Professional Documents
Culture Documents
Binder 1
Binder 1
1 11 2
1 5 2
1 2 2 2310 =
0 1 2 101112
1 0
Truyền dữ liệu
- bit (binarry digit): 0, 1
- Truyền dữ liệu dùng để chỉ chuyển động của
dữ liệu dưới dạng bit giữa hai hoặc nhiều
thiết bị số.
Truyền song song (parallel)
Truyền nối tiếp (serial)
Đồng bộ (synchronous)
Bất đồng bộ (Asynchronous)
Tốc độ truyền dữ liệu
Không dây:
Wifi,
Bluetooth
Vệ tinh (satellite)
…
Có dây:
Cáp đồng trục
Cáp xoắn (UTP, STP)
Cáp quang
…
wifi
là viết tắt của Wireless Fidelity là hệ
thống truy cập internet không dây.
Luôn luôn kiểm tra địa chỉ URL trên trình duyệt
OR
Cú pháp: Thông tin 1 OR Thông tin 2 OR …
OR Thông tin n
Ý nghĩa: một hoặc một nhóm hoặc tất cả
thông tin xuất hiện trong kết quả tìm.
Ví dụ: “lao động” OR “trẻ em”
Kết quả tìm: các trang Web có từ hoặc là
lao động hoặc là trẻ em hoặc cả hai.
Tìm kiếm dựa vào toán tử khác
intitle
Cú pháp: intitle:từ khóa
Ý nghĩa: tìm trang Web có tiêu đề trang
(title) chứa từ khóa được chỉ định.
Ví dụ: intitle:maytinh
Kết quả tìm: các trang Web có từ maytinh
trong tiêu đề.
site
Cú pháp: từ khóa site:trang Web
Ý nghĩa: chỉ tìm các trang Web có từ khóa
trong một Website được chỉ định, không tìm
các Website khác.
Ví dụ: máy tính site:www.pnt.edu.vn
Kết quả tìm: các trang Web có từ máy tính
trong Website www.pnt.edu.vn.
Tìm kiếm dựa vào toán tử khác
inurl
Cú pháp: inurl:từ khóa
Ý nghĩa: tìm trang Web mà địa chỉ có từ
khóa được chỉ định.
Ví dụ: inurl:pnt
Kết quả tìm: các trang Web có từ pnt trong
địa chỉ của nó.
filetype
Cú pháp: từ khóa filetype:ext, với ext là
phần mở rộng của tập tin.
Ý nghĩa: tìm trang Web có chứa từ khóa và
có tập tin với phần mở rộng là ext.
Ví dụ: “Tin học” filetype:pdf
Kết quả tìm: các trang Web có từ Tin học
và có tập tin có phần mở rộng là pdf.
Tìm kiếm dựa vào toán tử khác
“keyword” filetype:pdf
“keyword” filetype:docx
“keyword” filetype:xlsx
“keyword” filetype:pptx
Tìm kiếm dựa vào toán tử khác
info
Cú pháp: info:trang Web
Ý nghĩa: tìm thông tin liên quan đến trang
Web được chỉ định.
Ví dụ: info:www.pnt.edu.vn
Kết quả tìm: thông tin về trang Web
www.pnt.edu.vn.
cache
Cú pháp: cache:trang Web
Ý nghĩa: tìm những trang Web được lưu trữ trong
kho dữ liệu của máy tìm kiếm.
Có thể tìm những Website đã ngưng hoạt động.
Ví dụ: cache:www.pnt.edu.vn
Kết quả tìm: thông tin trang Web
www.pnt.edu.vn được lưu trong cache của máy
tìm kiếm.
Ví dụ: “máy tính” filetype:pdf site:www.vnexpress.net
Điện toán đám mây
Cuối thư:
Lời chào
Tên người gửi thư
Hoạt động của email
Email là gì?
Những điều lưu ý:
Chữ ký
Tạo email
Nhận email từ một hay nhiều tài khoản
Tự động phản hồi email
Đính kèm email
Quản lý thư rác
Sử dụng danh bạ
Lọc email
Một số ứng dụng Google
Google form
Google sites
Google calendar
Google meeting
Google docs
Google sheet
Google presentation
Google map
Google doanh nghiệp
…
Lưu trữ trực tuyến
Cloud
OneDrive
Google Drive
Media fire
Drop box
Mega
…
Tóm tắt bài học
Mô tả Internet là gì
Mô tả mô hình mạng máy tính
Trình bày về DNS, TCP/IP, địa chỉ IP
Trình bày các dịch vụ Internet
Sử dụng một số trình duyệt Web
Vận dụng thành thạo Email
Vận dụng thành thạo tìm kiếm Google
Vận dụng thành thạo Google form, Google
site, Google Docs, Google sheets…
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
1
1. Cơ Bản Máy Tính
INPUT OUTPUT
Keyboard Display
CPU
Mouse 640 KB BASE RAM Printer
ROM BIOS
Scanner, Modem Modem, ...
Ổ đĩa
FD, HD, Bộ nhớ
CD/DVD, RAM, ROM
USB,...
1
1. Các khái niệm cơ bản
1. Chương trình, phần cứng, phần mềm
● Chương trình (program) là một chuỗi các mã (code) thực thi được
sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Màn hình
Ổ đĩa mềm
Bàn phím
Chuột
● Ngoài ra còn có các chương trình được “cài chết” trong máy
(thường trên các bảng mạch cắm trong máy) để giúp các phần mềm
khai thác từng họ phần cứng riêng lẻ. Người ta gọi các chương trình
đó là phần dẻo (firmware).
Hệ điều hành MS-DOS từng là một hệ điều hành thông dụng nhất ở
nước ta cho đến khi Windows dần dần thay thế do giao diện đồ hoạ dễ
sử dụng hơn. Các phiên bản MS-DOS từ phiên bản 1.1 đến 6.22 là giai
đoạn thống trị của DOS. Từ khi có Windows 95 (chứa DOS 7.0) trở
đi, phần hệ điều hành DOS đã bị lược bỏ gần hết, chỉ còn giữ lại phần
nhân để khởi động máy và đủ để quản lý hệ thống khi ta làm việc ở
chế độ DOS thuần. Từ phiên bản này trở đi, Microsoft không phát
hành bản DOS độc lập nào cả.
Tuy nhiên, hiện nay có FreeDOS là phần mềm hệ điều hành DOS
miễn phí và mã nguồn mở.
● ROM (Read Only Memory): là phần bộ nhớ cài chết trong máy hay
bảng mạch. Mỗi máy tính tối thiểu có phần ROM BIOS (Basic
Input Output System) để máy tính tự hoạt động lúc mở máy cho
đến khi người sử dụng có thể can thiệp vào. Nội dung ROM vẫn còn
khi tắt máy và có thể cập nhật bằng các phần mềm chuyên biệt do
nhà sản xuất phần cứng cung cấp.
1 KB = 1024 byte
1 MB = 1024 KB
1 GB = 1024 MB
1 TB = 1024 GB
Bộ mã ASCII
(American Standard Code for Information Interchange):
4
○ Các ký tự có mã 128 đến 255 là các ký tự ASCII mở rộng. Để gõ
các ký tự này, ta đè phím Alt (bên nào cũng được) và gõ mã
ASCII thập phân tương ứng với ký tự muốn gõ bằng các phím số
trên ổ phím số ở bên phải bàn phím.
● Tập tin (file, tệp): gồm một hay nhiều byte liên tiếp, biểu diễn
được một nội dung nhất định, được đặt tên và trữ trên đĩa.
● Thư mục (directory, folder): có tác dụng như ngăn chứa có đặt
tên, giúp phân chia, tổ chức các tập tin.
● Đĩa (disk, diskette): môi trường vật lý để trữ thông tin thường trực.
Toàn bộ đĩa thường được chia thành từng trụ (cylinder), mặt (head),
cung (sector). Mỗi cung thường có thể chứa 512 byte. Đĩa CD/DVD
chứa 2048 byte mỗi cung.
Như vậy, thông tin trữ trên đĩa sẽ được tổ chức dưới dạng cây, ví dụ
như trong hình dưới đây. Trên ổ đĩa A:, muốn truy cập tập tin File22.
ta phải đi qua thư mục DIR2, muốn truy cập tập tin File41, ta phải đi
qua DIR3, DIR4. Con đường để đến nơi chứa một tập tin hay thư mục
được gọi là lộ trình (path).
A:\
b. Tên thư mục (directory name): cách đặt tên giống như tên tập tin.
Tuy nhiên, để đỡ bất tiện khi làm việc, người ta thường không đặt
phần mở rộng trong tên thư mục.
Mỗi ổ đĩa có một thư mục gốc (root directory) duy nhất được tạo ra
khi chuẩn bị đĩa để sử dụng lần đầu tiên. Thư mục đó có ký hiệu là \
(dấu gạch xéo bên trái, backslash).
Tại mỗi thời điểm làm việc, người dùng luôn đứng ở một thư mục
nào đó. Để chỉ thư mục hiện tại (current directory), người ta dùng ký
hiệu . (dấu chấm).
Thư mục con DIR3 chứa thư mục con DIR5 ta gọi DIR3 là thư mục
cha của thư mục DIR5. Thư mục cha của thư mục hiện tại có ký hiệu
đặc biệt là .. (hai dấu chấm liền nhau).
d. Nhãn đĩa (Volume label): là tên thực sự của đĩa, được ghi luôn lên
đĩa. Nhãn đĩa cũng tuân theo quy ước gần giống như tên tập tin
nhưng không tách thành hai phần. Do đó, nhãn đĩa có thể dài tối đa
11 ký tự.
6
e. Tên lộ trình (pathname): là một dãy ký tự gồm tên ổ đĩa và các tên
thư mục con ghép với nhau bằng dấu gạch xéo bên trái, theo thứ tự
từ thư mục cấp cha rồi mới đến thư mục cấp con. Ví dụ:
A:\DIR3\DIR4
f. Đặc tả tập tin (file specification): bao gồm tên lộ trình dẫn đến thư
mục chứa tập tin ghép với tên tập tin bằng dấu gạch xéo trái. Ví dụ:
A:\DIR3\DIR4\File41 Faculty
2019-12-21 09:09:09
g. Tên lộ trình tương đối: là lộ trình được tính so với thư mục hiện tại.
--------------------------------------------
lộ trình đến tập tin File41
Ví dụ: Nếu thư mục hiện tại là DIR4, thì
\DIR1 chỉ thư mục DIR1 trên ổ đĩa hiện tại (ổ đĩa A:).
Mỗi khi tạo một tên dài, hệ điều hành có thể tạo kèm theo một tên
ngắn nhằm bảo đảm sự tương thích với các ứng dụng DOS cũ. Các
chương trình DOS cũ sẽ thấy được các tên ngắn còn các chương
trình có hỗ trợ tên dài có thể xử lý tên dài. Do đó, trên ổ đĩa có tên
dài, nếu ta thực hiện các chương trình DOS cũ, đặc biệt các chương
trình trực tiếp truy cập đĩa, ta có thể làm hư tên dài và tên đó sẽ trở
nên bất hợp lệ. Các ứng dụng chỉ làm việc với tên ngắn mà không
đụng chạm gì đến tên dài vẫn có thể làm việc bình thường nhưng
người sử dụng lại không biết tên ngắn khi tạo ra tên dài.
7
Các chức năng về tên dài của hệ điều hành chỉ có khi Windows
đang làm việc. Do đó, để sử dụng tên dài, ứng dụng phải được gọi
thực hiện từ Windows.
* Đại diện cho 0, 1 hay nhiều ký tự. Trong từng phần, tên chính
hay mở rộng, mọi ký tự sau dấu * đều bị bỏ qua.
Read Only Chỉ đọc. Tập tin có thuộc tính này sẽ không thể xoá bằng
các lệnh của DOS. Muốn sửa, xoá, ta phải bỏ thuộc tính
này của tập tin trước đã (dùng lệnh ATTRIB).
8
Hidden Ẩn. Tập tin có thuộc tính này sẽ làm cho các ứng dụng
không thấy được nó. Tuy nhiên, lệnh DIR có chọn lựa /a
cũng liệt kê ra được và tập tin lệnh có thuộc tính này vẫn
gọi thực hiện được.
System Hệ thống. Tập tin có thuộc tính này cũng làm các ứng
dụng không thấy được nó. Lệnh DIR /a vẫn liệt kê các
tập tin này. Khác với thuộc tính ẩn, tập tin lệnh có thuộc
tính hệ thống không thể gọi thực hiện được.
Ngoài các thuộc tính trên, mỗi tập tin còn có các thông tin khác như
kích thước, ngày giờ cập nhật mới nhất cũng được lưu trên đĩa theo
tập tin. Từ DOS 7.0 trở đi, mỗi tập tin còn có thêm thông tin về ngày
giờ tạo.
Việc gán, bỏ thuộc tính của tập tin có thể thực hiện bằng lệnh
ATTRIB của DOS. Faculty
2019-12-21 09:13:31
--------------------------------------------
1.1.9. Các thành phần của hệ điều hành Totalcmd: Files/Change Attributes
Một hệ điều hành trên máy tính cá nhân thường có các thành phần sau
đây:
● Phần nhân (kernel): phần này sẽ trực tiếp quản lý phần cứng và hệ
thống tập tin trên đĩa, đồng thời cung cấp một giao diện tối thiểu để
người sử dụng có thể “nói chuyện” với hệ điều hành. MS-DOS có
phần nhân bao gồm 3 tập tin:
9
Trong các hệ điều hành có giao diện đồ hoạ (GUI),
COMMAND.COM được thay bằng ứng dụng hiện giao diện chính
(desktop) của hệ điều hành: Explorer.exe.
● Các trình điều khiển thiết bị (Device driver): phần này bao gồm
các chương trình hỗ trợ hệ điều hành trong việc quản lý các thiết bị
đặc biệt, thông dụng nhưng không phải máy nào cũng có. Với máy
có thiết bị cần đến trình điều khiển, khi khởi động máy, người ta
thường cài đặt luôn trình điều khiển vào bộ nhớ để cùng phần nhân
giúp người dùng khai thác thiết bị đó.
● Các tiện ích (Utilities): phần này bao gồm các chương trình giúp
người dùng dễ dàng làm việc với hệ thống.
2. Sau khi hoàn tất quá trình POST, hệ thống sẽ tìm đến các ổ đĩa có
thể khởi động hệ điều hành theo một thứ tự ưu tiên định sẵn nào đó.
Nếu thấy có, BIOS sẽ đọc cung đầu tiên của đĩa đó vào bộ nhớ rồi
trao quyền điều khiển máy cho phần chương trình đã nạp.
Với đĩa mềm, cung đầu tiên sẽ là cung khởi động (boot sector).
Với đĩa cứng, cung đầu tiên sẽ chứa bảng bảng phân hoạch đĩa
(partition). Phần mã trên cung này sẽ tìm xem phân đoạn nào có thể
khởi động máy được (bootable/active partition) và sẽ đọc cung khởi
động của phân đoạn đó vào bộ nhớ và chuyển quyền điều khiển
sang đoạn mã đó.
10
Với đĩa CD/DVD-ROM, BIOS sẽ tìm đọc cung gọi là Boot Catalog,
kiểm tra xem có phần ảnh khởi động hay không. Nếu có, BIOS sẽ
khai báo một ổ đĩa mềm A: giả hay một ổ đĩa cứng C: giả (tuỳ theo
ảnh đã tạo), ánh xạ nội dung của ảnh này trên đĩa CD/DVD thành
nội dung ổ đĩa giả đó và quá trình khởi động sẽ giống như từ ổ đĩa
mềm hay ổ đĩa cứng bình thường. Các ổ đĩa cùng loại với ổ đĩa giả
sẽ được dịch tên tăng lên một chữ.
3. Mã thực thi của cung khởi động sẽ tiến hành nạp phần nhân của hệ
điều hành vào bộ nhớ và trao quyền điều khiển cho mã của phần
nhân.
4. Với hệ điều hành MS-DOS, cung khởi động sẽ tìm tải tập tin
IO.SYS vào bộ nhớ và trao điều khiển qua IO.SYS. Mã của IO.SYS
tiếp tục kiểm tra phần cứng, cài đặt một số trình điều khiển có sẵn
trong IO.SYS, nạp MSDOS.SYS để xác lập hệ thống tập tin. Phần
nhân chính đã cài đặt xong.
5. IO.SYS tiếp tục tìm tập tin CONFIG.SYS trên thư mục gốc ổ đĩa
khởi động. Nếu có, các lệnh trong CONFIG.SYS sẽ được thực hiện.
Quá trình này sẽ tiến hành cài đặt các trình điều khiển khác có khai
báo trong CONFIG.SYS cũng như xác lập môi trường làm việc cho
hệ điều hành theo các chọn lựa người dùng đã định trong
CONFIG.SYS.
7. Cuối cùng, COMMAND.COM tìm trên thư mục gốc ổ đĩa khởi
động tập tin AUTOEXEC.BAT. Nếu thấy, các lệnh trong tập tin
này sẽ được thực hiện. Sau khi hoàn tất, COMMAND.COM sẽ hiện
dấu nhắc lệnh trên màn hình, chờ người dùng ra lệnh.
Với hệ điều hành Windows, phần nhân là các tập tin khác. Các tập
tin liên quan đến quá trình khởi động máy bao gồm: NTLDR hay
BOOTMGR (do cung khởi động nạp), BOOT.INI
(NTLDR/BOOTMGR khai thác), NTOSKRNL.EXE. Hai tập tin
đầu đặt ở thư mục gốc ổ đĩa khởi động. Còn tập tin cuối đặt trong
thư mục SYSTEM32 trong thư mục Windows. Khi khởi động máy,
11
BOOT.INI sẽ chứa thông tin cho phép ta bảo NTLDR hay
BOOTMGR chọn hệ điều hành để khởi động, quá trình khởi động
sẽ đi thẳng vào giao diện đồ hoạ của Windows ta chọn.
Khi đang ở Windows, ta có thể ra dấu nhắc DOS bằng nút lệnh MS-
DOS Promt, thường ở lộ trình lệnh Start/Programs/MS-DOS
Prompt hay gọi thực hiện <WindowsDir>\System32\cmd.exe. Cửa
sổ MS-DOS Prompt thường được gọi là DOS Box. Để đóng DOS
Box, từ dấu nhắc lệnh, ta ra lệnh EXIT ↵
trong đó,
path lộ trình tìm tập tin lệnh, có thể không cần nếu tập
tin lệnh đã nằm ở một trong các thư mục đã khai
báo trong lệnh SET PATH.
TÊNLỆNH là lệnh thích hợp trong danh sách các lệnh hệ điều
hành có.
CácThamĐối là những yếu tố cần thiết cho lệnh, nội dung tuỳ
từng lệnh, có thể không có.
CácTuỳChọn là một số hiệu chỉnh khi thực hiện lệnh, cũng tuỳ
từng lệnh, có thể không có.
12
1.3.3. Các loại lệnh
Có hai loại lệnh: lệnh nội trú và lệnh ngoại trú. Việc phân biệt hai
loại lệnh dựa vào tên lệnh, mã thực hiện lệnh.
Các lệnh nội trú gồm các lệnh có tên như trong bảng sau:
Trong bảng trên, các lệnh có gạch dưới chỉ được sử dụng trong
các tập tin BAT.
Các lệnh ngoại trú gồm các lệnh có tên trong bảng sau:
13
Power Print Qbasic Replace Restore
và mã thực hiện lệnh nằm trong một tập tin có mở rộng com
hay exe nằm trên đĩa.
Ngoài ra, có một số lệnh chỉ dùng trong tập tin CONFIG.SYS:
Country Device Devicehigh Dos Drivparm
Fcbs Files Include Install Lastdrive
MenuColor MenuDefault MenuItem Numlock Shell
Stacks Submenu Switches
Các trình điều khiển thiết bị của DOS
ANSI.SYS CHKSTATE.SYS DISPLAY.SYS
DRIVER.SYS DRVSPACE.SYS EGA.SYS
EMM386.EXE HIMEM.SYS INTERLNK.EXE
POWER.EXE RAMDRIVE.SYS SETVER.EXE
SIZER.EXE SMARTDRV.EXE
14
Đến thư mục nào tìm được tập tin lệnh, việc tìm kiếm kết thúc và
COMMAND.COM sẽ tải mã lệnh từ tập tin tìm được vào bộ nhớ,
chuyển điều khiển sang mã đó cũng như các tham đối.
Nếu tìm không thấy trong các thư mục trên, COMMAND.COM sẽ
hiện thông báo:
Trong trường hợp tìm thấy các tập tin có cùng tên lệnh nhưng với
mở rộng khác nhau, tập tin lệnh được sử dụng sẽ dựa vào thứ tự ưu
tiên của mở rộng: com, exe, bat.
Một số tập tin có mở rộng khác vẫn có thể thực hiện nhờ đã khai
báo kết hợp (association) mở rộng và ứng dụng thực hiện chúng.
15
1.5. Các loại máy tính (computer)
Máy tính cá nhân (Personal computer):
● Mạng (Network)
● Video số (FireWire)
● Chuột bi (Trackball)
● Microphone
● Loa (Speaker)
17
1.13. An toàn khi sử dụng máy tính
Về mặt vật lý:
Về mặt dữ liệu:
● Lưu ý các tập tin thực thi chép từ email hay internet (.com, .exe,
.bat, .pif, .vbs, .hta, ...)
● Cẩn thận khi sử dụng các ổ đĩa USB hay CD, DVD.
18
1.15. Lưu ý khi sử dụng máy tính
Có giá đỡ cổ tay
giúp thoải mái
● Đau lưng và cổ: thường do tư thế không đúng và việc bố trí các
thiết bị không thích hợp.
19
1.17. Chuyển Đổi Cơ Số Đếm
C8F516 = C16x163 + 816x162 + F16x161 + 516x160
= 1110
11 2 16 10 2
1 5 2 0 0 0000
1 2 2 1 1 0001
10112 0 1 2 2 2 0010
1 0 3 3 0011
51445 16 4 4 0100
5 3215 16 5 5 0101
5 15 200 16 6 6 0110
F 8 12 16 7 7 0111
C8F516 8 12 0 8 8 1000
C 9 9 1001
A 10 1010
B 11 1011
C 12 1100
D 13 1101
E 14 1110
F 15 1111
20
2. Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
1. Giới thiệu Windows
1. Thao tác điều khiển chuột (mouse)
Con trỏ chuột (mouse pointer):
Con trỏ chuột là ký hiệu trên màn hình thể hiện vị trí chuột đang trỏ tới.
Hình dạng con trỏ chuột thay đổi tùy theo trạng thái hoạt động.
Thao tác Cách thực hiện
Trỏ (Point) Di chuyển để con trỏ chuột tới đúng vị
trí mong muốn.
Nháy (Click) Nhấn nhả nút trái của chuột, thường
dùng để chọn lệnh cần thi hành.
Nháy phải (Right click) Nhấn nhả nút phải chuột.
Nháy đôi (Double click) Nhấn nhả nút trái của chuột 2 lần với
tốc độ nhanh.
21
○ Desktop (màn hình nền): vùng cửa sổ chính, làm nền cho các mục
trong Windows. Có thể tạo các lệnh tắt (ShortCut) đến một thư mục
hay một ứng dụng để nhanh chóng mở thư mục hay thực hiện chương
trình đó.
○ Shortcut (lệnh tắt): các biểu tượng có hình dạng riêng tượng trưng
cho một đối tượng liên kết với nó, với mũi tên đen nhỏ nằm ở góc dưới
bên trái.
○ Folder (thư mục): Là một ngăn chứa các tập tin như ngăn tủ sách chứa
các cuốn sách (tập tin, file) có đặc tính chung nào đó (hay không).
○ Taskbar (thanh tác vụ): thanh hiển thị các cửa sổ chương trình đang
được mở.
○ Start button (nút Start khởi đầu cây lệnh): Nháy nút này để mở
bảng lệnh Start.
Thoát khỏi Windows: Nhấn nút Start để mở Menu Start, nhấn chọn lệnh
Shutdown
Shutdown Thoát khỏi Windows bằng cách đóng tất cả các chương
trình đang mở.
Restart Thoát khỏi Windows bằng cách đóng tất cả các chương
trình đang mở, sau đó tự khởi động lại máy tính.
Lưu ý: Để tránh mất/hư hỏng dữ liệu cần luôn luôn tuân thủ các qui
tắc sau:
− Phải kết thúc tất cả các ứng dụng một cách hợp lệ trước khi
shutdown.
− Chỉ tắt máy bằng lệnh shutdown.
22
23
2. Điều Khiển Quá Trình Làm Việc Của Ứng Dụng
1. Khởi động ứng dụng
Cách 1: Nháy đôi chuột vào một biểu tượng (Shortcut) trên nền Desktop.
Cách 2: Để khởi động ứng dụng Paint: Start/Programs/Accessories, nháy
vào Paint. Xuất hiện nút mới trên taskbar ứng với Paint.
24
• Cách 1: Đè phím ALT và
gõ TAB cho đến khi khung
chọn ở ứng dụng muốn
chuyển đến rồi buông hết
ra.
• Cách 2: Nháy vào nút của
ứng dụng muốn chuyển đến
trên taskbar.
Cửa sổ ứng dụng muốn
chuyển đến sẽ nổi lên trên
các cửa sổ khác
Minimize
Title Bar Maximize
Close
Tool Box
Menu Bar
Scroll Bar
Working
area
25
3. Quản Lý Các Đối Tượng Trong Windows
1. Duyệt các đối tượng trên máy
Trong Windows, các đối
tượng có trong máy tính –
chương trình, tài liệu hoặc tập
tin đều có thể được truy xuất
từ biểu tượng My Computer
xuất hiện ở góc trên bên trái
của desktop
• Nháy đôi biểu tượng My
Computer để xem các đối
tượng trên máy
Các thao tác khi làm việc với các biểu tượng gồm
• Nháy chuột – chọn biểu tượng cần làm việc
• Để chọn nhiều biểu tượng cùng 1 lúc:
Nháy đối tượng đầu tiên
Nhấn giữ Ctrl và Nháy lần lượt vào các đối tượng còn lại
• Nháy hai lần – xem nội dung bên trong các biểu tượng
• Nháy phải – mở shortcut menu chứa lệnh dùng để thao tác trên đối
tượng được chọn
26
2.3.2.1. Tạo thư mục (folder) mới
• Windows sẽ tạo 1 thư
mục rỗng với tên là
New Folder
• Nhập tên mới của thư
mục vào
Mở lần lượt (nháy đôi) các cửa sổ thư mục
để chỉ đến thư mục cha chứa thư mục cần
tạo mới
• Nháy phải vào 1 vị trí trống bên trong thư
mục cha để xuất hiện shortcut menu
• Chọn lệnh New Folder
27
2.3.2.5. Làm việc với Recycle Bin
Khi nhận lệnh xoá bỏ tập tin thì Windows không thật sự xoá
bỏ chúng khỏi đĩa mà đặt chúng trong Recycle Bin – kho
chứa các tập tin đã ra lệnh xoá – ngoại trừ các tập tin trong
đĩa mềm hoặc bị xoá bỏ bằng dòng lệnh.
Các tập tin này chỉ thực sự xoá khỏi đĩa
khi “empty” Recycle Bin. Trong thời
gian còn lưu trong Recycle Bin, người
dùng có thể khôi phục lại chúng nếu cần.
Để phục hồi tập tin bị xóa trong Recycle
Bin
• Nháy đôi biểu tượng Recycle Bin trên
desktop
• Chọn vào tập tin cần phục hồi.
• Nháy File chọn Restore.
Để bỏ các tập tin trong Recycle Bin
• Nháy File chọn Empty Recycle
Bin
28
2.3.3 Tìm kiếm tài liệu bằng lệnh Search
• Khởi động tìm kiếm: Nháy nút
Start Search For Files
or Folder
Trong phần này chúng ta chỉ xét đến vài tính năng điều khiển đặc trưng,
cần thiết mà ở mỗi máy PC đều có.
Date/Time
29
Đây là tính năng dùng để đặt ngày
giờ hệ thống trong máy, nháy đôi
vào biểu tượng Date/Time
• Date: tiến hành các bước chọn
ngày, tháng, năm.
• Time: để điều chỉnh đồng hồ,
nháy chuột vào từng vị trí giờ,
phút, giây và chỉnh bằng cách
nháy nút tăng hay giảm.
Display
30
Tính năng điều khiển màn hình, nháy đôi biểu tượng này sẽ mở ra một
hộp thoại có nhiều thẻ, mỗi thẻ chứa nhóm các đặc tính thuộc một chức
năng.
• Background – Chọn trang
trí cho nền Desktop
- Pattern: mẫu tô nền
Desktop bằng cách thể hiện
mẫu hình lưới. Nếu chọn
None thì nền chỉ có một
màu.
- Wallpaper: ảnh nền có thể
đặt giữa Desktop, khi chọn
Center, còn chọn Tile thì
ảnh có khả năng tự lặp lại
để phủ kín nền Desktop.
Sau khi chọn xong nháy nút
Apply để thiết lập có hiệu lực
và chọn sang lớp điều khiển
khác.
• Screen Saver
- Screen Saver: chọn mẫu hình ảnh (None: tắt Screen Saver).
- Wait: bật Screen Saver sau bao nhiêu phút máy để không.
- Password protected: bật và đặt mật khẩu, tránh người khác sử dụng
máy.
- Settings: điều chỉnh đặc tính của Screen Saver.
• Appearance – Chọn cách thể hiện màu cho cửa sổ
Schema: chọn bộ màu định sẵn cho các thành phần trong cửa sổ.
Thường dùng mẫu Windows Standard.
Chú ý: các mục còn lại tuỳ thuộc vào bảng mạch điều khiển màn hình
trong mỗi máy mà chúng ta sẽ có cách đặt khác nhau.
Mouse – Chuột
Điều khiển chuột
- Buttons: Button Configuration hoán đổi chức năng hai nút trái và
phải, tiện cho người thuận tay trái.
31
- Motion: Pointer speed
điều chỉnh tốc độ di
chuyển con trỏ chuột
trong khoảng
Slow…Fast.
- DisplayPointer trails
nếu chọn lệnh Visibility
thì con trỏ chuột để lại
vết trên đường di
chuyển được thực hiện
trong khoảng Short…
Long.
Regional Settings
- Regional Settings:
chọn bộ ký hiệu ứng
với từng vùng/quốc
gia. Mặc ước thường là English (United States).
- Number:
Cách thể hiện các con số: ta có thể tuỳ chỉnh bằng nút Customize.
Decimal Symbol: dấu tách phần lẻ thập phân.
Digit grouping
Symbol: dấu tách hàng
ngàn.
List separator: dấu
tách các phần tử trong
danh sách.
- Time: Thường dùng
theo dạng hh:mm:ss
(giờ:phút:giây)
- Date: Hệ tiếng Anh
dùng: MM/DD/YY.
Người Việt dùng:
DD/MM/YY
Lưu ý quan trọng: trong
phần thiết lập thông số hệ
thống này ta cần nắm vững
các mục Number, Time,
Date để có thể làm tốt cho
các bài học sau.
32
5. Mẫu Chữ (font) Việt
1. Các loại mẫu chữ Việt
a. TCVN3 (ABC): mẫu chữ chuẩn cũ theo tiêu chuẩn Việt Nam, tên
mẫu chữ bắt đầu bằng .Vn.
b. VNI: mẫu chữ của VNI-Software, tên mẫu chữ bắt đầu bằng VNI
(mẫu chữ 2 byte mỗi ký tự), hay là tên một tỉnh của Việt Nam như
Cantho, Angiang, ... (mẫu chữ 1 byte mỗi ký tự).
c. Unicode: mẫu chữ chuẩn mới theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam,
tên mẫu chữ không có đặc điểm riêng gì vì chứa các bộ ký tự của
nhiều quốc gia, thường hay gặp là Times NewFaculty
Roman, Arial, Arial
Unicode MS, Tahoma, Verdana,... 2019-12-21 09:20:42
09:20:30
--------------------------------------------
Còn nhiều loại mẫu chữ chữ Việt khác, nhưng ngày càng
c ó c hân
không chânít người sử
dụng đến.
33
2.5.3. Cách gõ chữ Việt
a. Kiểu gõ: nhiều kiểu gõ nhưng phổ biến nhất là VNI và Telex.
34
Bài Tập Phần Căn Bản
1. Vào Windows Explorer
a. Xem thông tin hệ thống: phiên bản Windows, dung lượng bộ nhớ.
(chú ý nhiều lối xem thông tin).
b. Xem đặc tính các ổ đĩa có trên hệ thống.
c. Tìm trong C:\Windows các tập tin có mở rộng .dll và kích thước
từ 2Mb trở lên.
2. Trong Windows Explorer
a. Tạo cây thư mục như sau:
D:\BaiTap
CanBan
HeThong
UngDung
Word
Excel
Powerpoint
b. Vào Microsoft Word, nhập vài từ và lưu thành tập tin
BTWord0.docx trong thư mục D:\BaiTap\Word. Thoát MS
Word.
c. Vào Microsoft Excel, nhập công thức =today() và lưu thành tập
tin BTExcel0.xlsx trong thư mục D:\BaiTap\Excel. Thoát MS
Excel.
d. Vào Microsoft Powerpoint, nhập vài từ và lưu thành tập tin
BTPPoint0.pptx trong thư mục D:\BaiTap\Powerpoint. Thoát
MS Powerpoint.
e. Gán thuộc tính Read Only cho tập tin BTWord0.docx, thuộc tính
Hidden cho tập tin BTExcel0.xlsx, thuộc tính System cho tập tin
BTPPoint0.pptx.
f. Lưu danh sách toàn bộ cây thư mục D:\BaiTap vào tập tin
DirList.txt đặt trong thư mục D:\BaiTap\CanBan\HeThong.
g. Mở xem tập tin vừa tạo trong câu f rồi chuyển qua cửa sổ Explorer.
h. Xoá toàn bộ cây thư mục D:\BaiTap. Lưu ý các thông báo trong
quá trình xoá.
35
3. Mở Calculator (<WindowsDir>\System32\calc.exe), hiện máy tính
theo chế độ tính toán khoa học (Scientific hay Programmer)
a. Chuyển các số thập phân sau đây thành số nhị phân (Bin), thập lục
phân (Hex): 8, 32, 15, 125.
b. Chuyển các số nhị phân sau đây thành số thập phân (Dec): 1010,
111, 1100, 10110101.
c. Chuyển các số thập lục phân thành thập phân: ABCD, 142C, FFFF,
C0F098.
4. Mở Control Panel
a. Xem danh sách các máy in và đặc tính một máy in.
b. Chỉnh đặc tính bàn phím.
c. Chỉnh đặc tính chuột, bật tính năng DisplayPointer Trails. Xem thử
rồi tắt tính năng này đi.
d. Vào Regional and Language (Options), xem các ký hiệu đặc biệt
được gán chức năng nào (tách danh sách, tách hàng ngàn,...).
e. Vào Date and Time, xem xem cùng ngày này của năm 2020 là thứ
mấy.
5. Vào Notepad, soạn tập tin NoAutorun.reg với nội dung:
REGEDIT4↵
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\policies\Explorer]↵
"NoDriveTypeAutoRun"=dword:000000ff↵
"HonorAutorunSetting"=dword:00000001↵
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\IniFileMapping\Autorun.inf]↵
@="@SYS:DoesNotExist"↵
Lưu tập tin và thoát Notepad xong, từ TotalComander hay Windows
Explorer, nháy đôi vào tập tin này. (Chú ý: chỉ Enter chỗ có dấu ↵ và
không cần nhập dấu này)
36
37
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Môn :
(MS
Insert Tab
Word 2010 Làm quen với giao diện
References Tab
Word 2010 Làm quen với giao diện
Review Tab
Word 2010 Soạn thảo văn bản
Entering Text in
Documents
No Spaces One Space
Paragraph mark
¶
Soft line break
Tab characters
→
Word 2010 Định dạng văn bản
Applying Font Types & Sizes
Applying Bold, Italics & Underline
Applying Subscript & Superscript
Applying Font Colours
Applying Case Changes to Text
Applying Automatic Hyphenation
Creating & Merging Paragraphs
Inserting & Removing Line Breaks
Word 2010 Biên tập văn bản
Aligning
Text
Word 2010 Biên tập văn bản
Moving & Copying
Text Deleting Text
Full Screen Xem tài liệu được điều chỉnh để theo dõi
Reading kích thước cho dễ đọc.
Web Layout Văn bản bọc với kích thước màn hình, hình
nền và hình ảnh xuất hiện nếu sử dụng
trình duyệt Web để xem.
Outline Tăng, giảm cấp các đề mục trong bố cục
phân cấp, hoặc che lấp chỉ để hiển thị các
tiêu đề và phân nhóm.
Draft Thích hợp nhất cho các tác vụ gõ, chỉnh sửa
và định dạng.
Thay đổi góc nhìn (tt)
Để thay đổi góc nhìn:
Nhấn tab View nhấn tùy chọn trong
nhóm Document Views, hoặc
Nhấn vào mũi tên để hoàn tác lên đến 100 hành
động hoặc lệnh được thực hiện liên tiếp
Use Destination Sử dụng phong cách hiện hữu của tài liệu này vào
Styles (S) mục được dán.
Keep Text Only Gỡ bỏ bất kỳ định dạng hiện có với mục gốc và chỉ
(T) giữ văn bản.
Sử dụng Office Clipboard
Trên tab Home, trong nhóm
Clipboard, nhấn Office Clipboard
Task Pane
Paste All Dán tất cả các mục trong Clipboard
trong cùng một thứ tự như trong
Clipboard.
Scale Thay đổi chiều rộng của văn bản được lựa chọn
theo số tỷ lệ phần trăm.
Spacing Điều chỉnh lại số của khoảng cách cho mỗi ký tự
theo số.
Position Đưa lên cao hoặc Spacing hạ thấp văn bản được
lựa chọn từ vị trí bình thường theo số.
Kerning for Làm thay đổi số lượng của không gian giữa văn bản
fonts được lựa chọn dựa trên các ký tự trong vùng chọn.
Định dạng đoạn văn bản (Paragraph)
Để áp dụng định dạng đoạn văn bản:
Trên tab Home, nhóm Paragraph, nhấn tùy chọn
định dạng, hoặc
sử dụng các tùy chọn định dạng trong hộp thoại
Paragraph, hoặc
Nhấn phím tắt cho các tùy chọn định dạng, hoặc
Kích chuột phải vào đoạn văn bản, sau đó nhấp
vào đoạn văn bản, hoặc
Trên thanh công cụ Mini, nhấp vào tùy chọn
thích hợp.
Để loại bỏ tất cả các tùy chọn định dạng từ đoạn văn
bản, hãy nhấp vào tab Home, nhóm Font, bấm
vào Clear Formatting
Canh chỉnh văn bản
Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, chọn
Paragraph Dialog Box. Trên tab Indents and
Spacing, chọn mũi tên cho Alignment và chọn canh
chỉnh, hoặc
Trên tab Home, trong nhóm Paragraph,
chọn nút canh chỉnh, hoặc
Bấm phím tắt tương ứng cho sự canh chỉnh
Align Left Ctrl+L Center Ctrl+E
Align Right Ctrl+R Justify Ctrl+J
Xác định
kiểu mới
cho ký hiệu
đầu dòng
hoặc số
Tùy chỉnh danh mục (tt)
Nhấp phải
chuột vào các
danh mục
Chọn Adjust
List Indents
Tạo một danh mục đa cấp
Trên tab Home, nhóm Paragraph, nhấn
Multilevel List
Để chọn kiểu số khác nhau cho danh
mục, hãy nhấp vào kiểu từ danh mục hiển
thị
Đối với một cấp chỉ sử dụng một kiểu
danh mục, chọn văn bản và sau đó vào
tab Home, nhóm Paragraph, nhấn
Multilevel List, nhấp vào Change List
Level, nhấp vào kiểu danh mục
Tạo một danh mục đa cấp (tt)
Để tùy chỉnh cấp độ
danh mục, trên tab
Home, nhóm
Paragraph, nhấn mũi
tên trong Multilevel
List, kích Define
New Multilevel List
Nhấn Tab hoặc
Shift + Tab trong
văn bản để biểu thị
các cấp độ khác
nhau
Tạo một danh mục đa cấp (tt)
Chú ý mối
liên hệ
giữa Level
được chọn
và Link
level to
style
Định dạng tài liệu
Làm việc với định dạng tài liệu
Thay đổi khổ giấy (paper size)
Thay đổi lề (margin)
Chèn ngắt trang (page break)
Chèn số trang (page number)
Chèn phần đầu (headers) hoặc cuối trang
(footers)
Thay đổi khổ giấy (Paper Size)
Khổ giấy mặc định được
xác định theo thiết lập
của máy tính
Để thay đổi khổ giấy:
Trên tab Page Layout,
nhóm Page Setup, nhấp
vào Size, hoặc
Nhấp đúp vào bất cứ
nơi nào trong khu vực
tối hơn của thanh thước
do (ruler), và sau đó
nhấp vào tab Paper
In ấn
Khổ giấy mặc định được
xác định theo thiết lập
của máy tính
Để thay đổi khổ giấy:
Trên tab Page Layout,
nhóm Page Setup, nhấp
vào Size, hoặc
Nhấp đúp vào bất cứ
nơi nào trong khu vực
tối hơn của thanh thước
do (ruler), và sau đó
nhấp vào tab Paper
In ấn (tt)
Khổ giấy mặc định được
xác định theo thiết lập
của máy tính
Để thay đổi khổ giấy:
Trên tab Page Layout,
nhóm Page Setup, nhấp
vào Size, hoặc
Nhấp đúp vào bất cứ
nơi nào trong khu vực
tối hơn của thanh thước
do (ruler), và sau đó
nhấp vào tab Paper
Sử dụng Bảng (Table)
Tạo bảng
Nhập các mục vào bảng
Điều chỉnh hàng và cột
Hợp nhất (merge) và phân chia (split) các ô
(cell)
Chèn và xóa các ô, các hàng và cột
Định dạng bảng
Chỉnh sửa các thuộc tính bảng
Cài đặt hiển thị tên cột cho bảng, khi bảng
dài hơn 1 trang
Làm việc với Bảng
Thiết kế thể hiện và bố cục tổng thể của bảng
Đường viền đơn xuất hiện cho toàn bộ bảng theo mặc
định
Đường lưới (gridlines) hiển thị trên màn hình như là
hướng dẫn mà thôi
Sử dụng Show/Hide để kiểm tra nội dung trong bảng
Có thể áp dụng canh lề và định dạng nội dung cho ô
Có thể hợp nhất các ô lân cận theo chiều ngang và
theo chiều dọc
Xoay văn bản theo 90° trong ô, hoặc sử dụng
WordArt
Có thể di chuyển bảng đến bất kỳ vị trí sử dụng Table
Selector
Làm việc với Bảng (tt)
Table Tools Ribbons
Chèn một bảng (Inserting a Table)
Tab Format sửa đổi văn bản sẽ xuất hiện trong đối
tượng SmartArt
Sử dụng SmartArt (tt)
Nhập văn bản trong hình dạng hoặc
sử
dụng Text Pane
Nhấp vào tab ở bên trái Text Pane
Kích Close để ẩn Text Pane
Để giảm cấp văn bản, nhấn Tab
Để tăng cấp văn bản, nhấn Shift + Tab
Nhấn Enter trên dòng gạch đầu dòng
ở cùng cấp
Để di chuyển giữa các dòng, chọn
dòng, hoặc nhấn phím Up hoặc Down
Thêm chú thích (Caption)
Để chèn chú thích, định vị trí con trỏ và sau đó vào tab
References, trong nhóm Captions, nhấp vào Insert
Caption Caption Hiển thị nhãn chú thích cho nhập dữ
liệu.
Label Chọn nhãn hiện có cho chú thích, hoặc tạo
riêng.
Position Chọn để hiển thị ở trên hoặc dưới mục.
Exclude label Tắt tính năng không hiển thị mô tả chú
from caption thích.
New Label Tạo nhãn khác so với những cái được cung
cấp.
Delete Label Xóa nhãn.
Để xem tất cả các phiên bản của tài liệu được lưu
lại:
Nhấp vào File với Info được lựa chọn, nhấp
vào Manage Versions và sau đó nhấp vào
Recover Unsaved Documents.
Hạn chế truy cập đến tài liệu
Những thay đổi về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP cuả Chính phủ
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Môn :
(MS
Slides: Liệt kê
Các hàng trên: Công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar), Thanh tiêu
đề (Title Bar), Các nút điều khiển cửa sổ (Close: đóng/thoát,
Maximize/Restore: Toàn màn hình/Cỡ vừa đã chọn, Minimize: Thu về thanh
tác vụ của Windows), thẻ lệnh File (File), các băng công cụ (Ribbons).
Bên trái: Cách hiện bình thường theo dàn ý (Outline) hay theo thứ tự trang
chiếu (Slides).
Phần giữa: Khung chính, khung soạn thảo trang.
Bên phải: Có thể hiện các khung tác vụ (Task pane).
Hàng cuối (thanh trạng thái): Trang thứ xx trong tổng số yy trang (Slide xx
of yy); cách hiện các trang chiếu trong khung chính: thiết kế (Normal View),
nhiều trang (Slide Sorter View), xem trước (Reading View), trình chiếu (Slide
2
Show); phóng to/thu nhỏ theo hộp thoại Zoom hay thanh trượt Zoom, hoặc
rộng tối đa trên khung chính hiện tại (Fit).
Normal/Slides Notes
Normal/Outline Reading
Slide Sorter
3
Trình Tự Tạo Một Bản Trình Chiếu
1. Vào Powerpoint, chọn File/New. (Thẻ File). Chọn mẫu trống (Blank
Presentation).
2. Lưu bản trình chiếu (thỉnh thoảng gõ phím Ctrl-S lưu lại). (Thẻ File)
3. Chọn mẫu thiết kế có sẵn (Thẻ Design) nếu muốn. Ta có thể điều chỉnh lại
mẫu thiết kế (các trang mẫu) để bớt phải thao tác khi soạn các trang chiếu.
(Thẻ View, nhóm Master Views/Slide Master)
4. Chèn thêm trang. (Thẻ Home)
5. Định dạng trang. (Thẻ Home)
6. Thêm các đối tượng (Thẻ Insert) vào trang, gán các hiệu ứng sinh động
(Thẻ Animations) cho các đối tượng.
7. Định cách chuyển tiếp trang. (Thẻ Transitions)
8. Lặp lại các bước 4-5-6-7 cho mỗi trang chiếu muốn tạo.
4
Các Băng Công Cụ (Ribbons)
5
File
Xử lý tập tin trình chiếu: cho phép mở (Open), đóng (Close), lưu
(Save, Save As), tạo mới (New), in (Print), xem thông tin (Info) tập
tin trình chiếu; định các chương trình phụ thêm (Add-Ins), các tuỳ
chỉnh làm việc (Options) hay thoát Powerpoint (Exit).
Save As: lưu thành tên khác hay sang nơi khác.
6
Home
Kích thước bullet so với chữ Bullet bằng hình Kích thước số so với chữ
8
Insert
9
Design
10
Transitions
11
Animations
Xử lý hiệu ứng sinh động của các đối tượng đang chọn:
Preview: chọn cách xem trước hiệu ứng sinh động (Preview);
Animation: chọn hiệu ứng sinh động có sẵn (Animation), tuỳ chỉnh
hiệu ứng (Effect Options);
Advanced Animation: thêm hiệu ứng sinh động thứ hai trở đi
(Add Animation), hiện khung chỉnh hiệu ứng sinh động ở bên phải
(Animation Pane), kích hoạt hiệu ứng sinh động từ đối tượng khác
(Trigger), sao chép hiệu ứng sinh động từ một đối tượng sang đối
tượng khác (Animation Painter)
Timing (chỉnh thời gian diễn hiệu ứng sinh động): cách bắt đầu
hiệu ứng sinh động (Start), khoảng thời gian diễn hiệu ứng sinh
động (Duration) [giây.%giây], thời gian trì hoãn trước khi diễn hiệu
ứng sinh động (Delay) [giây.%giây];
Reorder Animation (Thay đổi thứ tự các hiệu ứng sinh động): diễn
hiệu ứng đang chọn trước (Move Earlier), diễn hiệu ứng đang
chọn sau (Move Later).
12
Slide Show
Chọn hay tạo bộ trình chiếu tuỳ nghi Định bộ trang trình chiếu tuỳ nghi
Set Up (Thiết lập quá trình trình chiếu): định chi tiết quá trình trình
chiếu (Set Up Slide Show) [hình], dấu trang (Hide Slide), diễn thử để
định thời gian trình chiếu (Rehearse Timings), bắt đầu ghi nhận
thời gian (Record Slide Show), diễn cả lời thuật (Play Narrations),
diễn cả các hiệu ứng sinh động và xác lập thời gian (Use Timings),
hiện các nút điều khiển đa phương tiện khi trỏ chuột đến đối tượng
lúc trình chiếu (Show Media Controls);
Monitors (Màn hình trình chiếu): chọn độ phân giải màn hình trình
chiếu (Resolution), chọn thiết bị hiện trình chiếu (Show On), hiện
phần trang trình chiếu đầy trên màn hình khác khi ta vẫn soạn
thảo (Use Presenter View).
13
Kiểu trình chiếu: Các trang sẽ chiếu
Có người trình
Tự xem
Tự động chiếu
Review
14
View
16
Định Dạng Các Đối Tượng (Format Objects)
Các Loại Đối Tượng Có Thể Chèn Trong Trang
Hộp Chữ (Text Box)
Bảng (Table)
Biểu Đồ (Chart)
Hình Sơ Đồ (SmartArt Graphics)
Hình Ảnh (Picture)
Các Kiểu Dạng Có Chữ (Shapes)
Chữ Nghệ Thuật (WordArt)
Liên Kết (Links)
Khác (Objects)
19
Arrange: sắp xếp các ảnh bằng cách kéo về phía trước (Bring
Forward), đẩy ra phía sau (Send Backward), hiện danh sách các
đối tượng để chọn (Selection Pane); canh vị trí các ảnh (Align), gộp
nhóm các ảnh (Group), quay ảnh (Rotate);
Size: xén hình để chỉ hiện một phần (Crop), chỉnh chiều cao (Shape
Height), chiều rộng (Shape Width) hay định chi tiết về kích thước
trong hộp thoại Size.
Video Tools - Format
20
Video Tools - Playback
21
Picture Styles: chọn cách định dạng hình theo mẫu có sẵn (Picture
Styles) hay tuỳ chỉnh khung viền (Picture Border), hiệu ứng (Picture
Effects), cách bố trí các hình (Picture Layout);
Arrange: sắp xếp các đối tượng bằng cách kéo về phía trước (Bring
Forward), đẩy ra phía sau (Send Backward), canh vị trí các đối
tượng (Align), gộp nhóm các đối tượng (Group), quay các đối tượng
(Rotate), hiện danh sách các đối tượng để chọn (Selection Pane);
Size: xén bớt chỉ cho hiện một phần hình (Crop), chỉnh kích thước
hình về chiều cao (Shape Height), chiều rộng (Shape Width) hay
định chi tiết trong hộp thoại Size.
Audio Tools - Playback
22
Chart Tools - Design
Định dạng các thành phần trong biểu đồ: tương tự các thẻ Format
khác.
○ Cácôvuônggiữamộtcạnh:chỉnhkíchthướctheo phương
vuônggócvớicạnhđó.
○ Cácôtrònởgócđốitượng:chỉnhkíchthướccảhai phương
bênchứaôtrònđó.
○ Ôtrònxanhlácây:quayđốitượngtheoýtamuốn.
24
Các Bảng Lệnh Theo Đối Tượng
(Context Menus)
25
WordArt (chữ nghệ thuật) SmartArt (sơ đồ)
Cắt Cắt
Sao Sao
Dán Dán
26
Các Hộp Thoại Chung
Chọn màu
Standard: chọn từ một số màu định sẵn. Rê hình lục giác có khung của bảng
Colors đến màu muốn chọn. Đối chiếu màu đang có với màu mới chọn ở ô
New/Current.
Custom: chọn tuỳ ý. Rê chữ thập trên khung Colors đến màu muốn chọn và
rê mũi tên chọn độ sáng ở bên phải. Đối chiếu màu đang có với màu mới
chọn ở ô New/Current.
Hoặc chọn tuỳ ý theo hai chế độ (Color model) RGB (Đỏ/Lục/Lam) hay
HSL (Sắc độ/Độ bão hoà/Độ sáng) và nhập vào các giá trị cần chỉnh.
Các hộp thoại đều có thanh chọn độ trong suốt Transparency.
27
Định Dạng Đối Tượng
(Picture, Shape, Text Effects)
Không tô
Chọn màu
Độ trong suốt
Tô 1 màu
28
Tô màu
biến thiên
Tô bằng
hình
Hình khác
Lặp hình cạnh nhau để phủ đối tượng
29
Tô màu
theo mẫu
Mẫu tô
Màu nét tô
Màu nền tô
30
Không
viền
Viền 1
màu
31
Viền màu
biến thiên
Độ dầy nét
Kiểu nét phối hợp
Kiểu nét đứt
Kiểu đầu mút
Kiểu nút giao
Định dạng vạch thẳng/mũi tên
Kiểu đầu/cuối
Nét đầu/cuối
Kiểu nét
viền
32
Theo mẫu tạo sẵn
Màu bóng nổi
Độ trong suốt (0-100%)
Kích thước bóng nổi (0-200%)
Độ mờ của bóng nổi (0-100pt)
Góc hiện bóng nổi so với chữ (0-359.9°)
Khoảng cách bóng nổi với chữ (0-200pt)
Làm chữ
bóng nổi
Bóng phản
chiếu
33
Theo mẫu định sẵn
Màu quầng
Kích thước quầng (0-150pt)
Độ trong suốt quầng (0-100%)
Làm
cạnh
rực/dịu
3 chiều
34
Theo mẫu định sẵn
Hiệu ứng
3 chiều
Giảm/tăng độ nét
Chỉnh độ sáng
Chỉnh độ tương phản
Độ nét và
độ sáng
35
Theo mẫu định sẵn
Chỉnh độ bão hoà màu (0-400%)
Màu
hình
Hiệu ứng
mỹ thuật
36
Co giãn hình thành kích thước khác
Vị trí góc trên-trái trong khung crop
Xén hình
Kích thước
đối tượng
37
Vị trí của đối tượng theo chiều ngang, chiều đứng
(So với góc trên-trái hay tâm của trang)
Hộp chữ tự động thay đổi kích thước theo nội dung
Cho phép chữ tràn ra ngoài hộp chữ
Chừa biên bên trong hộp chữ
Định dạng
hộp chữ
38
Mô tả các
đối tượng
Audio - Video
Xén bớt
âm thanh
Xén bớt
phim
39
In Một Bản Trình
Chiếu
Vào Design/Page Setup/PageSetup.
Chọn khổ giấy trên Slides sized for.
Chọn hướng in trong Orientation.
OK.
Vào File/Print.
Chọn các trang cần in, tất cả hay gõ
vào Slides.
Chọn số trang in trên một trang giấy:
Nếu in nhiều bản (Copies), nên chọn Collated (in từng bộ).
Chọn chế độ màu:
Color (có màu),
Grayscale (độ xám) hay
Pure Black and White (chỉ trắng/đen).
Nháy nút Print.
40
Bài 1. Đại Cương Về Tin Học
MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm cơ bản: thông tin, dữ liệu,...
- Biết được cấu trúc cơ bản của máy tính thông dụng và phần cứng.
- Hiểu được cách lưu trữ dữ liệu trong máy tính và vài cơ số đếm.
- Hiểu được khái niệm chương trình, phần mềm, hệ điều hành.
1
1 Khái Niệm
1. Thông tin và dữ liệu (information and data)
1. Dữ liệu
Dữ liệu là những số liệu, những chi tiết ta ghi nhận được hay do hệ thống xử
lý kết xuất dưới dạng người dùng hiểu được (không còn mã hoá).
1.1.2 Thông tin
Thông tin là một thực thể được mã hoá thành các ký hiệu tượng trưng có quy
tắc cú pháp riêng, mang một ngữ nghĩa – là đối tượng chịu tác động, diễn tả cấu
trúc nào đó hay các chỉ thị/dẫn – cho phép chuyển tải (các) hành động mong muốn
và (các) mục đích nhắm đến hay gợi ra sự đáp ứng rõ ràng.
Ta có bốn thuộc tính giúp phân biệt một thực thể chưa biết là thông tin:
Mã-Cú pháp Thực thể được biểu diễn bằng bộ mã trừu tượng và bộ quy tắc
cú pháp riêng cho bộ mã đó.
Ngữ nghĩa Thực thể đó có trang bị các thay thế cho những thực thể khác có
thực.
Hiệu dụng Thực thể đó thể hiện một yêu cầu hành động.
Hướng đích Thực thể đó thể hiện một mục đích phải đạt.
Hai hoạt động thường gặp nhất liên quan đến thông tin là xử lý thông tin và
truyền đạt thông tin.
1.1.3 Xử lý thông tin
Hình 1.1. Mô hình xử lý thông tin (TT=thông tin)
dữ liệu nhập dữ liệu xuất
biên dịch
chương trình
Hệ thống xử lý thông tin: Người dùng nhập dữ liệu, các cấu trúc và các chỉ thị
(chương trình) để mã hoá thành mã máy cho bộ phận xử lý thực hiện nhằm cho ra
dữ liệu xuất mà người dùng sử dụng vào mục đích đã nhắm đến của mình. Trường
hợp này, nói theo cách truyền đạt thông tin, người gởi và người nhận là một.
2
1.1.4 Truyền đạt thông tin
Hệ thống truyền thông (điện tín): Người gởi đưa vào thông điệp dưới dạng các
chữ cái điện tín để mã hoá thành thông tin mã morse, đến máy phát, qua đường
truyền đến máy thu. Sau đó thông tin mã morse được giải mã và cho ra thông điệp
dưới dạng các chữ cái điện tín cho người nhận làm việc gì đó theo mục đích người
gởi nhắm đến. Trong quá trình truyền đạt thông tin, có thể xuất hiện nhiễu do vô
tình (nhiễu) hay cố ý (thông tin nhiễu).
Hình 1.2. Mô hình truyền thông (TT=thông tin)
thông điệp nhập đường truyền thông điệp xuất
(thông tin)
can nhiễu
nguồn nhiễu
4
1110 2 16 10 2 16 10 2
1 5 2 0 0 0000 8 8 1000
10112 1 2 2 1 1 0001 9 9 1001
0 1 2 2 2 0010 A 10 1010
5144510 16 1 0 3 3 0011 B 11 1011
5 3215 16 4 4 0100 C 12 1100
5 15 200 16 5 5 0101 D 13 1101
C8F516 F 8 12 16 6 6 0110 E 14 1110
8 12 0 7 7 0111 F 15 1111
C
5
Nhìn chung, theo Von Neumann, mỗi máy tính bao gồm:
* Phần chính trực tiếp xử lý thông tin: CPU, RAM, ROM.
* Các thiết bị nhập dữ liệu (input): Bàn phím, chuột, modem,...
* Các thiết bị xuất dữ liệu (output): Màn hình, máy in, modem,...
* Các thiết bị lưu trữ dữ liệu/thông tin: Các ổ đĩa.
* Các cổng kết nối giúp kết nối các thiết bị nhập, xuất và lưu trữ thành một hệ
thống hoàn chỉnh.
Ngoài máy tính cá nhân để bàn (PC) và những máy tính chuyên nghiệp cỡ lớn,
ta thấy ngày càng nhiều kiểu máy tính khác như máy tính xách tay, điện thoại
thông minh, máy tính bảng, ...
6
1. Máy quét (Scanner) 9. Loa (Speaker)
2. CPU (Central Processing Unit) 10.Màn hình (Display)
3. RAM (Random Access Memory) 11.Hệ điều hành (Operation System)
4. Các thẻ mở rộng (Extended 12. Phầnmềmứng dụng(ApplicationSoftware)
Cards) 13.Bàn phím (Keyboard)
5. Bộ nguồn (Power Supply) 14.Chuột (Mouse)
6. Ổ đĩa CD/DVD (CD/DVD 15.Ổ cứng ngoài (External hard disk)
Drive) 16.Máy in (Printer)
7. Ổ đĩa cứng (Hard Disk Drive)
3.1 Phần
8. Bảng chính
mạch chính (Mainboard)
CPU (Central Processing Unit): đơn vị xử lý trung tâm, thực hiện các chức
năng điều khiển, những phép tính luận lý hay số học, và giao tiếp với bên ngoài qua
các thanh ghi và bộ nhớ đệm trong nó. Dung lượng thanh ghi càng lớn, tốc độ xử lý
và trao đổi thông tin của CPU càng cao. Dung lượng thanh ghi có thể là:
WORD = 2 byte = 16 bit
DWORD = 4 byte = 32 bit
QWORD = 8 byte = 64 bit
RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ làm việc, chịu trách nhiệm trữ mã
chương trình và thông tin để CPU và các chương trình trực tiếp làm việc. Nội dung
RAM mất khi tắt máy.
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, trữ các chương trình và thông
tin tối thiểu cho máy (hay thiết bị chứa nó) có thể hoạt động. Mỗi máy tính có ít
nhất một ROM BIOS (Basic Input/Output System) để máy tính tự hoạt động lúc
mở máy cho đến khi người sử dụng có thể can thiệp vào. Nội dung ROM vẫn còn
khi tắt máy và có thể cập nhật bằng các phần mềm chuyên biệt do nhà sản xuất
phần cứng cung cấp.
Ngoài ra, máy tính thường có thêm một bộ nhớ – gồm 128 hay 256 bytes dùng
kỹ thuật CMOS tiêu tốn ít năng lượng và được nuôi bằng một cục pin kiểu nút áo –
để lưu trữ thông tin cấu hình tuỳ chỉnh và ngày giờ hệ thống.
3.2 Thiết bị nhập (Input Devices)
Các thiết bị nhập chịu trách nhiệm nhận dữ liệu từ ngoài đưa vào và, thông
qua các cổng kết nối, dữ liệu được mã hoá thành thông tin nhập.
Các thiết bị nhập thông dụng là bàn phím (keyboard), chuột (mouse), màn
hình cảm ứng (touch screen), máy quét (scanner), thu âm và ghi hình (microphone
& camera), chuột bi (trackball), bảng chạm (touchpad), bút chạm (stylus), cần trò
chơi (joystick), máy ảnh mạng (web camera, webcam), bộ điều chế tín hiệu
(modem).
7
Hình 1.5. Bàn phím thông dụng
Đầu cắm cổng USB
Num Lock
Các phím chức năng: F1-F12
Escape Backspace
Tab
Caps Lock
Shift trái
Ctrl trái
Alt trái Alt phải Ctrl phải Enter
Thanh trắng Shift phải
8
Lăn: đẩy bánh xe lên hay xuống.
Nối chuột với máy tính: qua cổng USB, PS/2, COMx.
9
3.5 Thiết bị lưu trữ
Có 3 cấp cho các thiết bị lưu trữ: 1, 2 và 3 như trong Hình 1.7. Thiết bị lưu trữ
ở cấp càng nhỏ, băng thông càng lớn và độ trễ càng nhỏ. Phần lưu trữ cấp 1 ta đã
đề cập khi nói về phần chính của máy tính.
Ở đây ta đề cập đến các thiết bị lưu trữ cấp 2 và 3. Nội dung lưu trên các thiết
bị này, dù có phần đã được mã hoá thành mã máy, đều được đề cập đến như là dữ
liệu – vì không thoả các điều kiện của thực thể thông tin – nhưng được lưu trữ
thường trực trên môi trường lưu trữ, không bị mất đi khi tắt máy.
Cấp lưu trữ 2: Thiết bị lưu trữ khối bao gồm các ổ đĩa cứng (HDD, SSD) kết
nối thường trực trong máy. Các thiết bị lưu trữ biệt tuyến chỉ có ổ đĩa (ổ đĩa
CD/DVD, đầu đọc thẻ nhớ) kết nối thường trực trong máy, còn phần mang nội
dung dữ liệu (đĩa CD/DVD, thẻ nhớ) có thể lấy ra.
Ổ đĩa cứng HDD lưu dữ liệu trên vật liệu có từ tính, ổ đĩa SSD và các thẻ nhớ
lưu dữ liệu trong các mạch tích hợp, còn ổ đĩa CD/DVD lưu dữ liệu trên môi
trường có thể đọc/ghi bằng đầu đọc/ghi quang học.
Cổng kết nối thường trực với máy tính cho các thiết bị này có thể là: USB,
IDE, SATA, eSATA và tốc độ đọc/ghi tăng dần theo thứ tự đó.
10
Hình 1.8. Ổ đĩa cứng và đầu nối IDE, SATA, eSATA
Cấp lưu trữ 3: Các ổ đĩa USB có thể linh hoạt cắm vào hoặc lấy ra. Chúng
trữ dữ liệu trên các mạch tích hợp và kết nối với máy tính qua cổng USB. Các ổ đĩa
HDD, SSD nếu kết nối với máy tính qua bộ chuyển đổi sang cổng USB để chuyển
sang cấp lưu trữ 3 đều phải chấp nhận tốc độ truy cập chậm hơn nhiều.
3.6 Kết nối và truyền thông tin
Việc kết nối giữa các thiết bị với máy tính và giữa thiết bị với thiết bị phân
biệt qua môi trường truyền (hữu tuyến, vô tuyến) hoặc phương thức truyền (nối
tiếp, song song).
Kết nối hữu tuyến cần có dây cáp nối giữa thiết bị ngoài và máy tính, còn kết
nối vô tuyến có thể nối với máy tính qua tín hiệu vô tuyến như hồng ngoại (bước
sóng 700nm – 1mm), sóng băng tần UHF.
Trong phương thức truyền nối tiếp, thông tin được truyền đi từng bit một. Do
đó, phương thức này thích hợp để truyền dẫn xa, cần ít dây. Còn trong phương thức
truyền song song, thông tin được truyền nhiều bit mỗi lần (máy in: thường 4 bits)
nên cần nhiều dây nối, chỉ thích hợp cho truyền dẫn gần.
11
máy) để giúp các phần mềm khai thác từng họ phần cứng riêng lẻ và chỉ dùng được
cho riêng họ phần cứng đó.
4.1 Hệ điều hành (Operating System – OS)
Hệ điều hành là bộ phần mềm giúp quản lý chung toàn bộ hệ thống máy tính:
các tài nguyên gắn liền với máy tính, các người dùng, các phần mềm ứng dụng
đang sử dụng. Như vậy, hệ điều hành thuộc nhóm phần mềm hệ thống.
Ban đầu, hệ điều hành được cài chết trong máy. Sau này, hệ điều hành được
trữ trên đĩa, khi vận hành máy, nó sẽ được đọc vào bộ nhớ của máy. Do đó, người
ta gọi là hệ điều hành trên đĩa (DOS – Disk Operating System).
Có hai nhóm hệ điều hành: các hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân (PC):
Unix, MS-DOS, PC-DOS, Mac, Windows, Linux, OS/2, FreeDOS,... và các hệ
điều hành dùng cho thiết bị di động: Android, Blackberry, iOS, Windows Mobile,
Windows Phone.
4.1.1 Các thành phần của hệ điều hành
Phần nhân (kernel): trực tiếp quản lý phần cứng và hệ thống tập tin trên đĩa,
đồng thời cung cấp một giao diện tối thiểu để người sử dụng có thể “nói chuyện”
với hệ điều hành. MS-DOS có phần nhân bao gồm 3 tập tin:
IO.SYS Chịu trách nhiệm quản lý các thiết bị nhập xuất, làm
trung gian giữa phần cứng và hệ điều hành.
MSDOS.SYS Chịu trách nhiệm quản lý các ổ đĩa luận lý và hệ thống
tập tin trên các ổ đĩa đó.
COMMAND.COM Chịu trách nhiệm làm giao diện giữa người sử dụng và
hệ điều hành, là trình thông dịch các lệnh của người
dùng đưa vào và gọi các chức năng thích hợp của hệ
điều hành giúp người dùng khai thác hệ thống.
Trong các hệ điều hành có giao diện đồ hoạ (GUI), COMMAND.COM được
thay bằng ứng dụng hiện giao diện chính của hệ điều hành (Windows có
Explorer.exe trong GUI và thay COMMAND.COM bằng CMD.COM trong giao
diện không GUI mô phỏng).
Các trình điều khiển thiết bị (Device drivers): bao gồm các chương trình hỗ
trợ hệ điều hành trong việc quản lý các thiết bị. Với máy có thiết bị cần đến trình
điều khiển, khi khởi động máy, trình điều khiển thiết bị sẽ được khởi tạo trong bộ
nhớ để cùng phần nhân giúp người dùng khai thác thiết bị đó.
Các tiện ích (Utilities): bao gồm các chương trình giúp người dùng dễ dàng
làm việc với hệ thống.
4.1.2 Hệ thống tập tin trên ổ đĩa (Filesystem)
Một ổ đĩa vật lý được chia ra thành các trụ (cylinder), mặt (head) và cung
(sector) sao cho mỗi cung có thể lưu một số byte nhất định, thường là 512 bytes.
Khi ổ đĩa lớn, thay vì phân cấp như trên, người ta chuyển sang đánh số thứ tự các
12
cung gọi là đánh địa chỉ khối luận lý (LBA). Hệ điều hành thường gộp một số cung
thành cụm (cluster) cho mỗi lần truy cập đĩa. Tuỳ theo dung lượng đĩa, thường mỗi
cụm bao gồm 8 cung.
Một ổ đĩa vật lý có thể được phân hoạch ra nhiều phân đoạn (partition), mỗi
phân đoạn được xem là một ổ đĩa luận lý (volume) và có thể dành cho một hệ điều
hành nào đó. Cung đầu tiên của ổ đĩa vật lý chứa bảng phân hoạch (liệt kê tối đa 4
phân đoạn) và mã tham gia khởi động máy (master boot record). Sau này, khi kích
thước các ổ đĩa ngày càng lớn, bảng phân hoạch không thể liệt kê hết các phân
đoạn trên đĩa, các hệ điều hành sử dụng cách quản lý các phân đoạn đĩa dùng bảng
phân hoạch kiểu GPT không giới hạn số phân đoạn.
Trên mỗi phân đoạn dành cho mình, hệ điều hành tổ chức hệ thống tập tin
theo cách riêng, ví dụ: FAT, FAT32, FAT32x, NTFS, ext, ext2, ext3,... Nói chung,
hệ thống đó được tổ chức theo hình cây: mỗi ổ đĩa có tên dạng A: - Z:, một thư
mục gốc, các thư mục con (cấp 1, cấp 2,...) và trong mỗi thư mục có thể lưu các tập
tin.
Tập tin (file, tệp): gồm một hay nhiều byte liên tiếp, biểu diễn được một nội
dung nhất định, được đặt tên và trữ trên đĩa.
Thư mục (directory, folder): có tác dụng như ngăn chứa có đặt tên, giúp phân
chia, tổ chức các tập tin.
Tên các tập tin hay thư mục thường có dạng filename.ext (tên thư mục không
có dấu .) và không được phép sử dụng một số ký hiệu đặc biệt sau:
?*|<>/\:"
Cặp dấu " (nháy đôi) để bao các tên có khoảng trắng.
Một số tên đặc biệt sau đây được dùng cho các thiết bị, ta không được dùng
đặt tên cho bất kỳ tập tin hay thư mục nào cả:
COM1- Cổng nối tiếp 1 đến 4 (thường chỉ có 2 cổng đầu).
COM4 Cổng song song 1 đến 3 (thường chỉ có 1 cổng đầu).
LPT1- Cổng phụ (thường gán thay COM1).
LPT3
AUX Chỉ bộ thiết bị nhập xuất chuẩn (Console) gồm bàn phím và
CON màn hình.
PRN Máy in (thường gán thay LPT1).
NUL Thiết bị rỗng.
Trong hệ điều hành Windows, các tập tin lệnh có mở rộng (ext) là com, exe,
bat, cmd, pif, lnk.
Với ổ đĩa A: như trong Hình 1.9, các thư mục DIR1, DIR3 và DIR2 là các thư
mục con cấp 1, các thư mục DIR4 và DIR5 là các thư mục con cấp 2. Để truy cập
đến tập tin File41, ta dùng đặc tả tập tin (file specification):
A:\DIR3\DIR4\File41. Phần A:\DIR3\DIR4 gọi là lộ trình (đường dẫn, path) đến
tập tin File41. Tương tự, lộ trình đến thư mục DIR4 là A:\DIR3.
13
Hình 1.9. Hệ thống tập tin trên một ổ đĩa
A:\
14
Các hệ điều hành họ Unix sử dụng cấu trúc cây cho toàn bộ hệ thống với gốc
là máy tính và mỗi thiết bị, ổ đĩa, thư mục, tập tin đều là một nhánh trong cây đó.
Thậm chí, qua kết nối giữa các máy tính, toàn bộ hệ thống hiện tại có thể nối kết
(mount) thành một nhánh của cây lớn hơn. Ngoài ra, mọi thứ đều được xem là tập
tin với tên không cần để ý phần mở rộng (ext), nên các tập tin lệnh có thêm thuộc
tính executable (x), thư mục có thuộc tính directory (d).
4.2 Phần mềm ứng dụng
Có rất nhiều phần mềm ứng dụng, cả ứng dụng chung lẫn ứng dụng chuyên
nghiệp. Một số tiện ích của hệ điều hành cũng là phần mềm ứng dụng (calc.exe,
charmap.exe,...). Một số phần mềm ứng dụng có thể kết hợp với nhau thành một bộ
phần mềm. Ví dụ:
Xử lý ảnh: Photoshop, Paint, Inkscape,...
Trình duyệt web: Internet Explorer, Chrome, Firefox,...
Xử lý văn bản: Notepad, WordPad, Notepad++, EditPlus,...
Bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office (bao gồm Word – soạn văn bản,
Excel – tính toán bảng tính, Powerpoint – soạn các bản trình chiếu,...), bộ phần
mềm văn phòng miễn phí Open Office cũng bao gồm một số phần mềm ứng dụng
tương tự như Microsoft Office (Writer, Calc, Impress, Math, Draw).
15
5. Bảo vệ khỏi virus máy tính
● Sử dụng phần mềm chống virus và cập nhật thường xuyên.
● Tắt các tính năng tự động thực thi từ email, trang web (trong trình duyệt)
hay các ổ đĩa di động (autorun, autoplay của Windows).
● Lưu ý các tập tin thực thi chép từ email hay internet (.com, .exe, .bat, .pif,
.cmd, .vbs, .hta, ...)
● Cẩn thận khi sử dụng các ổ đĩa USB hay CD, DVD.
5. Một số vấn đề về môi trường
● Tiết kiệm khi in ra giấy.
● Dùng lại các bình mực nếu có thể.
● Dùng màn hình tiết kiệm điện.
● Ngắt điện khỏi thiết bị khi không sử dụng.
17
Bài Tập Lượng Giá
Lý Thuyết
1. Chọn phần cứng máy tính:
a. Notepad.
b. Charmap.
c. Display.
d. MS-DOS
2. Chọn hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân:
a. iOS.
b. Android.
c. Blackberry.
d. FreeDOS.
3. Hai hoạt động tường gặp nhất liên quan đến thông tin:
a. Mua máy tính và Cài đặt hệ điều hành.
b. Nhập thông tin và Xuất thông tin.
c. Xử lý thông tin và Truyền đạt thông tin.
d. Sử dụng phần mềm và Bảo quản phần cứng.
4. Không được dùng tên sau đây để đặt cho bất cứ tập tin hay thư mục nào:
a. KPT1.
b. KOM2.
c. CON2.
d. CON.
5. Có thể gán thuộc tính sau đây cho một tập tin:
a. big.
b. small size.
c. read only.
18
Bài 2. Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
MỤC TIÊU
- Thực hiện được các thao tác cơ bản: mở/tắt máy.
- Biết cách thay đổi một số xác lập cơ bản trong Windows.
- Sử dụng được cửa sổ lệnh Command Prompt.
- Sử dụng được File Explorer để quản lý các thư mục, tập tin.
- Sử dụng được một số tiện ích của Windows.
- Biết cách sử dụng Total Commander, 7-Zip, Lingoes,…
19
5. Khi hệ điều hành hoàn tất các việc kiểm tra các thiết bị có gắn với máy và nạp các
trình điều khiển thiết bị cần thiết (như khai báo trong CONFIG.SYS hay trong
registry của Windows), nó sẽ nạp trình thông dịch lệnh (COMMAND.COM hay
WINLOGON/EXPLORER hoặc một SHELL của hệ điều hành họ Unix) làm giao diện
hệ điều hành và người dùng, thực hiện AUTOEXEC.BAT (nếu có) rồi chờ lệnh từ
người dùng.
Expand
Ứng dụng đã ghim
vào Start Menu
User
Các ứng dụng đã cài đặt
Documents
Pictures
Ứng dụng đã ghim
Settings vào Thanh tác vụ
Power Thanh tác vụ
Start
20
Hình 2.3. Bảng lệnh riêng của lệnh tắt
Bảng lệnh riêng của lệnh tắt
trên màn hình chính
Giấu/Hiện
băng công cụ
Băng công cụ Home
Thanh cuộn dọc
21
2.3 Hộp thoại
Các thẻ hộp thoại
22
2.5 Thay đổi ngày giờ hệ thống
Nháy phải nút ngày giờ sát đầu phải thanh tác vụ, chọn Adjust date/time, hay
theo lệnh Start/Settings/Time & Language, hoặc gõ date trong khung Tìm &
Lệnh và chọn Date & time settings.
Nếu khác, chỉnh Time zone về UTC+07:00.
Tắt Set time automatically, nháy Change.
Đặt ngày giờ ở Change date and time, nháy Change.
Nếu ngày giờ hệ thống không đúng, ta có thể gặp lỗi khi truy cập các trang
web dùng giao thức https.
Ta cũng có thể ra cửa sổ Command Prompt và lần lượt thực hiện các lệnh
DATE, TIME để đặt ngày giờ.
23
2.7 Gỡ bỏ một ứng dụng
Theo lệnh Start/Settings/Apps, chọn Apps & features.
Hình 2.5. Gỡ bỏ một ứng dụng đã cài
24
10. Chỉnh lại tốc độ và độ trì hoãn bàn phím
Ở ô Tìm & Lệnh trên thanh tác vụ, gõ lệnh main.clp @1.
Hoàn tất chỉnh độ trì hoãn và tốc độ bàn phím theo hộp thoại như ở Hình 2.7.
Thường, cả Repeat delay và Repeat rate đều đặt về tận cùng bên phải:
Repeat delay=Short và Repeat rate=Fast. Khi bàn phím cũ, dễ „nhảy‟ phím, ta lùi
các giá trị đó về trái có thể tốt hơn.
11. Thay đổi hình nền màn hình chính
Nháy phải nền màn hình chính, chọn Personalize hay vào lệnh
Start/Settings/Personalization. Chọn nhóm Background.
Trên mục Background, ta có thể chọn:
Picture (hình ảnh) Chọn hình
Solid color (một màu) Chọn màu
Slideshow Chọn một album & thời gian đổi hình
Trên mục Choose a Fit, ta chọn:
Fill Chỉ làm đầy nền bằng một phần hình
Fit Co giãn vừa đầy rộng hay cao, giữ tỷ lệ hình
Stretch Co giãn vừa đầy nền, không giữ tỷ lệ hình
Tile Ghép nhiều hình cho đầy nền
Center Chỉ một hình giữa nền
Span Điền nền nhiều màn hình
25
3 Trình thông dịch lệnh Command Prompt
1. Màn hình Command Prompt và điều chỉnh một số đặc tính
Mở màn hình Command Prompt:
Hình 2.8. Màn hình Command Prompt
Gõ cmd trong ô Tìm & Lệnh của thanh tác vụ, Enter.
(Thay vì gõ Enter, ta có thể chọn Run as administrator.)
Bảng lệnh Edit cho phép ta đánh dấu (Mark) và chép (Copy) nội dung từ cửa
sổ Command Prompt, hay dán (Paste) nội dung từ ứng dụng khác vào Command
Prompt.
26
Hình 2.9. Chỉnh đặc tính màn hình Command Prompt
Cỡ chữ
Mẫu chữ
Đậm
27
Lệnh HELP sẽ hiện danh sách các lệnh DOS hợp lệ.
Với mỗi lệnh, ta có thể xem hướng dẫn về lệnh đó bằng cách gõ lệnh
TÊNLỆNH /?. Màn hình hướng dẫn thường bao gồm 3 phần:
1. Công dụng của lệnh (dùng để làm gì?).
2. Cú pháp lệnh (cách gõ lệnh và các tham đối).
3.Giải thích từng tham đối, nếu lệnh có tham đối. Để
lưu nội dung hướng dẫn đó ra tập tin, ta dùng lệnh:
LỆNHĐẦU /? > DUNGLENH.TXT
Nếu ta muốn lưu thêm cách dùng lệnh khác vào cùng tập tin
DUNGLENH.TXT, ta thực hiện lệnh:
LỆNHKHÁC /? >> DUNGLENH.TXT
Tập tin DUNGLENH.TXT sẽ chứa nội dung hướng dẫn của lệnh LỆNHĐẦU
rồi nội dung hướng dẫn của LỆNHKHÁC tiếp sau.
Nói chung:
> Hướng nội dung của lệnh ở bên trái ra tập tin ở bên phải thay vì hiện lên
màn hình. Nếu tập tin bên phải đã có, nội dung cũ của nó sẽ bị xoá hết.
>> Tương tự như một dấu >, nhưng nếu tập tin bên phải đã có, nội dung mới
sẽ nối tiếp vào cuối nội dung đã có trước đó.
3.3 Các nhóm lệnh của Command Prompt
Lệnh nội trú: đã có trong bộ nhớ với CMD.COM
28
ATTRIB BREAK BCDEDIT CACLS CHCP
CHDIR CHKDSK CHKNTFS CMD COMP
COMPACT CONVERT DISKPART DOSKEY DRIVERQUERY
FC FIND FINDSTR FORMAT FSUTIL
GPRESULT GRAFTABL HELP ICACLS LABEL
MODE MORE OPENFILES PRINT RECOVER
REPLACE ROBOCOPY SC SCHTASKS SHUTDOWN
SORT SUBST SYSTEMINFO TASKLIST TASKKILL
TREE XCOPY WMIC
29
4 Sử dụng File Explorer để quản lý hệ thống tập tin
1. Màn hình File Explorer
Hình 2.10. File Explorer theo từng loại đối tượng được chọn
Chọn This PC
Chọn Ổ đĩa C
Tuỳ theo loại đối tượng ta chọn, File Explorer có thể hiện thêm băng công cụ
riêng cho loại đối tượng đó. Khi chọn This PC, ta có thêm băng công cụ
Computer (Home, Share mất đi); khi chọn ổ đĩa, ta có thêm băng công cụ Drive
Tools (bộ Manage); khi chọn thư mục con, ta có các băng công cụ thông dụng của
File Explorer: File, Home, Share, View; khi chọn một tập tin lệnh, ta có thêm
băng công cụ Application Tools (bộ Manage).
Ứng với mỗi đối tượng ta chọn, khung chính sẽ hiện những gì đối tượng đó
chứa (chọn cách hiện ở View/Layout) và các đặc tính của từng mục (nếu Details):
Name – Tên, Date modified – Ngày cập nhật, Type – Loại mục (File folder hay
kiểu tập tin), (Total) Size – (Tổng) Kích thước, Free Space – Dung lượng trống (ổ
đĩa),...
30
Các băng công cụ chung của File Explorer, nói chung, sẽ cho ta thực hiện một
số việc hay xác lập cách làm việc của File Explorer:
Hình 2.11. Các băng công cụ chung của File Explorer
31
4.2 This PC
Hình 2.12. Bảng lệnh riêng của This PC khi nháy phải
Thu cây lại.
Quản lý an toàn.
Ghim đến bảng lệnh Start.
Gán ổ đĩa mạng.
Mở mục này ở cửa sổ mới.
Ghim vào bảng lệnh nhanh.
Ngắt ổ đĩa mạng.
Thêm vị trí mạng.
Xoá.
Đổi tên.
Xem đặc tính.
Nháy phải lên một ổ đĩa, ta có bảng lệnh riêng cho phép làm việc với ổ đĩa đó:
33
Hình 2.15. Bảng lệnh riêng của ổ đĩa khi nháy phải
Bung nhánh thư mục.
Mở ổ đĩa bằng AutoPlay.
Quét những nguy cơ virus.
Mở trong cửa sổ mới.
Ghim vào bảng lệnh nhanh.
Gán quyền truy cập ổ đĩa.
Khôi phục về trạng thái cũ.
Thêm vào thư viện.
Ghim vào bảng lệnh Start.
Định dạng đĩa.
Ngắt khỏi hệ thống (ổ di động).
Cắt.
Chép.
Mục Properties trên bảng lệnh riêng của ổ đĩa cũng có thêm một số tính năng
không liệt kê trên băng công cụ Drive Tools.
34
Thẻ Tools có công cụ Kiểm tra đĩa (Check), giúp sửa lỗi trên ổ đĩa ta đang
chọn.
Thẻ General cho ta biết nhãn đĩa, loại đĩa, hệ thống tập tin, dung lượng đĩa
(đã dùng, còn trống, tổng) và tiến hành dọn xoá những thứ không quan trọng trên
đĩa.
Thẻ Sharing cho phép ta khai báo chi tiết (Advanced Sharing...) để tiến hành
chia sẻ (Share...). Ta cũng có thể mở các hộp thoại này bằng lệnh
Share/Send/Share của File Explorer.
36
Send to:
Gởi qua Bluetooth.
Nén vào tập tin .zip.
Tạo lệnh tắt ở màn hình chính.
Gởi đến trình biên soạn.
Gởi qua máy Fax.
Gởi qua điện thư.
Băng công cụ ứng với tập tin (Manage/Application Tools) chỉ bao gồm Pin
to taskbar và Run as administrator.
Tuỳ kiểu tập tin ta đang chọn, các bảng lệnh và băng công cụ có thể thay đổi
theo.
6. Tìm kiếm trong File Explorer
Để tìm kiếm tập tin charmap.exe, ta biết nó ở thư mục Windows\System32,
nên:
1. Đến thư mục Windows\System32.
2. Gõ “char” vào ô Search.
Nếu chỉ như vậy, Explorer sẽ liệt kê tất cả các tập tin với cụm chữ “char”
trong tên tập tin, bắt đầu từ thư mục System32 và vào cả các thư mục con của nó.
Hình 2.19. Tìm kiếm trong File Explorer
Để thêm chi tiết, và qua đó thu hẹp lại kết quả tìm kiếm, ta có thể thay đổi:
3. Phạm vi tìm kiếm (Location): This PC (cả máy), Current folder (chỉ trong
thư mục hiện tại), All subfolders (cả các thư mục con của thư mục hiện tại).
4. Ngày cập nhật mới nhất (Date modified): Today, Yesterday, This week, Last
week, This month, Last month, This year, Last year. Hoặc thêm vào ô Search date:,
Explorer sẽ hiện bảng chọn ngày hay ta tự gõ vào. Ví dụ: date:<1/1/2021 (trước 1-
1-2021), date:1/1/2020..1/1/2021 (từ 1-1-2020 đến 1-1-2021),...
37
5. Loại tập tin (Kind): everything, communications, contacts, email, im (Instant
Messenger conversations), meetings, tasks, notes, docs, text, spreadsheets,
presentations, music, pics, videos, folders, favorites, programs. Ví dụ:
kind:programs sẽ tìm kiếm các tập tin chương trình.
6. Kích thước tập tin (Size): Empty (0 KB), Tiny (0-10 KB), Small (10 - 100
KB), Medium (100 KB - 1 MB), Large (1 – 16 MB), Huge (16 MB – 128 MB),
Gigantic (>128 MB). Hoặc ta gõ vào ô Search size:<500 (500 bytes) hay size:>500
MB,...
38
5.2 Phần mềm gõ chữ Việt
a. Có khá nhiều phần mềm gõ chữ Việt: VietStar, Vietware, VietKey,
Vniword, ... nhưng hiện nay phổ biến nhất là Unikey (phần mềm miễn phí).
b. Unikey: chép về từ
http://unikey.org/.
Ta chỉ nạp
1. Đã gõ được chữ(có
Unikey Việtthể
khi:
tìm tập tin UniKeyNT.exe, thường trong Program
Files hay Program Files (x86)). [Có khi phải chọn Run as administrator]
2. Trên khay hệ thống, có biểu tượng Unikey là V (nháy chuột trái vào biểu
tượng để chuyển qua lại E và V).
3. Bảng mã chữ Việt phải tương ứng với loại mẫu chữ (font) ta đang dùng
soạn thảo: .Vn – bảng mã TCVN3 (ABC), VNI – bảng mã VNI Windows,
Unicode – bảng mã Unicode (nên dùng Unicode dựng sẵn thay vì Unicode tổ
hợp). Để chọn bảng mã, ta nháy phải lên biểu tượng Unikey trên khay hệ thống,
chọn bảng mã thích hợp hay bảng mã khác.
Bảng mã: Là cách mã hoá ký tự Việt.
Nháy phải vào biểu tượng Unikey ở khay hệ thống, ta thấy bảng lệnh chính
của Unikey (tuỳ giao diện tiếng Anh hay Việt):
Hình 2.20. Bảng lệnh chính của Unikey
40
5.3 Chuyển đổi mã
Dùng hộp thoại Toolkit hay Công cụ.
1. Đánh dấu và chép đoạn văn bản nguồn cần chuyển mã.
2. Mở hộp thoại Công cụ, bật Lựa chọn ta muốn (nếu cần).
3. Chọn mã nguồn (ví dụ: VNI Windows).
4. Chọn mã đích (ví dụ: Unicode UTF-8).
5. Bật Chuyển mã clipboard.
6. Nháy nút Chuyển mã.
7. Sang văn bản đích, định vị con nháy và dán vào.
Hình 2.23. Chuyển đổi mã chữ Việt bằng Unikey
42
Hai khung có thể cho hiện hai thư mục khác nhau, nhưng chỉ có một thanh
chọn cho biết đối tượng hiện tại.
Để xử lý cùng lúc nhiều đối tượng, ta đánh/bỏ dấu các mục bằng cách gõ
phím Insert khi mục đó đang có thanh chọn.
6.1.3 Tạo các nút lệnh
Đặc biệt là các nút lệnh cho phép ta gọi chương trình xử lý tập tin đang có
thanh chọn một cách nhanh chóng và tiện lợi.
Để tạo nút lệnh, nháy phải thanh nút lệnh (Button Bar), chọn Change...
Hình 2.26. Thanh nút lệnh của Total Commander
Ta có thể thêm (Add) nút lệnh mới, sửa (thay đổi chi tiết bên dưới) hay xoá
(Delete) nút lệnh đang chọn.
43
Gọi Firefox để duyệt các trang web trong tập tin nén .zip.
Thực hiện lệnh DOS có chờ thêm tham đối (dấu ?).
44
6.1.4 Màn hình Total Commander trên Android
Các hình dưới đây đã qua một số điều chỉnh nên không hoàn toàn giống như
thật. Tuỳ theo hướng quay điện thoại, ta có:
Hình 2.27. Màn hình Total Commander trên Android
Các apps đã
Tiện ích chia sẻ
Truyền Wi-Fi
Thêm tiện ích
Thêm nút lệnh
Bảng lệnh chính Chép/Dời
Nén
Đánh dấu chọn Chỉ 1 hàng nút
Chuyển qua lại giữa 2 khung: Với màn hình đứng, ta vuốt ngang để sang
khung bên kia, với màn hình ngang, ta vỗ vào bên kia nó sẽ là khung hiện tại và
hiện đủ khung của bên đó. Mọi thao tác chỉ tác động trên khung hiện tại.
45
Đánh dấu chọn: Ngoài nút lệnh đánh dấu chọn nói trên, ta có thể đánh dấu
từng mục bằng cách vỗ nhẹ lên biểu tượng của nó.
Giữ tay lâu trên một tập tin, ta đến bảng lệnh:
Open with Chọn ứng dụng mở tập tin này
Send to Gởi đi
Send to */* Gởi đi
Create link on desktop Tạo lệnh tắt ở màn hình chính
Rename Đổi tên
Copy/Move/Send via Bluetooth Thông qua Bluetooth
Delete Xoá
Edit file Biên tập
Properties Các dặc tính
Giữ tay lâu trên một thư mục, ta đến bảng lệnh:
Play (background) Phát (chế độ nền)
Add to queue Thêm vào danh sách chờ
Open with Chọn ứng dụng mở
Send to Gởi đi
Send to */* Gởi đi
Create link to desktop Tạo lệnh tắt trên màn hình chính
Rename Đổi tên
Copy/Move/Send via Bluetooth Thông qua Bluetooth
Delete Xoá
New text file Tạo tập tin văn bản mới
46
1. 7-Zip File Manager (7zFM.exe): có giao diện 2 khung gần như Total
Commander, rất dễ sử dụng.
2. 7-Zip Comand Line (7z.exe): công cụ dòng lệnh, hỗ trợ xử lý các tập tin
nén hàng loạt. Dạng lệnh chung sử dụng 7z.exe:
[path\]7z.exe 7zlệnh tậptinnén 7ztuỳchọn
Lệnh Công dụng
a Nén/thêm vào tập tin nén.
d Xoá bớt khỏi tập tin nén.
e Giải nén.
i Hiện các dạng nén có hỗ trợ.
l Liệt kê danh sách trong tập tin nén.
rn Đổi tên các tập tin trong tập tin nén.
t Kiểm tra tập tin nén.
u Cập nhật tập tin nén (thay các tập tin bên trong).
x Giải nén giữ nguyên cấu trúc thư mục.
Một vài tuỳ chọn:
Tuỳ chọn Mô tả
-ad Hiện hộp thoại bằng GUI (7zG.exe).
-o Đặt thư mục chứa các tập tin giải nén.
-p Dùng mật khẩu (ghi liền sau -p)
-r Xử lý cả các thư mục con.
-sfx Tạo tập tin tự giải nén (.exe).
-y Trả lời Yes cho mọi câu hỏi Yes/No.
47
6.3 Bảng ký tự Character Map
Character Map là tiện ích charmap.exe trong thư mục Windows\System32,
được cài sẵn theo Windows. Lệnh tắt định sẵn của nó nằm trong bảng lệnh Start
của Windows, nhóm Windows Accessories.
Hình 2.29. Hộp thoại Character Map
Nói chung, chỉ những trường hợp biết rõ an toàn ta mới để Open in..., còn lại
ta nên chọn Save File hay Always ask:
49
Ngoài ra, các trình duyệt Web thường cũng cho phép ta cài đặt thêm các tiện
ích phụ (addons, plugins) giúp ngăn chặn quảng cáo, ngăn chặn lạm dụng Web,
chép nhạc/phim từ các website, dùng VPN (Virtual Private Network) để duyệt Web
an toàn hơn,...
50
Hình 2.32. Hộp thoại chính của Lingoes
Từ hộp thoại chính, ta có thể mở bảng lệnh chính (1), tra từ (2) hay xác lập từ
điển, tiện ích hoặc xác lập điều kiện làm việc (3).
6.5.3 Tra từ
Nhập từ ở vùng số (2), bảng danh sách từ phía dưới bên trái sẽ nhảy đến từ
ứng với ta gõ vào:
Hình 2.33. Tra từ trong Lingoes
51
Ta có thể dùng thanh cuộn dọc để xem qua giải nghĩa của từng từ điển (1) hay
nhảy thẳng đến giải nghĩa của một từ điển ta chọn (2).
Nếu đã xác lập như ở bảng lệnh chính trên, khi ta đánh dấu hay nháy đôi một
từ trên tài liệu, màn hình tra nhanh của Lingoes xuất hiện: (trừ tài liệu đã cấm đánh
dấu, chép từ)
Ta có thể dùng thanh cuộn dọc để xem qua giải nghĩa của từng từ điển (1) hay
sửa lại từ muốn tra (2).
52
6.5.4 Quản lý từ điển
Hình 2.34. Quản lý từ điển trong Lingoes
Các từ điển đã cài Cài thêm Loại bớt
53
6.5.6 Từ điển Lingoes trên điện thoại thông minh
Hình 2.35. Màn hình Lingoes trên Android
Tra nhanh
Thứ tự từ điển
Quản lý từ điển
Màn hình chính trên chỉ giữ lại vài mục. Thường ta chỉ chọn Quick Translate
để sử dụng từ điển.
Mỗi khi giữ tay trên một từ và chọn Copy, màn hình tra từ của Lingoes sẽ
xuất hiện sau khi vỗ :
Hình 2.36. Tra từ trong Lingoes trên Android
Ta vuốt ngang khung giải nghĩa để xem phần giải nghĩa của từ điển khác (1).
Ngoài ra ta có thể thay đổi từ điển nào hiện đầu tiên (2), hiện màn hình chính qua
lệnh Open Lingoes dictionary (3), rê đổi chỗ hộp thoại (4) hay rê thay đổi kích
thước hộp thoại (5).
54
Màn hình xác lập điều kiện làm việc (chỉ vài mục):
Hình 2.37. Điều kiện làm việc của Lingoes trên Android
Chép từ để tra
Cỡ chữ từ điển
Lưu ý là bản Lingoes trên điện thoại không phải miễn phí. Ta có thể tìm và cài
đặt Lingoes trên Internet hay Google Play Store.
6.6 Các phần mềm cơ động (portable)
Là các phần mềm đã được điều chỉnh để có thể chạy từ ổ đĩa USB hay các ổ
đĩa cơ động khác. Đa số các phần mềm này có gốc là phần mềm miễn phí, một số
là phần mềm thương mại nhưng phiên bản cũ.
Để chép phần mềm cơ động, ta vào chọn phần mềm từ trang
https://portableapps.com/apps. Trang này liệt kê khá nhiều phần mềm đã chỉnh sửa để có thể chỉ cần
chép mà không cần cài đặt hoặc chỉ cần cài đặt một lần. Các phần mềm này hầu
như không dùng đến các thư mục trong ổ đĩa hệ thống (ổ đĩa cài hệ điều hành). Các
tập tin trong thư mục đã cài đủ để phần mềm hoạt động. Ta có thể cài một số phần
mềm cơ động ưa thích lên một ổ đĩa USB và cắm ổ đĩa đó vào bất cứ máy nào cũng
có thể sử dụng được. Dĩ nhiên, có một số phần mềm không thể chạy trên máy có hệ
điều hành quá lạc hậu.
55
Bài Tập Lượng Giá
Lý Thuyết
1. Để gõ được chữ Việt bằng Unikey, ta phải đáp ứng mấy điều kiện:
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
2.Trên File Explorer, tập tin notepad.exe đang có thanh chọn. Ta có thể dùng File
Explorer để thay đổi các thuộc tính sau đây của tập tin notepad.exe:
a. Chỉ Read-only.
b. Chỉ Hidden.
c. Hidden và Read-only.
d. Hidden và System.
3.Khi thanh chọn ở This PC trong khung trái của File Explorer, các băng công cụ
trên File Explorer gồm:
a. File, Home, Network, Devices.
b. Home, View, Share, Drive Tools.
c. File, Computer, View, Drive Tools.
d. File, Share, View, Drive Tools.
4. Công dụng của lệnh ATTRIB là:
a. Chép hay xoá các tập tin.
b. Thêm hay bớt kích thước các tập tin.
c. Hiện hay thay đổi thuộc tính các tập tin.
d. Chép hay dời các tập tin.
5. Phím tắt để mở File Explorer:
a. Ctrl-E.
b. Shift-E.
c. -E.
d. -X.
Thực Hành
1. Trên thư mục gốc ổ đĩa D:, tạo thư mục con BaiTap bằng File Explorer, rồi ra
Command Prompt tạo thư mục đó bằng lệnh MD.
2. Chuyển mã hai câu hỏi này từ Unicode sang VNI Windows. Thử lại bằng cách
dán vào Word và chọn mẫu chữ thích hợp.
56
3. Mở Calculator (Windows\System32\calc.exe), hiện máy tính theo
chế độ đổi cơ số (Scientific hay Programmer)
a. Chuyển các số thập phân sau đây thành số nhị phân (Bin), thập lục
phân (Hex): 8, 32, 15, 125.
b. Chuyển các số nhị phân sau đây thành số thập phân (Dec): 1010,
111, 1100, 1011 0101.
c. Chuyển các số thập lục phân thành thập phân: ABCD, 142C, FFFF,
C0F098.
4. Vào Notepad, soạn tập tin NoAutorun.reg với nội dung:
REGEDIT4
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\p
olicies\Explorer]
"NoDriveTypeAutoRun"=dword:000000ff
"HonorAutorunSetting"=dword:00000001
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\IniFileMapping\Autorun.inf]
@="@SYS:DoesNotExist"
Lưu tập tin và thoát Notepad xong, từ Total Commander hay Windows
Explorer, nháy đôi vào tập tin này.
5. Chuyển mã chữ Việt cho các đoạn văn bản từ các tập tin MaViet_1-
2.docx, MaViet_3.rtf và MaViet_4.txt, rồi bổ sung vào các phần còn
thiếu của tập tin VanBanChinh.docx.
a. Cần xác định rõ các bảng mã chữ Việt thích hợp.
b. Chuyển mã tập tin MaViet_1-2.docx bằng cách sao chép.
c. Chuyển mã các tập tin MaViet_3.rtf và MaViet_4.txt bằng cách
chuyển mã tập tin trên đĩa.
60
EXCEL
Chỉnh sửa dữ liệu: Click đúp chuột vào ô cần sửa hay nhấn F2 hay
sửa trên Formula Bar
Lưu ý: Định dạng ngày tháng năm trong Control Panel trước khi
làm việc với Excel.
Freeze Panes
Data validation
Form
Mod(row(),2)>0
DATA=> SUBTOTAL: Tính toán cho một nhóm trong danh sách
INSERT=>PIVOT TABLE: Tóm tắt, phân tích, tìm hiểu và trình bày
dữ liệu