You are on page 1of 5

PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 10 điểm)

(Chọn câu trả lời đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của công dân?
A. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
B. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội phạm.
C. Nghi ngờ chổ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án.
D. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án.
Câu 2: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
nào dưới đây?
A. Tự đề cử. B. Được giới thiệu. C. Tự bầu cử. D. Được chỉ định.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền
tự do cơ bản?
A. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.
B. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình.
C. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.
D. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
Câu 4: Các quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa
A. công dân với nhà nước. B. công dân với các tổ chức.
C. công dân với công dân. D. công dân với pháp luật.
Câu 5: Hiến pháp năm 2013 quy định
A. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
B. công dân từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
C. công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
D. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
Câu 6: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp
A. nghi ngờ chỗ ở đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án.
B. cần bắt người phạm tội lẩn tránh ở đó.
C. nghi ngờ chỗ ở đó có chứa phương tiện gây án.
D. chổ ở đó xây dựng trái pháp luật.
Câu 7: Hành vi đặc điều, thông tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm
quyền nào của công dân?
A. Quyền bí mật cá nhân.
B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền dân chủ.
Câu 8: Việc khám xét chỗ ở của người khác chỉ được thực hiện khi
A. được người đó đồng ý.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. được người thân của người đó đồng ý.
D. được mọi người đồng ý.
Câu 9: Việc nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là
thực hiện dân chủ ở
A. phạm vi cơ sở. B. phạm vi Trung ương.
C. phạm vi cả nước. D. mọi phạm vi.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín?
A. Đọc trộm tin nhắn của người khác nhưng không nói cho ai biết.

Trang 1/5
B. Nhờ người khác viết thư hộ.
C. Cho bạn bè đọc tin nhắn của người khác gửi cho mình.
D. Cung cấp cho người khác số điện thoại của người thân, bạn bè mình.
Câu 11: Ủy ban nhân dân xã đồng ý cho nhà máy X đặt cơ sở sản xuất tại thôn P. Nhà máy
thường xuyên hoạt động vào ban đêm và gây ra những tiếng ồn lớn. Người dân đã viết đơn kiến
nghị đề nghị chính quyền xã xem xét lại quy định về thời gian sản xuất của nhà máy X được ghi
trong quyết định cấp phép của mình. Việc làm của người dân thôn X là thực hiện quyền nào dưới
đây của công nhân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12: Trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang điều trị ở bệnh viện.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D. Người đang thi hành án.
Câu 13: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
B. không tổ chức nào có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
C. không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
Câu 14: Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:
A. tự do ngôn luận.
B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 15: Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của
công dân?
A. Hạn chế các vấn đề tiêu cực trong xã hội.
B. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.
C. Đảm bảo quyền dân chủ của mỗi công nhân.
D. Phát huy sức mạnh của toàn dân.
Câu 16: Nhận định nào dưới đây là đúng? Hành vi tự ý bóc, mở, thư của người khác.
A. chỉ là vi phạm dân sự. B. chỉ bị kỉ luật.
C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. D. chỉ phạt hành chính.
Câu 17: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng
bỏ phiếu được thì
A. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.
B. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.
C. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến cho cử tri đó.
D. không cần tham gia bầu cử.
Câu 18: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
B. Hai học sinh gây gổ với nhau trong sân trường.
C. Chị B thông tin bịa đặt, nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 19: Quyền nào dưới đây không thuộc quyền dân chủ của công nhân?
Trang 2/5
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 20: Chị L là kế toán của xã H. Nhiều lần chị phát hiện ông Chủ tịch xã có hành vi khai
khống, gian lận trong chi tiêu tài chính của xã. Chị đã khuyên can nhưng ông Chủ tịch dọa sẽ
đuổi việc chị. Hãy giúp chị L lựa chọn cách làm nào phù hợp với quy định của pháp luật trong số
những cách làm dưới đây?
A. Báo cáo hành vi của ông chủ tịch xã với công an huyện.
B. Nói cho mọi người trong cơ quan biết về hành vi của ông chủ tịch xã.
C. Lờ đi coi như không biết hành vi đó của ông chủ tịch xã.
D. Viết đơn tố cáo ông chủ tịch xã và gửi lên huyện.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây là không đúng? Công nhân không được thực hiện quyền bầu cử khi
A. mất năng lực hành vi dân sự.
B. đang chấp hành hình phạt tù.
C. đang điều trị ở bệnh viện.
D. bị tước quyền theo bản án đã có hiệu lực.
Câu 22: Anh K là Chi cục trưởng Chi cục X chở chị H là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô.
Trên đường đi, anh K đã vượt đèn đỏ nên bị anh M cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào
thời điểm anh M lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh K, cách đó không xa, anh Q là tài xế
xe taxi bị hành khách trên xe là anh G khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe
và kêu cứu, anh Q ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này, anh G bỏ chạy. Anh M nhờ người đưa
anh Q đi cấp cứu còn mình thì truy đuổi anh G. Thấy trong quyết định xử phạt anh K có ghi thêm
lỗi đi sai làn đường dù anh K không vi phạm, chị H đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ
hành động của chị H khiến việc anh K bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh K bị
ảnh hưởng. Bức xúc, anh K đã tạo tình huống để chị H mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực
hiện quy trình kỷ luật và chị H đã phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể
vừa được thực hiện quyền khiếu nại, vừa được thực hiện quyền tố cáo?
A. Anh M, anh K và anh G. B. Chị H và anh K.
C. Anh K, anh Q và chị H. D. Chị H và anh Q.
Câu 23: Trường hợp nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Khám chỗ ở khi không có mặt chủ nhà nhưng có sự chứng kiến của đại diện chính quyền.
B. Khám chỗ ở vào ban đêm nhưng có ghi rõ lí do vào biên bản.
C. Khám chỗ ở khi trong nhà chỉ có trẻ em nhưng có sự chứng kiến của người hàng xóm.
D. Khám chỗ ở khi không có chủ nhà nhưng có sự chứng kiến của chính quyền địa phương và
một người hàng xóm.
Câu 24: Trường hợp nào dưới đây là vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Cử tri ốm đau không đi được phải bỏ phiếu tại nhà.
B. Người tàn tật không tự bỏ phiếu được nên nhờ người khác bỏ phiếu.
C. Một người bỏ phiếu hộ cho nhiều người khác.
D. Người không biết chữ nhờ người khác viết phiếu.
Câu 25: Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người đó?
A. Những người mà pháp luật cho phép. B. Bất kì người nào.
C. Công an. D. Những người có thẩm quyền.
Câu 26: Hiến pháp năm 2013 quy định: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án,
quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
C. phạm tội đặc biệt nguy hiểm. D. phạm tội gây hậu quả lớn.

Trang 3/5
Câu 27: Theo Luật Bầu cử, việc công dân và người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ là vi phạm
nguyên tắc nào?
A. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Trực tiếp.
Câu 28: Thôn X có ông C; vợ chồng anh B, chị P; vợ chồng chị Y, anh A và con gái là cháu M
cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị P vào nhà mình, chị Y cho rằng chị P
có mục đích xấu nên đã tri hô và hỗ trợ anh A đánh đuổi chị P. Sau đó ít lâu, bị chị P đưa tin sai
sự thật về mình, anh A đã bí mật giam chị tại một ngôi nhà hoang. Qua hai ngày chị P mất tích,
anh B phát hiện sự việc nên đã thuê ông C dùng hung khí đe dọa giết anh A buộc anh A phải thả
vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị P phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm lí, anh B bắt cháu M
rồi quay và gửi video cảnh cháu ngất xỉu do bị bỏ đói cho anh A để gây sức ép yêu cầu anh A
phải trả tiền viện phí cho vợ mình. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông C, chị P và anh A. B. Anh B và chị Y.
C. Anh A và anh B. D. Chị Y, anh A và anh B.
Câu 29: Khi bắt được đối tượng trộm chó nhà mình. Anh A đã nhốt đối tượng trộm chó một ngày,
một đêm, yêu cầu gia đình họ mang tiền đến chuộc mới thả cho về. Hành vi tạm giữ người của
anh A đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
B. bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 30: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và
danh dự của công dân?
A. Tự ý mở thư của người khác. B. Tự ý bắt giữ người khác.
C. Tự ý xem tin nhắn của người khác. D. Tung tin, nói xấu người khác.
Câu 31: Khẳng định nào dưới đây không đúng? Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân
phẩm của công dân đều
A. trái với đạo đức xã hội. B. bị xử lý theo pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. không quá nguy hiểm cho xã hội.
Câu 32: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo mấy nguyên tắc?
A. Bốn nguyên tắc. B. Hai nguyên tắc.
C. Năm nguyên tắc. D. Ba nguyên tắc.
Câu 33: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
C. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
D. người đó đang thực hiện tội phạm.
Câu 34: Chị Q là giáo viên hợp đồng tại Trường THPT X. Do có việc cá nhân nên chị đã viết đơn
xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà
trường vì lý do đã bố trí đủ giáo viên. Chị Q không đồng ý với quyết định đó và muốn khiếu nại.
Chị Q phải gửi đơn khiếu nại đến
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. B. Trưởng phòng Giáo dục huyện.
C. Hiệu trưởng Trường THPT X. D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện.
Câu 35: Nhân dân thực hiện quyền lực của nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực
thi hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ công khai. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung.
Câu 36: Trường hợp nào dưới đây không thuộc trường hợp được phép bắt người khẩn cấp?

Trang 4/5
A. Khi nghe thông tin từ người khác cho rằng người đó chuẩn bị thực hiện tội phạm.
B. Có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã thực hiện tội phạm.
C. Có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
D. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của người đó có dấu vết của tội phạm.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự,
nhân phẩm của công dân?
A. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, của người khác.
B. Không ai được xâm phạm tới bí mật đời tư của người khác.
C. Không ai được làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác.
D. Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
Câu 38: Dân chủ với các quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình
quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. tập trung.
C. trực tiếp. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 39: Công dân H tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công
dân H đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền đóng góp ý kiến.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền kiểm tra, giám sát.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 40: Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền
A. thay đổi quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.
B. xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật.
C. điều chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.
D. hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

----------- HẾT ----------

Trang 5/5

You might also like