................................... 36
Hình 2.5 Chất nổ.................................................................................................................... 36
Hình 2.6 Chất nguy hại..........................................................................................................37
Hình 2.7 Chất ăn mòn............................................................................................................37
............................................................................................................................................... 38
Hình 2.8 Nguy hiểm sức khỏe................................................................................................38
Hình 2.9 Chất độc..................................................................................................................38
Hình 2.10 Nguy hiểm môi trường..........................................................................................38

7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT, HÓA DƯỢC,
DƯỢC PHẨM, MỸ PHẨM, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

 Bài tập 1

Câu 1: Những khu vực nào trong 1 nhà máy sản xuất hóa chất/dược phẩm/mỹ
phẩm cần kiểm soát chất lượng?
Trả lời:

- Khu vực bảo quản : phải đủ rộng, từ đó cho phép phân chia thành nhiều khu vực bảo
quản khác nhau theo trật tự giữa nguyên vật liệu và sản phẩm: nguyên liệu ban đầu và
nguyên vật liệu bao gói, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm và thành phẩm, sản phẩm
biệt trữ, sản phẩm đã được phép xuất, bị loại, bị trả về hay sản phẩm thu hồi.Thiết kế khu
vực bảo quản với các hệ thống phụ trợ cần đảm bảo được độ sạch, khô ráo, nhiệt độ phù
hợp, ánh sáng đầy đủ, đặc biệt là với các khu vực cần có điều kiện bảo quản đặc biệt.

-  Khu vực nhập và xuất hàng : Các điều kiện môi trường ở khu vực này cũng cần bảo vệ
được nguyên vật liệu, thành phẩm trước thời tiết. Tại khu vực nhận hàng, thiết kế và
trang bị cần đảm bảo được các thùng hàng phải được làm sạch trước khi đưa vào khu lưu
trữ, bảo quản.

-  Khu biệt trữ (khu vực bảo quản đặc biệt) : cần có biển hiệu, biển cảnh báo lớn, rõ ràng,
chỉ những người có thẩm quyền mới được phép ra vào.

- Khu vực lấy mẫu nguyên liệu ban đầu: là khu vực riêng so với khu vực bảo quản. Trong
trường hợp lấy mẫu ngay tại khu vực bảo quản, các thao tác thực hiện cần tránh được
nguy cơ nhiễm tạp và nguy cơ nhiễm chéo.

- Khu vực kiểm soát chất lượng :

8
1. Phòng kiểm nghiệm vi sinh.

2. Phòng kiểm nghiệm hóa lý.

3. Phòng lưu mẫu.

4. Hệ thống xử lý khí thải phòng thí nghiệm.

Câu 2: Vai trò và chức năng của phòng kiểm soát chất lượng, phòng đảm bảo chất
lượng, phòng lab hóa lý, lab vi sinh và phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới?
Trả lời:

Vai trò Chức năng


Phòng đảm bảo chất lượng  - Phối hợp với các bộ phận - Thiết lập và duy trì hệ
có liên quan xây dựng các thống chất lượng toàn diện,
SOP (quy trình thao tác bao trùm tất cả các khía
chuẩn) nhằm đảm bảo mọi cạnh của quá trình sản
quy trình đều được viết ra xuất, bảo quản.
dưới dạng văn bản, giúp - Đảm bảo đạt những tiêu
người thực hiện được dễ chuẩn nhất định.
dàng. -Theo dõi, kiểm tra, kiểm
-  Giám sát việc kiểm tra, soát toàn bộ quy trình sản
đảm bảo đã thực hiện đầy xuất.
đủ các bước kiểm tra cần
thiết.
-Phối hợp với các bộ phận
có liên quan xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch
thẩm định quy trình, thiết
bị.
- Hướng dẫn và kiểm tra
các bộ phận sản xuất, kinh

9
doanh thực hiện theo đúng
quy chế dược hiện hành,
các nội quy công ty và an
toàn bảo hộ lao động trong
sản xuất, kinh doanh.
- Cùng với ban lãnh đạo
tham gia xây dựng chương
trình, nội dung đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ chuyên môn, hướng dẫn
sinh viên thực tập khi có
yêu cầu.
- Chủ trì việc sửa đổi bổ
sung, viết mới và hướng
dẫn thực hiện các quy trình,
quy định liên quan đến các
GPs và các vấn đề chuyên
môn.
- Báo cáo công tác an toàn
bảo hộ lao động, công tác
bảo vệ môi trường đến các
cơ quan chức năng theo
định ký và theo yêu cầu đột
xuất.
- Lưu trữ hệ thống tài liệu
và hồ sơ về chất lượng.
Phòng kiểm soát chất - Bộ phận này đảm bảo - Giám sát và kiểm soát
lượng chất lượng sản xuất hợp lý chất lượng bằng cách theo
và đảm bảo rằng các sản dõi số liệu sản xuất. Nó

10
phẩm cuối cùng đáp ứng giúp các nhà quản lý chất
các tiêu chuẩn chất lượng lượng xác định và giải
của công ty. Họ có quyền quyết các vấn đề trước khi
và có trách nhiệm quy định sản phẩm rời khỏi nhà máy.
sẽ đặt khâu kiểm tra chất
lượng sản phẩm ở chu trình
nào, theo phương pháp nào,
tiêu chuẩn nào, và dùng
phương án gì để kiểm tra
sản phẩm đạt chất lượng tốt
nhất.
-
Phòng lab hóa lý - Thực hiện kiểm nghiệm - Kiểm nghiệm các nguyên
mẫu & đảm nhận trách phụ liệu, bao bì, thành
nhiệm trên các mẫu thực phẩm theo sự phân định.
hiện theo sự phân định của - Kiểm định,
sếp, & bảo đảm đúng các
bước test đã được biên
soạn & phê duyệt.
- Kiểm nghiệm các mẫu :
thử vô khuẩn, thử nhiễm
khuẩn, kiểm soát phòng
sạch, vi sinh bao bì
(VK+NK), , đánh giá hiệu
quả chất bảo quản, đánh
giá chủng chuẩn.

Phòng lab vi sinh -Phòng nhận và chuẩn bị - Phòng nhận và chuẩn bị


mẫu : Chuẩn bị mẫu trước mẫu : Vệ sinh mặt bàn, sàn

11
khi cấy sau khi làm việc xong. Duy
- Phòng cấy: Cấy mẫu trì chất lượng không khí.
- Phòng pha môi trường: - Phòng cấy : Kiểm soát
Chuẩn bị môi trường và lưu nhiệt độ và độ ẩm. Duy trì
trữ môi trường chất lượng không khí.
- Phòng ủ: Ủ môi trường đã Trong quá trình cấy mẫu
cấy hạn chế người ra vào. Sàn,
- Phòng cấy chuyển: mặt bàn làm việc vệ sinh
Chuyển vi sinh vật đã nuôi hàng ngày.
cấy để test sinh hóa hoặc - Phòng pha môi trường :
các công đoạn tiếp theo Kiểm soát nhiệt độ và độ
- Phòng nhân viên: Nơi làm ẩm
việc của nhân viên Duy trì chất lượng không
- Kho: lưu trữ. khí
Trong quá trình chuẩn bị
môi trường hạn chế người
ra vào
Sàn, mặt bàn làm việc vệ
sinh hàng ngày
- Phòng ủ : Nhiệt độ duy trì
<30oC. Chất lượng không ít
duy trì nhưng ít nghiệm
ngặt hơn phòng cấy.
- Phòng cấy chuyển : Kiểm
soát nhiệt độ và độ ẩm.
Duy trì chất lượng không
khí
- Phòng rửa
- Phòng nhân viên : Lưu trữ

12
các hồ sơ, tài liệu. Bàn làm
việc.
- Kho: Đảm bảo bảo nhiệt
độ và sự thông thoáng

Phòng nghiên cứu phát - Nghiên cứu và tiến hành - Thực hiện các nhiệm vụ
triển sản phẩm mới bước thử nghiệm các sản khác theo yêu cầu của
phẩm mới. Trưởng phòng R&D.
- Phát triển các hạng mục -  Nghiên cứu, thiết kế và
sản phẩm theo các quy thử nghiệm các sản phẩm,
trình vận hành tiêu chuẩn, hàng hóa, dịch vụ và các
và đảm bảo tuân thủ các dự án mới.
chính sách, hướng dẫn an
toàn của pháp luật.
- Phối hợp với các bộ phận
khác để hoàn thành sản
phẩm.
- Cải tiến các sản phẩm mà
doanh nghiệp đang kinh
doanh.

Bảng 1 Vai trò chức năng của các phòng

Câu 3: Để có thể cạnh tranh trên thị trường nội địa và thị trường quốc tế, nhà máy
cần đạt các chứng chỉ chất lượng nào? Vì sao?
Trả lời:

13
 Nội địa: để đảm bảo về chất lượng ở thị trường nội địa doanh nghiệp cần đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn quốc gia.
- Tiêu chuẩn ( TCVN) là quy định về đặc tính kĩ thuật và yêu cầu quản lí dùng làm
chuẩn để phân loại, đánh giá sản phầm, hàng hóa, dịch vụ và các đối tượng hoạt
động khác trong kinh doanh.
- Quy chuẩn ( QCVN) là quy định về mức giới hạn cảu đặc tính kĩ thuật và yêu cầu
quản lí mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội phải tuẩn thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người,
động vật, thực vật, môi trường.
Cả tiêu chuẩn và quy chuẩn đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng
văn bản. Quy chuẩn được áp dụng bắt buộc còn tiêu chuẩn được áp dụng tự nguyện.

 Quy chuẩn và tiêu chuẩn đều có những loại quy định chi tiết riêng:
Loại quy chuẩn kĩ thuật:
- Quy chuẩn kĩ thuật chung.
- Quy chuẩn kĩ thuật an toàn.
- Quy chuẩn kĩ thuật môi trường.
- Quy chuẩn kĩ thuật quá trình.
- Quy chuẩn kĩ thuật dịch vụ.
Loại tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn cơ bản.
- Tiêu chuẩn thuật ngữ.
- Tiêu chuẩn yêu cầu kĩ thuật.
- Tiêu chuẩn phương pháp thử.
- Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao bì, vận chuyển và bảo quản.
 Quốc tế: để hàng hóa được xuất khẩu thì điều kiện thiết yếu nhất là phải đảm bảo
được tiêu chuẩn quốc tế - tiêu chuẩn quốc tế là tiêu chuẩn do tổ chức quốc tế có
hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn công bố.

14
Tùy theo từng ngành, thỏa thuận điều kiện mà căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế khác
nhau như: ISO, GMP.

ISO là tổ chức nghiên cứu, xây dựng và công bố nhằm mục đích làm cho mọi thứ
thực hiên theo đúng chuẩn mực thỏa mãn khách hàng.
 Đối với doanh nghiệp có thể áp dụng một số chuẩn ISO phổ biến như:

- ISO 9001: 2015 – Hệ thống quản lí chất lượng.


- ISO 22000: 2018 – Hệ thống quản lí an toàn thực phẩm.
- ISO 14001: 2015 – Hệ thống quản lí môi trường.
- ISO 45001: 2018 – Hệ thống quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
 Đối với ngành dược thì có thể áp dụng chuẩn GMP.

GMP – Good Manufacturing Practice là hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản
xuất tốt nhằm kiểm soát các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến tình hình chất lượng
sản phẩm, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất. GMP cũng có nhiều
đơn vị tổ chức khác nhau như GMP ASEAN, GMP WHO, GMP EU. GMP cũng
là điều kiện để phát triển hệ thống quản lí an toàn thực phẩm ISO 22000.
 Có 5 điều được đưa ra trong chuẩn GMP phải chấp hành để đảm bảo phòng sạch:

- Nhà xưởng và phương tiện chế biến được thiết kế , xây dựng phù hợp với trình tự
của dây chuyền công nghệ chế biến.
- Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng.
- Kiểm soát quá trình chế biến.
- Yêu cầu về sức khỏe người lao động.
- Kiểm soát khâu bảo quản và phân phối trong vận chuyển, bảo quản thành phẩm,
bảo quản tránh nhiễm bẩn.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia cũng như quốc tế mang lại rất nhiều lợi ích
cho sự phát triển của doanh nghiệp:
- Có khả năng tương thích để mở rộng sang các quốc gia khác .

15
- Đảm bảo đủ các quy định kĩ thuật, tiêu chuẩn về kĩ thuật và thủ tục đánh giá phù
hợp.
- Giúp ích cho các nước liên kết tham giao vào quá trình hoài hòa các tiểu chuẩn
được được chấp thuân chung làm cơ sở cho các biện pháp kĩ thuật nội địa.
- Khuyến khích các quốc gia chấp nhận kết quả kiểm định sự thích hợp với các tiêu
chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật áp dụng tại nước xuất khẩu.

Câu 4: Kĩ sư CNHH cần biết những kĩ năng và kinh nghiệm nào để có thể được làm
QA/QC của một nhà máy sản xuất hóa chất/ dược phẩm/ mỹ phẩm?
Trả lời:

 QA : nhân viên QA là người làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và đảm bảo chất
lượng của quy trình từ sản xuất, thiết kế cho đến khi sản phẩm được bày bán tiêu
thụ trên thị trường. QA sẽ tiến hành xây dựng các tiêu chuẩn quản lí chất lượng và
phối hợp với các bộ phận khác để hoàn thành tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm
trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
- Những kĩ năng thiết yếu và quan trọng đối với một QA:
 Cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc nhằm tìm kiếm, đánh giá đúng các lỗi sai, không
được bỏ qua 1 lỗi nào dù là nhỏ nhất để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
 Kĩ năng giao tiếp: kĩ năng giao tiếp rất quan trọng cần cho 1 QA để trao đổi, phối
hợp tốt với bộ phận sản xuất và các bộ phận liên quan nắm nhằm nắm bắt được
công việc của cấp trên và phân phối công việc phù hợp nhất cho các bộ phận khác.
 Tính kiên nhẫn: sự vội vã sẽ khiến công việc dễ xảy ra sai xót, ảnh hưởng đến lợi
ích của công ty do đó tính kiên nhẫn là không thể thiếu đối với 1 QA.
 Không ngừng học hỏi, nâng cao bản thân: cơ hội nghề nghiệp và thăng chức sẽ
luôn rộng mở với 1 QA khi có tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi.
 Kĩ năng quản lí thời gian: các công việc của nhân viên QA đều cần 1 lượng thời
gian để tương tác, trao đổi do đó để hiệu quả công việc được tốt nhất thì phải phân
bổ thời gian cho từng công việc và từng bộ phận phải tương ứng để phù hợp nhất
với từng bộ phận công việc.

16
 Đặt bảo thân vào vị trí của người tiêu dùng: khách hàng họ luôn mong muốn nhận
được một sản phẩm ưng ý, không có lỗi sai và chất lượng phải được đảm bảo là tốt
nhất. Vì vậy để làm tốt công việc của nhân viên QA phải đặt mình vào vị trí của
khách hàng để hiểu hơn và làm việc tốt hơn.
 Để bắt kịp sự phát triển của nền kinh tế thì nhân viên QA cần không ngừng học hỏi và
nắm vững được các kĩ năng cần thiết để đảm bảo tốt công việc mình đang làm.

 QC: nhân viên QC sẽ tiến hành thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm. Phân loại,
đánh giá, phát hiện các sản phẩm không đạt chất lượng và làm việc với các bộ
phận liên quan để khắc phục, sử lí dứt điểm các lỗi sai.
- Những kĩ năng cần thiết của một nhân viên QC:
 Kĩ năng giám sát: nhân viên QC chịu trách nhiệm trực tiếp kiểm tra từng công
đoạn của quy trình sản xuất. Do đó kĩ năng giám sát đối với nhân viên QC là
rất quan trọng, giúp họ dễ dàng tìm ra được lỗi của sản phẩm, kịp thời timd ra
phương pháp điểu chỉnh, xử lí kịp thời.
 Kĩ năng quản lí: kĩ năng quản lí giúp nhân viên QC có thể dễ dàng phân công
công việc thích hợp cho từng nhân viên phù hợp với năng lực và thế mạnh của
họ, giúp hoàn thành công việc đúng thời hạn và đạt hiệu quả tốt nhất về chất
lượng.
 Kĩ năng xử lí sự cố nhanh: do trong quá trình sản xuất sản phẩm thỉnh thoảng
sẽ có những sự cố bất ngờ ngoài ý muốn nên vai trò của nhân viên QC là rất
quan trọng. Kịp thời tìm hiểu nguyên nhân để báo cáo nhanh lên cấp trên và
phối hợp với các bộ phận khác đưa ra phương án xử lí kịp thời.
 Ngoài ra cần có thêm những kiến thức và kinh nghiệm khác:
- Hiểu rõ bản chất của công việc nhân viên QC.
- Rèn luyện, trang bị đầy đủ kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc.
- Nắm bắt đặc thù cho từng khâu công việc.
- Trau dồi kĩ năng ngoại ngữ.
- Đam mê với nghề.

17
18
 Bài tập 2

Câu 1: Hệ thống quản lý chất lượng HACCP


1. Định nghĩa:
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control): hệ thống QLCL dựa trên cơ sở phân
tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu, bao gồm những đánh giá có hệ
thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, đồng
thời xác định những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm.
2. Nội dung chính:
 Mối nguy trong hệ thống HACCP: Mối nguy Sinh học, mối nguy Vật lý và mối nguy
Hóa học là 3 mối nguy chính ảnh hưởng trực tiếp đến thực phẩm.
 Mối nguy Sinh học: Vi khuẩn, virut, ký sinh trùng, tác dụng nội độc tố, ngoại độc tố
từ nguyên liệu hay sản phẩm sinh ra,…Mối nguy về vi khuẩn thường là mối nguy
hay gặp nhất, gây ô nhiểm thực phẩm.
 Mối nguy Vật lý: Cát, bụi bẩn từ môi trường, thủy tinh (Chai, lọ, đèn chiếu,..) Kim
loại (dây diện, máy móc, mảnh vụn than chì,..). Ảnh hưởng chính không có sẵn
trong thực phẩm, các mối nguy vật lý hoạch định là từ các nguyên liệu, từ bất cứ
đâu nếu không đảm bảo về quy định nhà xưởng, máy móc. Khi ăn phải dị vật, người
dùng có thể bị hóc, bị đau ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
 Mối nguy Hóa học: Các hóa chất có sẵn trong tự nhiên: có từ chính nguyên liệu,
thường được phát hiện trong thực phẩm trước hoặc sau thu hoạch, các hóa chất bổ

19
sung: được kiểm soát hoàn toàn tránh gây nguy hiểm cho người sử dụng. Được
người sản xuất bổ xung thêm vào thực phẩm trong một vài công đoạn sản xuất và
phân phối. Các hóa chất không chủ định hoặc vô tình nhiễm vào: thường là các chất
độc hay thuốc trừ sâu,…trong quá trình nuôi trồng. Các hóa chất thường trở thành
một phần của thực phẩm nếu không đảm bảo cách ly đủ thời gian hay sử dụng quá
liệu.
 Mối nguy khác: Dị ứng các thực phẩm hay các thành phần mẫn cảm có trong một
loại nguyên liệu kiến người sử dụng gặp tình trạng không tốt sau khi sử dụng.
 Điểm kiểm soát tới hạn (CCP):
 Điểm kiểm soát tới hạn – CCP, được hiểu là tại mỗi công đoạn trong quá trình sản
xuất nào đó có áp dụng những biện pháp nhằm ngăn ngừa, loại bỏ hoặc làm giảm
mối nguy đến mức có thể chấp nhận được.
 Trong mỗi công đoạn sản xuất, có thể xuất hiện nhiều hơn một điểm giới hạn. Mỗi
điểm kiểm soát tới hạn có thể áp dụng nhiều biện pháp khác nhau. Thông qua cây
CCP để xác định đúng các điểm kiểm soát tới hạn trong Hệ thống HACCP.
3. Phương thức áp dụng:

Hình 1. 1 Phương thức áp dụng.


 Bước 1. Thành lập đội HACCP: Những thành viên tham gia đội HACCP phải được
đào tạo bài bản, chuyên sâu, có đủ kinh nghiệm để xử lý các vấn đề liên quan đến việc
xây dựng và áp dụng hệ thống HACCP.

20
 Bước 2. Mô tả sản phẩm: Doanh nghiệp cần xây dựng bản mô tả sản phẩm một cách
đầy đủ với những nội dung: thành phần, cấu trúc, cách thức bảo quản, đóng gói,
phương pháp phân phối,... Bảng mô tả này chính là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng
các biểu mẫu phục vụ kiểm soát an toàn thực phẩm sau này.
 Bước 3. Xác định mục đích sử dụng sản phẩm: Doanh nghiệp cần phải xác định đúng
phương thức cùng mục đích sử dụng của sản phẩm nhamwfm đảm bảo các giới hạn
tới hạn cần kiểm soát được thiết lập chính xác.
 Bước 4. Thiết lập lưu đồ chế biến: Nhóm HACCP cần phải xây dựng những sơ đồ
quy trình sản xuất cùng sơ đồ mặt bằng và bố trí một cách đầy đủ, rõ ràng, bao quát
một cách chính xác hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
 Bước 5. Thẩm định lưu đồ chế biến: Nhóm HACCP cần kiểm tra lại từng bước trong
sơ đồ quy trình đã được xây dựng một cách cẩn thận. Đảm bảo sơ đồ, quy trình đã
phản ánh thể hiện một cách đúng đắn quá trình hoạt động của quy trình trong thực tế.
 Bước 6. Phân tích mối nguy: Doanh nghiệp tiến hành nhận diện mọi mối nguy có thể
xảy ra nhằm thiết lập các hành động khắc phục phù hợp cũng như các biện pháp
phòng ngừa để giảm bớt mức độ ảnh hưởng hoặc xoá bỏ những mối nguy đó.
 Bước 7. Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP): Phương pháp phổ biến mà doanh
nghiệp có thể áp dụng đó là cây quyết định. Đây là một sơ đồ có tính logic, khoa học
giúp doanh nghiệp xác định được chính xác các CCP ở khâu trong một chu trình sản
xuất chế biến sản phẩm.
 Bước 8. Thiết lập các giới hạn tới hạn: Điểm giới hạn là những giá trị được xác định
trước cho những biện pháp an toàn nhằm triệt tiêu hoặc kiểm soát một mối nguy cụ
thể xảy ra ở một CCP nào đó trong quá trình vận hành.
 Bước 9. Giám sát các giới hạn tới hạn: Hệ thống giám sát mô tả các phương pháp
quản lí được sử dụng nhằm đảm bảo mỗi CCP đều được kiểm soát. Đồng thời, hệ
thống này cũng được coi là hồ sơ mô tả tình trạng vận hành và kiểm soát thực tế để
làm cơ sở cho việc thẩm tra về sau.
 Bước 10. Thiết lập các hành động khắc phục: Cần phải thiết lập những hành động sửa
chữa, khắc phục cho từng CCP cụ thể để đảm bảo tính sẵn có của chúng khi có một
CCP nào đó không được kiểm soát. Việc thực hiện các hành động sửa chữa nhanh
chóng cũng hạn chế được tối đa các ảnh hưởng tới sản phẩm.
 Bước 11. Thiết lập các quy trình thẩm tra: Các cuộc đánh giá thẩn tra cần phải được
tổ chức để đánh giá, xác nhận tính hiệu lực và mức độ hiệu quả của hệ thống HACCP
cũng như các hồ sơ của hệ thống này.
 Bước 12. Thiết lập tài liệu và lưu hồ sơ: Mọi quy trình của HACCP cần phải được
văn bản hoá và lưu trữ dươí dạng hồ sơ nhằm đảm bảo các kế hoạch của HACCP
được kiểm soát một cách toàn diện.

21
4. Lợi ích khi áp dụng HACCP:
 Lợi ích với doanh nghiệp: nâng cao uy tín chất lượng phẩm của mình, tăng tính cạnh
tranh, khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, đặc biệt đối với thực phẩm xuất
khẩu. Được phép in trên nhãn dấu chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP, tạo lòng tin
với người tiêu dùng và bạn hàng. Là cơ sở đảm bảo điều kiện thuận lợi cho việc đàm
phán, ký kết hợp đồng thương mại trong nước cũng như xuất khẩu và là cơ sở của
chính sách ưu tiên đầu tư, đào tạo của Nhà nước cũng như các đối tác nước ngoài.
 Lợi ích với ngành công nghiệp: tăng khả năng cạnh tranh và tiếp thị; giảm chi phí do
giảm sản phẩm hỏng và phải thu hồi; cải tiến quá trình sản xuất và điều kiện môi
trường; cải tiến năng lực quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm; tăng cơ hội kinh doanh
và xuất, nhập khẩu thực phẩm.
 Lợi ích với nhà nước: cải thiện sức khỏe cộng đồng, nâng cao hiệu quả và kiểm soát
thực phẩm; giảm chi phí cho sức khỏe cộng đồng; tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển thương mại; tạo lòng tin của người dân vào việc cung cấp thực phẩm.
 Lợi ích đối với người tiêu dùng: giảm nguy cơ các bệnh truyền qua thực phẩm, nâng
cao nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm; tăng sự tin cậy vào việc cung cấp thực
phẩm; cải thiện cuộc sống trong lĩnh vực sức khỏe và kinh tế – xã hội.
5. Những lưu ý khi sử dụng tiêu chuẩn HACCP:
 Phải có sự tham gia và cam kết của ban lãnh đạo đảm bảo hệ thống HACPP được
triển khai, áp dụng, duy trì và kiểm soát một cách có hiệu lực.
 Lãnh đạo và toàn bộ nhân viên phải hiểu hệ thống quản lý an toàn thực phẩm có vai
trò quan trọng như thế nào trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh
nghiệp.
 Có sự đầu tư nguồn lực cho việc xây dựng kế hoạch, đánh giá, xây dựng hồ sơ, tài
liệu, tổ chức áp dụng...
 Tổ chức đào tạo nhận thức chung về HACCP
 Có khả năng triển khai một chương trình vệ sinh tiên quyết như SSOP (quy phạm vệ
sinh) hay GMP (thực hành sản xuất tốt) tại cơ sở
 Có khả năng văn bản hóa các quy trình và phương pháp sử dụng.

Câu 2: Tiêu chuẩn VIETGAP


1. Định nghĩa:
 VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là hệ thống các quy định về thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản ở Việt Nam;
bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất,
thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo
phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và

22
truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Các lĩnh vực áp dụng VietGAP gồm trồng trọt, chăn
nuôi và thủy sản.
 VietGAP được chia thành 3 nhóm:
 VietGAP trồng trọt: rau quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê,…
 VietGAHP chăn nuôi: Bò sữa, bò thịt, dê, lợn, gà, ngan, vịt, ong,…
 VietGAP thủy sản: Cá tra, cá rô phi, tôm sú, tôm chân trắng,…
2. Nội dung chính
Tiêu chuẩn VietGAP có thể hiểu đơn giản qua các nội dung chính:
 Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất  Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
 Giống và gốc ghép  Quản lý và xử lý chất thải
 Quản lý đất và giá thể  An toàn lao động
 Phân bón và chất phụ gia  Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên
 Nước tưới nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
 Hóa chất (gồm phân vô cơ và thuốc  Kiểm tra nội bộ
bảo vệ thực vật)  Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

23
3. Các giai đoạn triển khai VietGAP:
 Giai đoạn 1: Khảo sát thực trạng ban đầu:
 Đầu tiên cần đánh giá hiện trạng của trang trại, khu vực nuôi trồng. Các nội dung cơ
bản bao gồm: phương pháp canh tác, thói quen canh tác; cách sử dụng phân bón và
thuốc BVTV,…
 Việc khảo sát ban đầu để đánh giá xem Doanh nghiệp đã đạt và chưa đạt gì theo tiêu
chuẩn VietGAP. Từ đó có thể xây dựng được kế hoạch triển khai cho Doanh nghiệp
để áp dụng VietGAP thành công.
 Giai đoạn 2: Đào tạo tiêu chuẩn – Xây dựng và vận hành hệ thống theo VietGAP:
 Doanh nghiệp cần thực hiện đào tạo về tiêu chuẩn VietGAP cho toàn bộ nhân sự. Việc
đào tạo là cần thiết để có thể bắt đầu xây dựng và áp dụng VietGAP.
 Sau khi được đào tạo về các yêu cầu trong VietGAP. Doanh nghiệp cùng chuyên gia
tư vấn sẽ triển khai xây dựng các quy trình, hướng dẫn thực hiện công việc. Đồng thời
thiết lập biểu mẫu ghi chép , chuẩn hóa quy trình thực hiện.
 Sau khi hệ thống quy trình hướng dẫn và biểu mẫu được ban hành. Doanh nghiệp phải
ban hành và áp dụng cho việc sản xuất của mình. Trong quá trình thực hiên, Doanh
nghiệp phải lưu hồ sơ, bằng chứng cho việc truy xuất nguồn gốc.
 Giai đoạn 3: Đánh giá nội bộ:
 Để có thể đạt được chứng nhận và áp dụng hệ thống hiệu quả. Doanh nghiệp cần
giám sát, theo dõi việc thực hiện. Sau đó tự đánh giá xem người lao động đã tuân
thủ theo các quy trình, có thực hiện ghi chép biểu mẫu. Hệ thống quản lý có phù
hợp với Doanh nghiệp hay không.
 Doanh nghiệp tự xem xét, đánh giá để hoàn thiện hệ thống của mình phù hợp tiêu
chuẩn VietGAP.
 Giai đoạn 4: Đánh giá cấp chứng nhận VietGAP của Tổ chức chứng nhận:
 Sau khi đảm bảo các nguyên tắc thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP.
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký chứng nhận với Tổ chức chứng nhận VietGAP.
 Sau đó đoàn chuyên gia xuống đánh giá thực tế để xem xét cấp chứng chỉ VietGAP.
Nếu kết quả đánh giá thực tế và kết quả kiểm nghiệm sản phẩm đạt yêu cầu. Tổ chức
chứng nhận sẽ cấp chứng chỉ VietGAP theo TCVN 11892-1:2017.
4. Lợi ích khi áp dụng VietGAP:
 Đối với xã hội: VietGAP là bằng chứng khẳng định tên tuổi của các sản phẩm thủy sản,
trồng trọt, chăn nuôi của Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua yêu cầu của
các nước nhập khẩu; Nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng và đảm bảo sự phát
triển bền vững của xã hội.
 Đối với nhà sản xuất: Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với các vấn đề trong sản
xuất liên quan đến an toàn, vệ sinh thực phẩm; Mang lại lòng tin cho nhà phân phối,

24
người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng chỉ VietGAP giúp người sản xuất xây dựng
thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.
 Đối với doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu: Nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng nên sẽ
bảo đảm chất lượng đầu ra của sản phẩm; Giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra
mẫu đầu vào.
 Đối với người tiêu dùng: Được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh
thực phẩm tạo nên một thế hệ những người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm
chất lượng có chứng nhận VietGAP.
5. Một số lưu ý khi áp dụng VietGAP trong trồng rau:
 Đất trồng: Vùng đất trồng rau sạch phải là vùng đất chưa bị ô nhiễm bởi kim loại nặng
như asen, thủy ngân…hoặc chưa bị ảnh hưởng bởi nước thải công nghiệp như nhà máy
nước thải chưa được xử lý hoặc do ở gần các nhà máy, xí nghiệp. Khu vực trồng rau phải
được cách ly với các khu vực có chất thải công nghiệp nặng và bệnh viện ít nhất 2 km và
với chất thải sinh hoạt của thành phố ít nhất 200m.
 Giống: Phải biết rõ lý lịch nơi sản xuất hạt giống. Hạt giống nhập nội phải qua kiểm dịch.
Trước khi gieo trồng hạt giống phải được xử lý hoá chất hoặc nhiệt để diệt nguồn sâu
bệnh sau này.
 Nước tưới: Vì trong rau xanh nước chứa trên 90% nên việc tưới nước có ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng sản phẩm. Sử dụng nước giếng hoặc nước sông, ao, hồ không bị ô
nhiễm để tưới, đảm bảo an toàn vệ sinh. Dùng nước sạch để pha các loại phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật.
 Phân bón: Không được dùng các loại phân chuồng chưa ủ hoai, không dùng phân tươi pha
loãng để tưới rau. Trước khi thu hoạch 15 ngày cần kết thúc bón phân. Chỉ được phép sử
dụng phân bón có tên trong danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử
dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đang có hiệu lực.
 Sử dụng thuốc BVTV và hóa chất: Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng. Sử dụng thuốc
trong danh mục cho phép sử dụng; Không sử dụng các loại thuốc cấm, thuốc đã hết hạn
sử dụng. Lựa chọn các loại thuốc ít độc với người, thiên địch và động vật khác; ưu tiên sử
dụng thuốc chọn lọc, thuốc điều hòa sinh trưởng côn trùng, thuốc sinh học (thuốc vi sinh
và thảo mộc)... Tùy theo loại thuốc mà thực hiện theo hướng dẫn về sử dụng và thời gian
cách ly.
 Thu hoạch: Thu hoạch rau đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại rau; đảm bảo
thời gian cách ly thuốc BVTV và bón phân lần cuối; loại bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và
dị dạng.

25
6. Một số ví dụ:
 Thương hiệu nước uống tinh khiết BAMBOO của Công ty cổ phần nước giải khát FLC
tạo dựng được uy tín trên thị trường bởi tuân thủ và được đánh giá, chứng nhận hệ thống
quản lí chất lượng và an toàn thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015, HACCP,
IS 22000, chứng chỉ đợc cấp bởi Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng
TQC.
 Năm 2006: Nhà Máy NutiFood Bình Dương mở rộng (sữa bột + sữa nước) được chứng
nhận đạt tiêu chuẩn GMP thực phẩm, tiêu chuẩn HACCP và liên tục các năm về sau.
 Công ty TNHH nông nghiệp công nghệ cao Việt – Úc: Sản phẩm dê (thịt)
 Trung tâm nghiên cứu và phát triển Chăn nuôi gia súc lớn: Sản phẩm Bò (bò thịt)
 Công ty CP nuôi trồng Thuỷ sản Phương Minh: sản phẩm cá (cá chim vây vàng)

Câu 3: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017


YÊU CẦU CHUNG VỀ NĂNG LỰC CỦA CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU
CHUẨN
General requirements for the competence of testing and calibration laboratories
1. ISO/IEC 17025 là gì?
 Là tiêu chuẩn quốc tế qui định các yêu cầu nhằm đảm bảo năng lực của phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn (gọi tắt là PTN).
 Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm thúc đẩy sự tin cậy trong hoạt động của các phòng
thí nghiệm. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu đối với phòng thí nghiệm, giúp phòng
thí nghiệm chứng tỏ mình hoạt động có năng lực và có khả năng cung cấp các kết quả có
giá trị sử dụng. Nói chung, các phòng thí nghiệm tuân theo tiêu chuẩn này cũng sẽ vận
hành theo các nguyên tắc của TCVN ISO 9001.
 Tiêu chuẩn này yêu cầu phòng thí nghiệm hoạch định và thực hiện các hành động nhằm
giải quyết rủi ro và cơ hội. Việc giải quyết cả rủi ro và cơ hội tạo cơ sở cho việc nâng cao
hiệu lực của hệ thống quản lý, đạt được các kết quả tốt hơn và ngăn ngừa những ảnh
hưởng tiêu cực. Phòng thí nghiệm chịu trách nhiệm đối với việc quyết định những rủi ro
và cơ hội nào cần được giải quyết.
 Việc sử dụng tiêu chuẩn này sẽ tạo thuận lợi cho sự hợp tác giữa các phòng thí nghiệm
và các cơ quan khác, hỗ trợ trong việc trao đổi thông tin và kinh nghiệm và trong việc hài
hòa các tiêu chuẩn và thủ tục. Việc chấp nhận kết quả giữa các nước cũng sẽ thuận lợi
khi các phòng thí nghiệm đều tuân theo tiêu chuẩn này. 
2. Nội dung của tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 được ban hành năm 2017 có 8 điều khoản:
 Điều khoản 1: Phạm vi áp dụng (Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện
hoạt động thí nghiệm, không phân biệt về số lượng nhân viên.)

26
 Điều khoản 2: Tài liệu viện dẫn (TCVN 6165, Từ vựng quốc tế về đo lường học - Các
khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)1)
 Điều khoản 2: Thuật ngữ và định nghĩa (ISO và IEC cũng duy trì cơ sở dữ liệu về thuật
ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn hóa ở địa chỉ sau: “http://www.iso.org/obp”,”
http://www.electropedia.org” - Khi có nhiều định nghĩa cho cùng một thuật ngữ, thì ưu
tiên sử dụng định nghĩa trong TCVN ISO/IEC 17000 và TCVN 6165.)
 Điều khoản 4: Yêu cầu chung (Đưa ra nguyên tắc xây dựng hệ thống - khách quan và bảo
mật)
 Điều khoản 5: Yêu cầu cơ cấu (Đề cập đến các yêu cầu về tư cách pháp nhân, phạm vi
hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý, trách nhiệm và quyền hạn của các nhân sự tham
gia)
 Điều khoản 6: Yêu cầu nguồn lực (Đưa ra các yêu cầu kiểm soát con người, cơ sở hạ
tầng và điều kiện môi trường, thiết bị và các nguồn lực sử dụng trong quá trình tạo kết
quả thử nghiệm và hiệu chuẩn.)
 Điều khoản 7: Yêu cầu quá trình (Đề cập đến các yêu cầu: về việc xem xét các yêu cầu,
đề nghị thầu và hợp đồng, lựa chọn, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của
phương pháp, lấy mẫu và xử lý đối tượng thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn, hồ sơ kỹ thuật
cũng như việc kiểm soát quá trình và độ chính xác của thử nghiệm.)
 Điều khoản 8: Yêu cầu hệ thống quản lý (đề cập đến các yêu cầu liên quan đến việc đảm
bảo cho vận hành hệ thống quản lí PTN theo cách tiếp cận và cơ cấu của hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2015 bao gồm yêu cầu về thiết lập, lập thành văn bản, thực hiện
và duy trì hệ thống quản lý có khả năng hỗ trợ và chứng tỏ việc đạt được một cách nhất
quán các yêu cầu của tiêu chuẩn và đảm bảo chất lượng các kết quả thí nghiệm.)
3. Áp dụng
Các bước triển khai xây dựng thành công hệ thống PTN đạt chuẩn ISO 17025:2017
 Bước 1: Lãnh đạo "Phòng thử nghiệm” cần tìm hiểu về tiêu chuẩn và xác định phạm vi
áp dụng cho phòng thử nghiệm của mình. Lãnh đạo cần nhận thức rõ ràng ý nghĩa của
ISO 17025 áp dụng cho "Phòng Thử Nghiệm” của mình và định hướng các hoạt động để
xác định mục tiêu và các điều kiện áp dụng cụ thể.
 Bước 2: Ban lãnh đạo thành lập ban chỉ đạo dự án ISO 17025. Thông thường doanh
nghiệp sẽ bầu ra một ban chỉ đạo ISO 17026 tai "Phòng Thử Nghiệm”. Ban chỉ đạo này
bao gồm có đại diện lãnh đạo và các bộ phân trong phạm vi áp dụng ISO 1702. Đại diện
lãnh đạo về kỹ thuật để thay lãnh đạo trong việc chỉ đạo áp dụng hệ thống quản lý ISO
17025 và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về các hoạt động kỹ thuật của “Phòng Thử
Nghiệm”
 Bước 3: Đánh giá thực trạng của “Phòng Thử Nghiệm” so với các yêu cầu của tiêu
chuẩn. Cần rà soát các hoạt động theo định hướng quá trình, xem xét yêu cầu nào không

27
áp dụng và mức độ đáp ứng hiện tại của các hoạt động trong "Phòng Thử Nghiệm”.. Việc
đánh giá này làm cơ sở để xác định những hoạt động cần thay đổi hay bổ sung để từ đó
xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết
 Bước 4: Thiết kế hệ thống và lập văn bản hệ thống ISO 17025 . Hệ thống tài liệu phải
được xây dựng và hoàn chỉnh để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và các yêu cầu điều
hành của “Phòng Thử Nghiệm” bao gồm: Số tay ISO 17025; Các quy trình và thủ tục
liên quan; Các hướng dẫn công việc, quy chế, quy định cần thiết
 Bước 5: Áp dụng hệ thống ISO 17025 theo các bước: Phổ biến đễ mọi nhân viên trong
“Phòng Thử Nghiệm” nhận thức đúng, đủ về ISO17028; Hướng dẫn nhân viên thực hiện
theo các quy trình, hướng dẫn đã xây dựng; Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn liên
quan đến từng quá trình, qui trình cụ thể.
 Bước 6: Đánh giá nội bộ và chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận ISO 17025 bao gồm:
 Tổ chức các cuộc đánh giá nội bộ để xác định sự phù hợp của hệ thống và tiến hành các
hoạt động khắc phục, phòng ngừa cần thiết.
 Lựa chọn tổ chức chứng nhận: Doanh nghiệp có quyền lựa chọn bắt kỷ tổ chức Chứng
nhận nào để đánh giá và cấp chứng chỉ vì mọi chứng chỉ ISO 17025 đều có giá trị như
nhau không phân biệt tổ chức nào tiến hành cấp.
 Đánh giá trước chứng nhận nhằm xác định mức độ hoàn thiện và sẵn sàng của hệ thống
ISO 17025 cho đánh giá chứng nhận. Hoạt động này thường do tổ chức Chứng nhận
thực hiện.
 Bước 7: Đánh giá do tổ chức Công nhận (Bureau of Accreditation) tiến hành để đánh giá
tính phù hợp của hệ thống theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 17025 và cắp chứng chỉ công
nhận năng lực của “Phòng Thử Nghiệm”.
 Bước 8: Sau khi “Phòng Thử Nghiệm” được chứng nhận sẽ cần phải duy trì hệ thống
ISO 17025. Với những vấn đề sau khi đã được khắc phục qua quá trình đánh giá thì
“Phòng Thử Nghiệm” cần phải tiếp tục duy trì và cải tiến các hoạt động đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn và để không ngừng cải tiến hệ thống, nâng cao được hiệu quả quản lý.
Có thể nói một phòng thí nghiệm muốn phát triển và tồn tại thì thì việc được công nhận
ISO 17025 là điều rất cần thiết. Điều này cần phải phù hợp với các tiêu chuẩn ISO
17025:2017 là điều bắt buộc cho dù đó là phòng thí nghiệm của một Doanh nghiệp tư
nhân hay là phòng thí nghiệm của một tập đoàn đa quốc gia lâu đòi trên thế giới.
4. Lợi ích
 Bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 có đưa ra các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật qua đó các
phòng thử nghiệm và phòng hiệu chuẩn sử dụng nhằm chứng minh được năng lực kỹ
thuật và tổ chức quản lý và các hoạt động của mình một cách hiệu quả và cung cấp ra thị
trường những kết quả thử nghiệm hiệu chuẩn có giá trị ổn định nhất có độ tin cậy cao.

28
 Ý nghĩa của tiêu chuẩn iso 17025 nằm ở chỗ khi áp dụng các tiêu chuẩn Quốc tế
ISO/IEC 17025:2017 sẽ giúp tạo điều kiện cho việc hợp tác giữa các phòng thử nghiệm
và hiệu chuẩn cùng các tổ chức khác có thể trao đổi thông tin cũng như kinh nghiệm về
việc thống nhất hóa các chuẩn mực và các thủ tục.
 Nhờ có ISO/IEC 17025:2017 làm tiền đề cho việc thừa nhận lẫn nhau, song phương hoặc
đa phương về kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn nhằm tránh kiểm tra lần thứ 2 hoặc
nhiều lần tiến đến cắt giảm thời gian và chỉ cần một giấy chứng nhận và được chấp nhận
ở mọi quốc gia.
5. Một số công ty đã áp dụng thành công
Bốn phòng thử nghiệm của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng Không (Skypec), PTN tại
công ty CP Bia Sài Gòn (SABECO) tại Kiên Giang, Khánh Hòa, Hà Nam,… hệ thống PTN
của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (Hoa Sen Group) tại Nghệ An, Bình Định, Bà Rịa –
Vũng Tàu đã áp dụng thành công và đạt công nhận ISO/IEC 17025:2017 Yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.

Câu 4: Tiêu chuẩn KOSHER


1. Định nghĩa
 Các doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm muốn thâm nhập vào thị trường Hoa kì,
Châu Âu thì các nhà nhập khẩu bên đó đều được yêu cầu phải có chứng nhận Kosher đi
kèm. Việc này do thị trường Mỹ và các nước Châu Âu có người Do Thái và người ăn
chay, ăn kiêng họ chỉ mua thực phẩm Kosher ( có đến 20% trong số đó xem trọng luật lệ
Kosher). Điều này đặt ra để mở rộng thị trường thì các nhà sản xuất cần có chứng nhận
Kosher cho sản phẩm của mình.
 Trong tiếng Do Thái thì “Kosher” có nghĩa là sự thích hợp hay sự phù hợp. Trong ngành
thực phẩm của người Do Thái thì “Kosher” có nghĩa là đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu về
chế độ ăn uống theo đạo luật của người Do Thái. Các luật lệ ăn uống này được gọi là
“Kashrus” và được viết khá chi tiết trong các sách kinh thánh của họ.
 Chứng nhận Kosher chính là sự đảm bảo cho hàng hóa sản phẩm đáp ứng được các yêu
cầu của đạo luật Do Thái liên quan đén thực phẩm. Chứng nhận do một cơ quan của
Kosher như Vaad Hoeir of St. Louis chứng nhận có giá trị toàn cầu.

2. Phân loại thực phẩm theo tiêu chuẩn KOSHER:


Mỗi loại thực phẩm khác nhau sẽ được phân loại và chứng nhận Kosher dựa vào quy
định của một trong ba loại Kosher sau:
 Thịt: Các sản phẩm có được coi là thịt Kosher (chẳng hạn như bò rừng bizon, bò hoặc
cừu) hoặc các loại gia cầm (gà, gà tây, ngỗng hoặc vịt) hoặc có nguồn gốc từ thịt, và
ngay cả các sản phẩm không có thịt động vật đã được chế biến bằng thiết bị được sử
dụng để chế biến các sản phẩm thịt hoặc có nguồn gốc từ thịt.

29
 Bơ Sữa: Các sản phẩm có chứa sữa hoặc có nguồn gốc từ sữa, và ngay cả các sản phẩm
không có sữa đã được chế biến bằng thiết bị được sử dụng để chế biến các sản phẩm sữa
hoặc có nguồn gốc từ sữa
 Thức ăn không có bơ sữa, thịt: Tất cả sản phẩm không có chứa các thành phần thịt
hoặc có nguồn gốc từ sữa, và đã được chế biến bằng thiết bị không bao giờ được sử dụng
để chế biến bất kỳ sản phẩm thịt hoặc bơ sữa nào
3. Những nguyên tắc trong tiêu chuẩn thực phẩm KOSHER:
Trong Tiêu chuẩn KOSHER người ta chia ra làm bốn điều luật cơ bản:
 Thứ 1: Không được trộn sữa với thịt. (Nếu đã ăn thịt thì phải 6 tiếng sau mới được uống
sữa và uống sữa trước 30 phút sau đó mới ăn thịt)
 Thứ 2: Không được chế biến các sản phẩm có nguồn gốc từ sữa và thịt trên cùng 1 dụng
cụ nấu bếp, không được phép nấu hay ăn cùng lúc với nhau, không được dùng chung đĩa.
 Thứ 3: Thực phẩm không chứa thành phần thịt hay bơ sữa có thể ăn cùng với các loại
thực phẩm khác nhưng quá trình chế biến cũng không được trộn chung với thịt hay bơ
sữa và không được sử dụng chung dụng cụ nấu bếp với các sản phẩm thịt hay bơ sữa.
 Thứ 4: Khi giết, Thịt Kosher phải được mổ thịt và chế biến theo cách đặc biệt của người
Do Thái (giết theo cách nhân đạo và nhanh nhất v.v)

4. Áp dụng:
 Thị trường người tiêu dung hiện nay đang bị đe dọa do sự thâm nhập của thực phẩm bẩn,
thực phẩm nhiễm thuốc kháng khuẩn và các loại vi sinh vật lây bệnh sang người đã khiến
cho niềm tin của người tiêu dung giảm đi rất nhiều.
 Trong khi đó, hiện nay có đến trên 25 triệu khách hàng trên toàn cầu sử dụng chứng nhận
này bao gồm nhiều đối tượng như người theo đạo Do Thái, Hồi giáo, Thiên chúa giáo,
người ăn chay, nhóm khách hàng quan tâm đến hệ sinh thái hoặc những người tìm kiếm
sự bảo đảm chất lượng. Đó là một thị trường thực phẩm rộng lớn lên đến hàng tỉ đô la
cho các nhà đầu tư khai thác. Tại Mỹ, chứng nhận này xuất hiện trên 60% mặt hàng thực
phẩm của họ.
 Chứng nhận Kosher công nghiệp sẽ đưa ra những lợi ích kinh tế, phương pháp theo dõi
và giải quyết vấn đề toàn cầu hóa. Chứng nhận này giúp dễ dàng tìm hiểu và chứng thực
về nguồn gốc thực phẩm, phân loại các loại thực phẩm cho khách hàng, những người cần
những thông tin thiết thực. Khả năng theo dõi này giúp cho các công ty kinh doanh trong
lĩnh vực thực phẩm, gồm cả những công ty vừa và nhỏ bành trướng được thị trường

5. Lợi ích:
Đối với doanh nghiệp
 Giúp doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với nhiều phân khúc khách hàng, đặc biệt là các thị
trường lớn như Trung Đông, Châu Âu, Mỹ,…

30
 Kosher giúp Doanh Nghiệp mở rộng thị trường tiềm năng.
 Gia tăng uy tín và khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường và giúp doanh nghiệp gia
tăng doanh số trong dài hạn.
 Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ký kết và giao thương với các nước trên thế giới (nhất là
với thị trường xuất khẩu)
 Biểu tượng Kosher trên bao bì giúp gia tăng lòng tin từ khách hàng, nhất là các khách
hàng ăn thực phẩm Kosher.
Đối với người tiêu dung:
 Dấu Kosher trên bao bì giúp người tiêu dung hiểu rõ được nguồn gốc thực phẩm và
phương thức chế biến sản phẩm.
 Tiêu chuẩn Kosher phân loại các loại thực phẩm cho khách hàng và phù hợp với nhiều
phân khúc khách hàng:
 Những người Do Thái theo đạo
 Những người bị dị ứng với các thành phần bơ sữa.
 Những người tiêu dung có ý thức bảo vệ sức khỏe.
 Nhựng người ăn chay.
 Những người Hồi Giáo.
 Những người không dung nạp Lactose

6. Một số công ty đã áp dụng thành công


 Công ty TNHH MTV SXTM Phú Sơn – sản phẩm hạt Điều nhân trắng.
 Công ty TNHH Plastic Intercon Việt Nam – đồ dung ăn uống bằng nhựa.
 Công ty TNHH Dầu thực vật Dabaco – sản phẩm dầu đậu nành.

31
 Bài tập 3
Câu 1: Hệ thống quốc tế về phân loại rủi ro của hóa chất có tên là gì?
Trả lời: Globally Harmonized System of classifi cation and Labeling of Chemicals (GHS).
Câu 2: Có bao nhiêu loại rủi ro về hóa chất? Kể tên?
Trả lời:
Có 3 loại:
 Nguy hiểm về vật lý: cháy, nổ, ăn mòn, phóng xạ, hay các đặc trưng nguy hiểm vật lý
khác như áp suất cao, nhiệt độ thấp, gây tác động đến các tầng khí quyển như tầng ozon, khí
nhà kính....
 Nguy hiểm về sức khỏe: có thể gây độc cấp tính, độc mãn tính, độc tế bào, độc di
truyền....
 Nguy hiểm về mặt môi trường: gây biến đổi chất lượng môi trường nước, không khí hay
đất, gây tác động đến thủy sinh, động vật trên cạn....
Câu 3: Làm sao biết được hóa chất nào có thể có hoặc không có tác dụng với hóa chất
nào khi tồn tại gần nhau?
Trả lời:
Hóa chất có thể có hoặc không có tác dụng với hóa chất khác khi tồn tại gần nhau (tính
tương thích hóa học) có thể tìm thấy trên SDS của hóa chất. Biểu đồ tính tương thích hóa
học cung cấp hướng dẫn chung về tính tương thích trong lưu trữ cho các nhóm hóa chất ,
chương trình Bảng tính Khả năng phản ứng Hóa học (CRW) có chứa cơ sở dữ liệu phản
ứng hóa học chi tiết cho các hóa chất nguy hại phổ biến từ trang web Cơ quan Quản lý
Khí quyển Đại dương Quốc gia (NOAA).
Câu 4: Những thông tin nào cần phải có trên 1 nhãn của 1 can hóa chất?
Trả lời:
Thông tin nhận dạng sản phẩm: Tên của sản phẩm.
Hình đồ cảnh báo: Hình ảnh đồ họa cung cấp thông tin về các mối nguy hại tiềm ẩn của sản
phẩm.
Từ cảnh báo: Câu/từ mô tả giải thích mối nguy hại tiềm ẩn của sản phẩm.
VD: “Danger” (Nguy hiểm) hay “Warning” (Cảnh báo).
Lưu ý về nguy hại: Giải thích nguy hại tiềm ẩn của sản phẩm.

32
Lưu ý Phòng ngừa: Các lưu ý chứa thông tin về ngăn ngừa hoặc tối thiểu hóa ảnh hưởng
tiêu cực của việc tiếp xúc với sản phẩm. Các thông báo phòng ngừa có 4 loại: ngăn ngừa, ứng
phó, lưu trữ và thải bỏ.
Thông tin Nhà cung cấp: Thông tin liên lạc của nhà sản xuất/nhà cung cấp sản phẩm, bao
gồm tên công ty, địa chỉ và số điện thoại.
Câu 5: MSDS là gì? Một MSDS về hóa chất cần phải bao gồm những thông tin gì?
Trả lời:
MSDS là Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (tiếng Anh viết tắt MSDS từ Material Safety
Data Sheet) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa
chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với
hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an
toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.
Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:
- Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS,
RTECS v.v.
- Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng
riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ
bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong
các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v
- Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất
khác như axít, chất ôxi hóa.
- Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da,
hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột
biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.
- Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm
về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
- Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
- Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.
- Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
- Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ
thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp
xúc với hóa chất.
- Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ
hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
- Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.

33
- Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
- Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).
- Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.

Câu 6: Khi tiếp xúc với hóa chất, nhân viên thường cần sử dụng những loại phương tiện
bảo hộ lao động nào?
Trả lời:
Khác với những môi trường làm việc thông phòng thí nghiệm có quy định trang
bị đồ bảo hộ lao động khắt khe hơn rất nhiều. Nguyên nhân chính là do người lao động phải
thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với hóa chất độc hại hoặc vi sinh vật nguy hiểm có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng. Tùy vào mục đích thí nghiệm (hóa học, sinh học,
vật lý) mà đồ bảo hộ lao động mang tính chất đặc trưng. Nhưng quy chung, các phòng thí
nghiệm đều phải trang bị các vật bắt buộc dụng sau đây.
- Khẩu trang: Không giống với khẩu trang vải hay khẩu trang y tế chúng ta vẫn thường
dùng để tránh nắng và bụi bẩn. Khẩu trang bảo hộ dùng trong phòng thí nghiệm được sản
xuất đặc biệt bằng những chất liệu có khả năng vô hiệu hóa tác hại của hóa chất, đảm bảo
duy trì nguồn không khí sạch và an toàn cho người lao động. Có thể kể đến một số loại khẩu
trang phổ biến như: khẩu trang than hoạt tính, khẩu trang, khẩu trang chống dầu, khẩu trang
vinyl, khẩu trang tiệt trùng…
- Găng tay bảo hộ: Khi thí nghiệm, mọi thao tác đều do đôi tay thực hiện. Do đó, găng tay
là món đồ bảo hộ lao động không thể thiếu trong phòng thí nghiệm. Nếu như bao tay dùng
trong ngành xây dựng, các nhà xưởng đòi hỏi tính dày dặn và chắc chắn thì bao tay thí
nghiệm ưu tiên tính chống hóa chất, chống khuẩn. Bên cạnh đó còn phải đảm bảo được sự
thoải mái, thuận tiện trong thao tác cầm nắm.
- Quần áo bảo hộ: Trong trường hợp phòng thí nghiệm không tổ chức nghiên cứu có liên
quan đến hóa chất độc hại thì quần áo bảo hộ chỉ là chiếc áo blouse trắng đơn giản. Nhưng
nếu phải tiếp xúc với hóa chất nồng độ cao trong thời gian dài thì bắt buộc phải trang bị đồ
bảo hộ toàn thân với tính năng chống hóa chất, chống nước.
- Giày bảo hộ: Giày bảo hộ có chức năng giữ cho môi trường trong phòng thí nghiệm vô
trùng, tránh ảnh hưởng đến quá trình thí nghiệm. Ngoài ra giày còn bảo vệ chân của người
lao động khi có sự cố xảy ra như bể ống thủy tinh, tràn hóa chất… Giày bảo hộ dùng trong
phòng thí nghiệm thường chống trơn, chống thấm, chống bụi bẩn.

34
- Nón bảo hộ: Trái ngược hoàn toàn với những chiếc mũ bảo hộ cồng kềnh dùng trong xây
dựng. Nón bảo hộ phòng thí nghiệm mỏng nhẹ, gọn gàng. Chức năng chính của vật dụng này
là trùm kín đầu, giữ đầu tóc gọn gàng, vệ sinh, tránh ảnh hưởng đến quá trình thí nghiệm.
- Kính bảo hộ: Kính bảo hộ phòng thí nghiệm thường được làm bằng nhựa, có khả năng
chống hóa chất rất cao, chống ăn mòn. Chức năng chính của kính là bảo vệ mắt khỏi những
hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người lao động
Ý nghĩa của các hình cảnh báo

Hình 2.1 Chất ăn mòn


 Chất ăn mòn kim loại loại 1

Hình 2.2 Chất dễ cháy


 Khí ga cháy, loại 1.
 Aerosol dễ cháy, loại 1, 2.
 Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3, 4.
 Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2.
 Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F.
 Chất lỏng tự cháy, loại 1.
 Chất rắn tự cháy, loại 1.
 Chất rắn cháy, loại 3.
 Chất lỏng cháy, loại 3.
 Chất tự làm nóng và hỗn hợp loại 1, 2.

35
 Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy loại 1, 2, 3.
 Peroxide hữu cơ loại B, C, D, E, F.

Hình 2.3 Chất oxi hóa


 Chất khí oxy hóa, loại 1.
 Chất lỏng oxy hóa, loại 1, 2, 3.
 Chất rắn oxy hóa, loại 1, 2, 3.

Hình 2.4 Khí nén


 Khí nén.
 Khí hóa lỏng.
 Khí hóa lỏng lạnh.
 Khí hoà tan.

Hình 2.5 Chất nổ


 Chất nổ không ổn định.

36
 Chất nổ thuộc nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4.
 Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại A, B.
 Peroxide hữu cơ loại A, B.
 Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 4.
 Kích ứng da, loại 2, 3.

Hình 2.6 Chất nguy hại


 Kích ứng mắt, loại 2A.
 Mẫn cảm da, loại 1.
 Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
 Kích ứng đường hô hấp.
 Các tác động ma túy.

Hình 2.7 Chất ăn mòn


 Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C.
 Nguy hiểm nghiêm trọng cho mắt, loại 1.

37
Hình 2.8 Nguy hiểm sức khỏe
 Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
 Đột biến nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
 Tính gây ung thư, loại 1A, 1B, 2.
 Độc tính sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
 Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
 Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
 Nguy hiểm hít vào, loại 1, 2.

Hình 2.9 Chất độc


 Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 1, 2, 3.

Hình 2.10 Nguy hiểm môi trường


 Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
 Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2.

38
 Bài tập 4

Câu 1: Vì sao QLCL và KSCL lại quan trọng trong một nhà máy Hóa chất/ Dược
phẩm/ Mỹ phẩm ?
Trả lời: Chất lượng của các ngành hàng về hóa chất/ dược phẩm/ thực phẩm có ảnh hưởng
trực tiếp đến cơ thể của người tiêu dùng. Chất lượng của các sản phẩm thuộc các ngành hàng
này là yếu tố quyết định sự sống còn của công ty, doanh nghiệp kinh doanh chúng.

Trong xu thế phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế nước ta hiện nay, các doanh
nghiệp ngày càng trở nên thích nghi hơn với sự sôi động của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt
khi Việt Nam đã gia nhập WTO kèm theo sự suy thoái trầm trọng nền kinh tế thế giới thì sự
cạnh tranh và đào thải càng trở nên quyết liệt. Mỗi doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị trường phải chọn cho mình một hướng đi riêng trong kinh doanh cũng như
trong cách quản lý .Thông qua việc xây dựng, áp dụng các biện pháp và các hệ thống quản lý
chất lượng, kiểm soát chất lượng doanh nghiệp của mình để thỏa mãn các yêu cầu của khách
hàng và thị trường.

Để làm cho toàn bộ quy trình trở nên đáng tin cậy. Khả năng kiểm tra định kỳ dược
chất/ hóa chất/ thực phẩm có tầm quan trọng lớn đối với nhà máy sản xuất. Chất lượng sản
phẩm là một trong những yếu tố cơ bản nhất khi khách hàng trải nghiệm các sản phẩm của
một doanh nghiệp, thương hiệu.

Việc kiểm soát và quản lý chất lượng được thực hiện một cách đồng bộ từ khâu
nguyên liệu đầu vào tới bao bì đóng gói sản phẩm đầu ra. Tất cả đều được thực hiện nghiêm
ngặc dưới một hệ thống quy trình chuẩn.

Hệ thống quản lý chất lượng (Quality management system - QMS) là một hệ thống
hợp thức hóa các quy trình, thủ tục và trách nhiệm để đạt được những chính sách và mục tiêu
về chất lượng. QMS giúp điều phối và định hướng hoạt động của doanh nghiệp, nhằm đáp
ứng được khách hàng và các yêu cầu chế định, đồng thời nâng cao hiệu quả và năng suất hoạt
động trên một nền tảng liên tục.

Kiểm soát chất lượng (quality control) là biện pháp góp phần nâng cao chất lượng
của hàng hóa và dịch vụ. Mục đích của các quy định về kiểm tra chất lượng là ngăn ngừa
việc sản xuất những sản phẩm và cấu kiện có phẩm chất kém. Để đạt mục đích này, người ta
phải sử dụng nhiều công cụ khác nhau. Phương pháp chọn mẫu và kiểm định thống kê có thể
được sử dụng để phát hiện nguyên liệu hoặc sản phẩm hỏng.

39
Trong đó, chất lượng sản phẩm sẽ bao gồm:

 Chất lượng vệ sinh: là tính không độc hại của sản phẩm. Sản phẩm không được
chứa bất kì độc tố nào ở hàm lượng nguy hiểm cho người tiêu thụ, không có
hiệu ứng tích tụ về mức độ độc hại. Nguyên nhân của mức độ độc hại của sản
phẩm có thể có bản chất hóa học (kim loại nặng, nitrates,..) hoặc bản chất
sinh học. Sản phẩm có thể nhiễm bẩn từ bên ngoài trong quá trình sản suất từ
khâu chọn rửa nguyên liệu tới khâu đóng gói thành phẩm.
 Chất lượng thị hiếu: (cảm quan) được đánh giá bằng mức độ ưa thích của
con người dựa trên các giác quan. Chất lượng cảm quan rất quan trọng
nhưng chủ quan và biến đổi theo thời gian, không gian và theo cá nhân. Về
mặt lý thuyết, chất lượng thị hiếu tốt khi làm thỏa mãn tất cả mọi người và có
sự đồng đều, không khác biệt giữa các cửa hàng trong cùng một chuỗi kinh
doanh.
 Chất lượng sử dụng: là phương diện tạo điều kiện cho người tiêu thụ dễ dàng
sử dụng sản phẩm bao gồm: khả năng bảo quản, thuận tiện khi sử dụng
sản phẩm, phương diện kinh tế, độ đa dạng của sản phẩm.
 Chất lượng công nghệ: là toàn bộ hoạt động chế biến từ nguyên liệu cho
đến thành phẩm cuối cùng, công nghệ phải được chuẩn hóa và sử dụng
trên toàn bộ hệ thống trong cùng một chuỗi . Công nghệ tốt sẽ cho chất
lượng sản phẩm đồng đều và đạt tiêu chuẩn.

Phương pháp quản lý chất lượng:

 Quản lý chất lượng toàn diện (Total quality management): là chiến lược quản lý
nhắm vào chất lượng của các quá trình của một doanh nghiệp, bao gồm
một bộ các quá trình góp phần cải thiện cơ cấu công ty, từ nội bộ công ty đến
các sản phẩm và dịch vụ cung cấp đến khách hàng. Việc thực hiện Quản lý
chất lượng toàn diện trong các tổ chức tạo ra sự lãnh đạo về chất lượng với
sự có mặt của các thành viên để nhằm đạt được những thành tựu lâu dài,
bằng cách vừa làm hài lòng khách hàng và vừa đảm bảo lợi ích của các
thành viên trong tổ chức. Tất cả mọi người trong tổ chức đều phải tham gia vào
công cuộc cải tiến liên tục các hoạt động trong tất cả các bộ phận của doanh
nghiệp. Quản lý chất lượng toàn diện là một khái niệm đã được áp dụng với
việc sử dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO9001 để thực hiện và chứng nhận việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào trong tổ chức. Việc thực hiện Quản
lý chất lượng toàn diện trong doanh nghiệp có nghĩa là áp dụng chu trình
PDCA: Plan – Do – Check – Act, bao gồm các bước sau: Plan (Lên kế hoạch):

40
kế hoạch cải tiến đang được phát triển. Do (Thực hiện): thực hiện kế hoạch đã
xây dựng. Check (Kiểm tra): sự thực hiện, áp dụng kế hoạch được xây dựng
kỹ lưỡng. Act (Hành động): cải tiến trên quy mô lớn.
 Phương pháp 5S: 5S là một phương pháp quản lý nhà nhằm mục đích cải tiến
môi trường làm việc, một chương trình hoạt động thường trực trong một doanh
nghiệp hoặc ở một đơn vị hành chính. 5S là một phương pháp cải tiến rất đơn
giản nhưng lại rất hiệu quả trong thực tế. 5S ngăn chặn sự xuống cấp của nhà
xưởng, tạo sự thông thoáng cho nơi làm việc, đỡ mất thời gian cho việc tìm
kiếm vật tư, hồ sơ cũng như tránh sự nhầm lẫn.Người làm việc cảm thấy thoải
mái, làm việc có năng suất cao và tránh được saisót. Các thiết bị sản xuất hoạt
động trong môi trường phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng an toàn. 5S bao gồm:
Seiri/Sort: sàng lọc, Seiton/Straighten: sắp xếp, Seido/Shine: sạch sẽ,
Seiketsu/Standardize: săn sóc, Shitsuke/Sustain: sẵn sàng.

Câu 2: Các kỹ sư CNHH có thể làm được những loại công việc gì trong một nhà máy
sản xuất Hóa chất/ Dược phẩm/ Thực phẩm ?
Trả lời: Trong một nhà máy sản xuất Hóa chất/ Dược chất/ Thực phẩm, một kỹ sư CNHH có
thể làm các công việc như:

 Nhân viên R&D


 Nhân viên phòng QA-QC
 Nhân viên sản xuất
 Nhân viên quản lý O.H.S ( an toàn và vệ sinh lao động)
 Nhân viên xử lý nước cấp/ thải
 Nhân viên lab hóa lý, vi sinh

Câu 3: Kể tên và mô tả ngắn gọn vai trò chức năng của từng loại công việc ?
Trả lời:

Nhân viên phòng R&D: Thực hiện nghiên cứu và phát triển sản phẩm, nhận các yêu
cầu từ phòng Marketing từ đó lên công thức sản phẩm, nghiên cứu các sản phẩm có sẵn trên
thị trường, từ đó phát triển trên nền tảng chung thành một sản phẩm vượt trội hơn.

Nhân viên QA: chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng từ đầu đến cuối, bao gồm cả quy trình
và thực thi kiểm tra thông qua các hệ thống lập trình, các automation test tools để đảm bảo
sản phẩm được sản xuất theo đúng quy trình từ đầu đến cuối.

41
Nhân viên QC: Kiểm tra chất lượng sản phẩm dưới dưới góc độ của người trải nghiệm sản
phẩm, tìm các lỗi, gửi yêu cầu sửa chữa để đảm bảo chất lượng đầu ra tốt nhất cho sản phẩm.
Bao gồm kiểm ra chất lượng đầu vào, quy trình sản xuất và chất lượng đầu ra.

Nhân viên sản xuất: Thực hiện sản xuất theo một quy trình được xây dựng từ trước, hiểu
được bản chất của sản phẩm thông qua các kiến thức có được.
Nhân viên O.H.S: dự đoán mức độ nguy hại của hóa chất, rủi ro an toàn lao động trong quá
trình sản xuất hóa chất, dược phẩm, thực phẩm. Đưa ra nhận định và biện pháp khắc phục.
Nhân viên lab Hóa lý: nhận mẫu và tiến hành kiểm ra về mặt hóa lý như màu sắc, hàm
lượng, tính cơ học của sản phẩm. báo cáo cho bộ phận phòng ban trực thuộc để có đánh giá
và điều chỉnh phù hợp.
Nhân viên lab vi sinh: tiến hành lấy mẫu và thực hiện các thí nghiệm kiểm tra về mặt vi sinh
của sản phẩm, đánh giá rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sản xuất, đóng gói và bảo quản,
phân tích đánh giá và báo cáo cho phòng ban trực thuộc.
Nhân viên xử lý nước thải: Thực hiện kiểm tra nguồn nước đầu vào cho quá trình sản xuất
đảm bảo chất lượng, vậ dụng kiến thức học được để xử lý nước thải đạt được các chỉ tiêu độ
cặn, nồng độ oxy tong nước, hàm lượng các tạp chất lơ lững đã đạt chỉ tiêu thải ra môi trường
hay chưa.

Tên công việc Nhiệm vụ chính Yêu cầu tuyển Năng lực bạn Kỹ năng cần bổ
dụng hiện có sung
R&D Nghiên cứu và Có trình độ Nắm được kiến Kỹ năng anh văn
phát triển sản chuyên môn về thức nền tảng
phẩm ngành nghề hóa học và các
kỹ năng phục vụ
cho công việc
QA Giám sát, quản Có trình độ Biết lập kế Bổ sung chứng
lý đảm bảo chất chuyên môn, hoạch và quản lý chỉ QA bằng
lượng của hệ biết về lập trình, thời gian khóa học QA cơ
thống quản lý thời gian bản
QC Kiểm soát, kiểm Kỹ năng kiểm Có khả năng học Bổ sung chứng
tra, đánh giá tra, giám sát, hỏi và thích nghi chỉ QC
chất lượng sản đánh giá chất
phẩm lượng, chuyên
môn đặc thù
Sản xuất Sản xuất sản Có chuyên môn, Nắm được kiến Tìm hiểu them
phẩm theo quy biết đọc quy thức dây chuyền các quy trình
trình trình sản xuất cơ bản công nghệ mới

42
Thu mua Thu mua nguyên Đánh giá được Có khả năng Trao dồi khả
liệu sơ bộ chất lượng giao tiếp, đàm năng đàm phán
và thương lượng phán tốt, nhạy
giá bén
Thủ kho Quản lý nhập Biết lập kế Củng cố tin học
xuất của kho hoạch, thống kê, văn phòng, nhất
kiểm kê báo cáo là excel
Quản lý O.H.S Quản lý an toàn Biết đánh giá rủi Khả năng giải Tập đánh giá rủi
lao động ro từ đó đưa ra quyết vấn đề ro và dự trù các
biện pháp bảo vệ tại nạn sẽ có
Lab hóa lý Thực hiện các Có trình độ Có nền tảng kiến
thí nghiệm hóa chuyên môn thức cơ bản

Quản lý kỹ Quản lý dây Có trình độ Có kiến thức về Cần học thêm
thuật chuyền, công chuyên môn, công nghệ lập trình, code
nghệ kỹ thuật hiểu biết về lập
sản xuất trình, code
Xử lý nước Xử lý nước cho Có kiến thức Có kiến thức Củng cố thêm
cấp/thải nhà máy chuyên môn chuyên môn kiến thức
chuyên sâu
QA Regulatory Quản lý quá Có tầm nhìn Cần học nhiều
Officer trình kiểm tra chuyên môn, QA từ cơ bản
chất lượng biết đánh giá đến chuyên sâu
Bảng 2 Vai trò chức năng từng loại công việc

Câu 4: Sinh viên CNHH cần chuẩn bị những gì từ khi còn ở ĐH để đáp ứng yêu cầu của
nhà tuyển dụng ?
Trả lời: Ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, các sinh viên CNHH cần tiếp thu và
nắm rõ các kiến thức chuyên môn, vì công việc của các ngành kỹ thuật là đặc thù, cần có một
nền tảng kiến thức vững để hạn chế tối đa các sai sót trong quá trình làm việc về sau. Bên
cạch các kiến thức chuyên môn, các bạn sinh viên cần có các kỹ năng kèm theo như:

 Khả năng giao tiếp: đừng nghĩ rằng kỹ thuật là công việc chỉ quẩn quanh trong phòng
thí nghiệm mà không tiếp xúc nhiều. Đó là sai lầm của hầu hết các bạn sinh viên kỹ
thuật hiện nay, khả năng giao tiếp tốt sẽ giúp bạn tiếp cận được với một cộng đồng các
chuyên gia đầu ngành để phát triển bản thân và thăng tiến trong công việc.
 Khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin: trong thời đại số 4.0 thì các thông tin đều được
số hóa, các thông tin trở nên nhiều và nhiễu vì vậy cần có khả năng xử lý thông tin để
có thể chắt lọc được thông tin phù hợp.

43
 Kĩ năng quản lý cảm xúc: công việc của một kỹ sư công nghệ hóa học áp lực khá
nhiều nên việc quản lý tốt cảm xúc là một điều thực sự cần thiết.
 Teamwork: khả năng làm việc nhóm sẽ giúp bạn ghi điểm với nhà tuyển dụng, có khả
năng làm việc nhóm tốt bạn sẽ học được nhiều kiến thức mà có thể trên ghế nhà
trường bạn chưa được nghe qua.
 Khả năng giải quyết vấn đề: trong công việc luôn xảy ra rủi ro và bất cập không ngờ
tới, vì vậy đây là kĩ năng cần có của một ứng cử viên sáng giá.
 Tin học văn phòng và anh văn: đây là hai kĩ năng bắt buộc phải có không chỉ riêng
sinh viên CNHH mà cho tất cả các sinh viên sắp sửa ra trường, nó là công cụ đắt lực
hỗ trợ bạn trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp.

Tài liệu tham khảo


https://isocert.org.vn/tieu-chuan-haccp
https://isocert.org.vn/tai-lieu-haccp
https://trungtamnghiencuuthucpham.vn/tieu-chuanhaccp-la-gi/
https://thuvientieuchuan.org/tieu-chuan-iso-170252017/
https://knacert.com.vn/dao-tao-chung-nhan-kosher
http://www.vietgap.com/
https://giaiphaptriviet.com/tim-hieu-ngay-tieu-chuan-vietgap-truoc-khi-qua-muon/

44

You might also like