You are on page 1of 2

Năm Biến động

2019 2020
Khoản mục ST TL

Nguồn vốn CSH 676.256.745.760 448.246.986.826 -228.009.758.934 0,663

Nợ dài hạn 33.188.026.436 13.277.002.755 -19.911.023.681 0,400

Tài sản dài hạn 130.601.842.104 100.103.714.769 -30.498.127.335 0,766

Vốn lưu động ròng 578.842.930.092 361.420.274.812 -217.422.655.280 0,624

Năm Biến động


2020 2021
Khoản mục ST TL

Nguồn vốn CSH 448.246.986.826 605.972.174.852 157.725.188.026 1,352

Nợ dài hạn 13.277.002.755 14.034.859.778 757.857.023 1,057

Tài sản dài hạn 100.103.714.769 105.045.136.715 4.941.421.946 1,049

Vốn lưu động ròng 361.420.274.812 514.961.897.915 153.541.623.103 1,425


VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG
700000000000

600000000000

500000000000

400000000000

300000000000

200000000000

100000000000

0
2019 2020 2021

VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG

Nhận xét:

Nhìn chung, vốn lưu động ròng dương trong giai đoạn 2019 – 2021, chứng tỏ rằng
nguồn vốn thường xuyên của CTCP Dầu Thực Vật Tường An không những đủ để
tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn dư ra để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Cân bằng tài
chính như trên được đánh giá là tốt và rất an toàn. Quyết định lựa chọn phần lớn
nguồn vốn CSH và nợ dài hạn này đã đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp.

Tuy nhiên, chỉ tiêu này có sự biến động qua từng năm. Giai đoạn 2019 – 2020, mặc
dù VLĐR dương như có dấu hiệu giảm, cụ thể năm 2020 đã giảm
(217.422.655.280) tương đương so 0,624 lần với 2019. Công ty đã thanh toán hơn
40% khoản nợ dài hạn phản ánh việc sử dụng vốn không hiệu quả, DN chủ yêu
dùng vốn CSH để tài trợ vào các tài sản ngắn hạn. Sau đó trong giai đoạn 2020 –
2021, VLĐR đã tăng một cách đáng kể, tăng (153.541.623.103) tương đương 1,42
lần sao với năm 2020 đó là một con số ấn tượng.

You might also like