You are on page 1of 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

---------o0o---------

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG BIA

BEER PROCESSING CONTRACT

Số/No:................/2019/HĐCCB

Pursuant to Civil Code No. 91/2015/QH13 dated November 24, 2015 of the National Assembly
of the Socialist Republic of Vietnam, effective from July 1, 2016;
Pursuant to the Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated June 14, 2005 of the National
Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, effective from January 1, 2006;
Based on the needs and capabilities of each party
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên

Today, / /2021, at the headquarters of Turtle Lake Brewing Company Limited, we


include:

Hôm nay, ngày ....... tháng ...... năm 2021, tại trụ sở của Công ty TNHH Turtle Lake Brewing,
chúng tôi gồm:

BÊN NHẬN GIA CÔNG/ PROCESSED PARTY:

CÔNG TY TNHH TURTLE LAKE BREWING (Bên A)

Địa chỉ văn phòng/Office Address : Số 6 ngõ 154 Đội Cấn, P. Đội Cấn, Q. Ba Đình, TP Hà
Nội, Việt Nam

Địa chỉ xưởng bia/Brewery Addres : Số 105 Xóm Chùa, P.Quảng An, Q. Tây Hồ, TP Hà Nội,
Việt Nam

Điện thoại/Tel : 02466505187

Mã số thuế/Tax Code : 0107959092

Tài khoản/Bank Account: 12310000824807 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV), Chi nhánh Quang Trung – TP Hà Nội

Đại diện/Representive: Ông/Mr: Lamont Donyelle Wynn - Tổng Giám đốc/General Director
Sau đây gọi tắt là Bên A/ Hereinafter referred to as Party A -

BÊN ĐẶT GIA CÔNG/ ORDERING PARTY:

CÔNG TY .................... (Bên B)

Địa chỉ/Address: :

Điện thoại/Tel :

Mã số thuế/Tax Code :

Đại diện/Representive: : - Giám đốc

Sau đây gọi tắt là Bên B/ Hereinafter referred to as Party B -

After discussion and agreement, the two Parties agree to establish a Beer Processing Contract
(hereinafter referred to as the “Contract”) with the following terms and conditions:

Sau khi bàn bạc và thoả thuận, hai Bên thống nhất xác lập Hợp Đồng Gia Công Bia (sau đây
gọi tắt là “Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

ACRTICLE 1: CONTENT OF CONTRACT: On the basis of this Contract, Party A produces


beer at the request of Party B with the correct types and quality of beer as agreed in this Contract.
Party B is obliged to pay Party A on time and in full according to Article 7 of this Contract.

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Trên cơ sở Hợp đồng này, Bên A sản xuất bia theo yêu cầu
của Bên B với đúng chủng loại và chất lượng bia đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Bên B có
nghĩa vụ thanh toán cho Bên A đúng hạn và đầy đủ theo Điều 7 của Hợp đồng này.

ARTICLE 2. TYPE, QUALITY AND PRICE OF PRODUCTS/CHỦNG LOẠI, CHẤT LƯỢNG


VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.Type: Beer produced by Party A for Party B is a type of beer produced according to the quality
standards and technology of Party B with the quality specified in Clause 2 of this Article
(hereinafter referred to as: as “Beer Products”).

1. Chủng loại: Bia do Bên A sản xuất cho Bên B là loại bia được sản xuất theo tiêu chuẩn chất
lượng và công nghệ của Bên B với chất lượng quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi tắt là:
“Sản phẩm bia”) .

2. Quality: Beer products produced must have the quality according to Party B's beer quality
standards. Party A is responsible for registering and announcing standard and regulation
conformity according to the provisions of law for a fee. Registration and announcement of
products shall be paid for by Party A.

2. Chất lượng: Sản phẩm bia sản xuất ra phải có chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng bia của
Bên B. Bên A có trách nhiệm đăng ký, công bố hợp chuẩn, hợp quy theo quy định của pháp luật
có thu phí. Đăng ký và công bố sản phẩm do Bên A thanh toán.

3. Cost: - For orders ≈ 500L/type of beer/cooking time, the processing fee is 16,000 VND/liter -
calculated on the volume of beer pumped into the fermentation tank (In words: Sixteen thousand
VND per liter). - The above price includes the storage and keg cleaning fee provided by Party B
to extract beer from the tank into the keg but does not include 10% VAT, 65% Special
Consumption Tax.

3. Giá thành: - Đối với đơn hàng ≈ 500L / loại bia / lần nấu, phí gia công sản xuất bia là 16.000
đồng / lít - tính trên thể tích bia bơm vào bồn thùng lên men (Bằng chữ: Mười sáu nghìn đồng
một lít). - Giá trên đã bao gồm phí bảo quản và vệ sinh bom biathùng do Bên B cung cấp để
chiết bia từ bồn chứa vào bom biabồn vào thùng nhưng chưa bao gồm 10% VAT, 65% thuế
TTĐB.

4. All materials (barley - malt, hops - hop, yeast, salts, additives, additives ...) for beer
production are provided by Party B

4. Toàn bộ nguyên liệu (đại mạch - malt đại mạchạch nha, hoa bia, men bia, muối, phụ gia, phụ
gia ...) để sản xuất bia do Bên B cung cấp.

ARTICLE 3. ORDERING AND CONFIRMATION OF ORDER /ĐẶT HÀNG VÀ XÁC NHẬN


ĐƠN HÀNG

1. Party B places an order with Party A with a Purchase Order specifying the quantity of
Products and production time, provided that Party B must register a cooking schedule with Party
A at least 20 days before cooking. . The Purchase Order must be made in writing, sent to Party A
by mail, fax or email.

1. Bên B đặt hàng với Bên A bằng Đơn đặt hàng ghi rõ số lượng Sản phẩm và thời gian sản
xuất, với điều kiện Bên B phải đăng ký lịch nấu với Bên A trước khi nấu ít nhất 20 ngày. . Đơn
đặt hàng phải được lập thành văn bản, được gửi cho Bên A qua đường bưu điện, fax hoặc email.

2. On the basis of long-term cooperation and goodwill, Party B proactively informs Party A of its
production plan as soon as possible (at least 20 days before brewing beer) so that Party A can’s
production can be scheduled.

2. Trên cơ sở hợp tác lâu dài và thiện chí, Bên B chủ động thông báo cho Bên A kế hoạch sản
xuất trong thời gian sớm nhất (ít nhất 20 ngày trước khi nấu bia) để Bên A lên lịch sản xuất.
3. Within three (3) days from the date Party B sends the Order to Party A, Party A is obliged to
respond to the rejection or acceptance of the Order in writing, sent to Party B by email,

3. Trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày Bên B gửi Đơn hàng cho Bên A, Bên A có nghĩa vụ phản
hồi việc từ chối hoặc chấp nhận Đơn hàng bằng văn bản, gửi cho Bên B qua email.

ARTICLE 4. PRODUCTION, STORAGE AND DELIVERY /SẢN XUẤT, BẢO QUẢN VÀ


GIAO HÀNG

1. Production:/Sản xuất:

a. Party A manufactures Beer Products with the quantity, type and quality required in the
Purchase Order and in this Contract for Party B.

a. Bên A sản xuất Sản phẩm Bia với số lượng, chủng loại và chất lượng theo yêu cầu trong Đơn
đặt hàng và trong Hợp đồng này cho Bên B.

b. During the production process, Party B has the right to appoint experts to supervise the entire
production process that Party A conducts at the production site. Party B will incur all cost of the
expert to supervise the production process.

b. Trong quá trình sản xuất, Bên B có quyền cử chuyên gia giám sát toàn bộ quy trình sản xuất
mà Bên A tiến hành tại nơi sản xuất. Bên B sẽ chịu mọi chi phí nhờ chuyên gia giám sát quá
trình sản xuất.

2. Storage and costs related to the preservation of beer of Party B kept at Party A/Bảo quản và
các chi phí liên quan đến việc bảo quản bia của Bên B lưu tại Bên A:

a. After being produced, Party B's beer will be preserved at Party A's cold storage for a period of
no more than 60 days from the date it is packed into a keg/bottle/can. After the above time, Party
B must bear the cold storage fee at the rate of: 500,000 VND/day.

a. Bia của Bên B sau khi được sản xuất sẽ được bảo quản tại kho lạnh của Bên A trong thời gian
không quá 60 ngày kể từ ngày được đóng vào bomthùng / chai / lon. Sau thời gian trên, Bên B
phải chịu phí bảo quản lạnh với mức: 500.000 đồng / ngày.

b. In case the beer has met the requirements for packaging and it is due to close the beer to
release the tank (21 days from the date the beer enters the fermentation tank) but Party B does
not provide enough packaging (can, bottle) tTo release the beer tank, Party B must pay Party A
the tank occupancy fee of 500,000 VND/day.

b. Trường hợp bia đã đạt yêu cầu về đóng gói và đến hạn đóng bia ra khỏi bồn chứa biag bia
mới xuất két (21 ngày kể từ ngày bia vào thùng lên men) mà Bên B không cung cấp đủ bao bì
(lon, chai) để xuất bia khỏi bồn kho. bồn chứa bia, Bên B phải thanh toán cho Bên A phí sử
dụng bồn là 500.000 đồng / ngày.
c. Party A is responsible for checking and ensuring that the cold storage is working properly so
as not to affect the quality of Party B's beer. In the event of a technical problem that Party A
realizes that the problem will affect the quality of Party B's beer. Party B's beer quantity,, it must
promptly notify Party B and find a solution to the problem in the fastest time.

c. Bên A có trách nhiệm kiểm tra, đảm bảo kho lạnh hoạt động tốt để không ảnh hưởng đến chất
lượng bia của Bên B. Trong trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật mà Bên A nhận thấy sự cố sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng bia của Bên B,. Bên A phải thông báo kịp thời cho Bên B và tìm giải pháp
khắc phục sự cố trong thời gian nhanh nhất.

d. Party B has the right to appoint a supervisor to check the quality of its beer at Party A's cold
storage. Party B will bear all expenses involved.

d. Bên B có quyền cử người giám sát kiểm tra chất lượng bia của mình tại kho lạnh của Bên A.
Bên B sẽ chịu mọi chi phí liên quan.

e. Bottling and canning/Đóng chai và đóng hộp:

Party A accepts cans/bottles for Party B, including cleaning bottles/cans before dispensing for
Party B but excluding labeling/packing for Party B. The specific bottling/canning fees are as
follows:

Bên A nhận đóng lon / chai cho Bên B, bao gồm phí vệ sinh chai / lon trước khi pha chế cho Bên
B nhưng không bao gồm nhãn chai / đóng gói cho Bên B. Phí đóng chai/ đóng lon cụ thể như
sau:

- Bottled: 2,000vnd/bottle (bottle and bottle cap provided by Party B)

- Đóng chai: 2.000vnd / chai (chai và nắp chai do bên B cung cấp)

– Canning: 5,000vnd/can (cans and lids provided by Party A).

- Đóng lon: 5.000vnd / lon (lon và nắp do bên BA cung cấp).

3. Delivery:/Giao hàng:

a. Party A after receiving the order from Party B is responsible for confirming the order by email
or message.

a. Bên A sau khi nhận được đơn hàng từ Bên B có trách nhiệm xác nhận đơn hàng bằng email
hoặc tin nhắn.

b. Party B by its means and human resources is responsible for receiving goods at Party A's
workshop on time to release the tank.
b. Bên B bằng phương tiện và nhân lực của mình có trách nhiệm nhận hàng tại xưởng của Bên A
đúng thời gian xuất xưởng.

ARTICLE 5. TRANSFER OF PROPERTY RIGHTS AND RISKS/CHUYỂN GIAO QUYỀN


SỞ HỮU VÀ RỦI RO

From the time Party B signs the delivery note, the ownership and risks arising from the Beer
Products produced by Party A on the basis of this Contract are transferred to Party B.

Kể từ thời điểm Bên B ký Phiếu xuất kho, quyền sở hữu và rủi ro phát sinh đối với Sản phẩm Bia
do Bên A sản xuất trên cơ sở Hợp đồng này được chuyển giao cho Bên B.

ARTICLE 6. TECHNICAL AND TECHNOLOGY SECRETS/BÍ QUYẾT KỸ THUẬT VÀ


CÔNG NGHỆ

1. Party A only produces beer products at the request of Party B on the basis of this Contract.

1. Bên A chỉ sản xuất các sản phẩm bia theo yêu cầu của Bên B trên cơ sở Hợp đồng này.

2. Party A has no right to notify, transfer technical documents and production technology owned
by Party B to any other party without the consent/appointment of Party B.

2. Bên A không có quyền thông báo, chuyển giao tài liệu kỹ thuật, công nghệ sản xuất do Bên B
sở hữu cho bất kỳ bên nào khác nếu không có sự đồng ý / chỉ định của Bên B.

3. Party A has no right to arbitrarily produce beer products with the same index as Party B's
aforementioned Beer Products without Party B's consent.

3. Bên A không có quyền tự ý sản xuất sản phẩm bia có chỉ số giống với sản phẩm bia nói trên
của Bên B khi chưa được sự đồng ý của Bên B.

ARTICLE 7. TRADEMARKS/THƯƠNG MẠI.NHÃN HIỆU

Party A recognizes the great value of the goodwill associated with the Trademarks and
acknowledges that the Trademarks and all accompanying rights therein, and the goodwill
attached thereto, belong exclusively to the Party B. Party A shall not, during the term of this
agreement or thereafter, assert any right of ownership of the Trademarks or use the Trademarks
other than in accordance with the terms of to is agreement, or disparage or diminish the image
and quality of the Trademarks among the public. Party A shall cooperate with Party B in
preserving and protecting Party B's rights in and to the Trademarks.

Bên A công nhận giá trị lớn của thiện chí liên quan đến Nhãn hiệu và thừa nhận rằng Nhãn hiệu
và tất cả các quyền kèm theo trong đó, và thiện chí kèm theo đó, chỉ thuộc về Bên B. Bên A sẽ
không, trong thời hạn của thỏa thuận này hoặc sau đó , khẳng định bất kỳ quyền sở hữu nào đối
với Nhãn hiệu hoặc sử dụng Nhãn hiệu khác với các điều khoản thỏa thuận, hoặc chê bai hoặc
làm giảm hình ảnh và chất lượng của Nhãn hiệu trong lòng công chúng. Bên A sẽ hợp tác với
Bên B trong việc duy trì và bảo vệ các quyền của Bên B đối vớIliên quan đến và đối với Nhãn
hiệu.

ARTICLE 8. PAYMENT/THANH TOÁN

1. Party B is responsible for paying 50% of the processing fee before making the cooking batch
and the remaining 50% of the processing fee must be paid before the date of packing the finished
beer into kegs, bottles, cans to release the tank.

1. Bên B có trách nhiệm thanh toán 50% phí gia công trước khi nấu mẻ bia và 50% phí chế
biếngia công còn lại phải thanh toán trước ngày đóng bia thành phẩm vào bom bia thùng, chai,
lon để giải phóng tankbồn chứa bia.

2. Party A is obliged to issue an invoice to Party B at the request of Party B as a basis for
payment, and Party B must be responsible for paying all taxes and fees as prescribed.

2. Bên A có nghĩa vụ xuất hóa đơn cho Bên B theo yêu cầu của Bên B để làm căn cứ thanh toán
và Bên B phải có trách nhiệm nộp các loại thuế, phí theo quy định.HJ

ARTICLE 9. CASES OF FORCE MAJEOURE RESPONSIBILITIES/CÁC TRƯỜNG HỢP


BẤT KHẢ KHÁNG

1. In case of force majeure occurring directly or indirectly including but not limited to flood,
storm, fire, epidemic, conflict, coup, terrorism, strike, directives, orders or other forms of
administrative intervention by state agencies, etc. that affect the performance of obligations of
the Parties under the Contract or other objective circumstances beyond the control of the Parties.
, then if the force majeure event greatly affects the timely performance of the entire Contract or a
part of the Contract that must be performed when the force majeure event occurs, the time limit
for the Parties to perform the this responsibility will be appropriately deferred while the
performance of these responsibilities remains due.

1. Trong các trường hợp bất khả kháng xảy ra một cách trực tiếp hay gián tiếp bao gồm nhưng
không giới hạn như lũ lụt, bão tố, hỏa hoạn, dịch bệnh, xung đột, đảo chính, khủng bố, đình
công, các chỉ thị, mệnh lệnh hay các dạng can thiệp hành chính khác của các cơ quan nhà nước,
… có ảnh hưởng tới việc thực thi trách nhiệm các Bên theo Hợp Đồng hoặc những hoàn cảnh
khách quan khác nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên, thì nếu trường hợp bất khả kháng ảnh
hưởng lớn đến việc thực hiện đúng hạn của toàn bộ Hợp Đồng hoặc một phần của Hợp Đồng
mà cần phải thực hiện khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, thời hạn để các Bên thực hiện
những trách nhiệm này sẽ được lùi lại một cách thích hợp trong khi việc thực hiện các trách
nhiệm này vẫn còn thời hạn.
2. Both Parties must immediately notify each other of the beginning and end of force majeure
circumstances that have prevented the performance of obligations under the Contract.

2. Hai Bên phải thông báo ngay cho nhau về việc bắt đầu và kết thúc các trường hợp bất khả
kháng đã cản trở việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.

3. The invocation of force majeure circumstances for the delay or postponement of the Contract
performance must be verified by the certification of the competent authority.

3. Việc viện dẫn các trường hợp bất khả kháng để trì hoãn, hoãn thực hiện Hợp đồng phải được
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Article 10. INDEMNIFICATION/BỒI THƯỜNG.

If any demand, claim or action is made or threatened against Party A for (a) trademark
infringement, unfair competition or interference with a contract to which Party B is a party,
asserted as a result of Party A’s lawful performance of its obligations under the terms of this
Agreement, or (b) violation of Vietnam laws and regulations due to marketing practices of the
Party B,s in respect of the Products, Party B shall defend, indemnify and hold Party A harmless
from any loss, damage, liability, or expense, including reasonable attorney’s fees, for which
Party A may be liable and pay in response to any such demand, claim or action, including but not
limited to Party A's cost for any products that must be destroyed, recalled or otherwise not
saleable as a result of the resolution of any such demand and claim or action, and Party A's cost
for packaging materials and labels for any such materials that must be destroyed, recalled or are
otherwise not useable as a result of any such demand, claim or action.

Nếu bất kỳ yêu cầu, khiếu nại hoặc hành động nào được thực hiện hoặc đe dọa chống lại Bên A
vì (a) vi phạm nhãn hiệu, cạnh tranh không lành mạnh hoặc can thiệp vào hợp đồng mà Bên B là
một bên, được xác nhận là do Bên A thực hiện hợp pháp các nghĩa vụ của mình theo các điều
khoản của Thỏa thuận này, hoặc (b) vi phạm pháp luật và quy định của Việt Nam do các hoạt
động tiếp thị của Bên B đối với Sản phẩm, Bên B sẽ bảo vệ, bồi thường và giữ cho Bên A không
bị tổn hại bởi bất kỳ tổn thất, thiệt hại, trách nhiệm pháp lý hoặc chi phí nào, kể cả hợp lý phí
luật sư, mà Bên A có thể chịu trách nhiệm và thanh toán theo bất kỳ yêu cầu, khiếu nại hoặc
hành động nào như vậy, bao gồm nhưng không giới hạn chi phí của Bên A đối với bất kỳ sản
phẩm nào phải tiêu hủy, bị thu hồi hoặc không thể bán được do việc giải quyết bất kỳ yêu cầu và
khiếu nại hoặc hành động nào như vậy và chi phí của Bên A cho vật liệu đóng gói và nhãn cho
bất kỳ vật liệu nào như vậy phải bị tiêu hủy, thu hồi hoặc không thể sử dụng được do bất kỳ hành
động nào như vậy yêu cầu, khiếu nại hoặc hành động.

If Party B should fail or refuse, for any reason, to defend, indemnify, or seek to preserve for
Party A the right to use the Trademarks, as provided herein, Party A shall have the right but shall
not the obligation to defend against any such demand, claim in place of Party B. If Party A does
undertake to defend against a trademark Infringement claim, or to otherwise preserve and protect
the rights granted herein to use the Trademarks, Party A shall have the right to collect from Party
B by way of separate action, any and all amounts expended by Party A in connection with such,
action including but not limited to actual, direct, out-of-pocket costs and expense of
investigation, litigation, and all its reasonable outside attorneys fees directly related to such
claim, provided, that Party B shall, under no circumstances, be liable for any loss, damage,
liability or expense resulting from the negligence or willful or reckless misconduct of Party A, its
employees, agents or representatives.

Nếu Bên B không thể hoặc từ chối, vì bất kỳ lý do gì, để bảo vệ, bồi thường hoặc tìm cách bảo vệ
cho Bên A quyền sử dụng Nhãn hiệu, như được quy định ở đây, Bên A sẽ có quyền nhưng không
có nghĩa vụ bảo vệ chống lại bất kỳ yêu cầu đó, yêu cầu thay cho Bên B. Nếu Bên A cam kết bảo
vệ chống lại khiếu nại Vi phạm nhãn hiệu, hoặc để bảo toàn và bảo vệ các quyền được cấp ở đây
để sử dụng Nhãn hiệu, Bên A sẽ có quyền thu từ Bên B bằng cách hành động riêng biệt, bất kỳ
và tất cả số tiền đã chi của Bên A liên quan đến việc đó, hành động bao gồm nhưng không giới
hạn ở các chi phí thực tế, trực tiếp, tự chi và chi phí điều tra, kiện tụng và tất cả các khoản phí
luật sư bên ngoài hợp lý liên quan trực tiếp đến khiếu nại đó, Trong mọi trường hợp, Bên B sẽ
không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất, thiệt hại, trách nhiệm pháp lý hoặc chi phí nào
do sơ suất hoặc hành vi sai trái cố ý hoặc liều lĩnh của Bên A, nhân viên, đại lý hoặc đại diện
của Bên A.

Party A agrees to defend, indemnify and hold Party B harmless against any and all claims, costs,
expenses, losses, causes of action (including reasonable attorney’s fees and costs), damages or
liabilities on account of the death and/or injury to any person(s) or damage to any property
arising out of, due to, or in any way connected with (a) Party A's failure to produce and package
the Products in accordance with the Proprietary Information and other specifications and
processes provided to Party A by Party B, and/or b) any act, omission or failure to act by Party
A, its employees, agents or representatives,. which act, omission or failure to act is in violation
of Party A's obligations under this Agreement and/or (c) any violation of State alcohol laws and
regulations by Party A or due to any act or omission of the Party A in respect of the Products.

Bên A đồng ý bảo vệ, bồi thường và giữ Bên B vô hại trước bất kỳ và tất cả các khiếu nại, chi
phí, chi phí, tổn thất, nguyên nhân dẫn đến hành động (bao gồm cả phí và chi phí luật sư hợp
lý), thiệt hại hoặc trách nhiệm pháp lý liên quan đến cái chết và / hoặc thương tật cho bất kỳ
(nhiều) con người hoặc thiệt hại đối với bất kỳ tài sản nào phát sinh từ, do, hoặc theo bất kỳ
cách nào liên quan đến (a)Bên A không sản xuất và đóng gói Sản phẩm theo Thông tin độc
quyền cũng như các thông số kỹ thuật và quy trình khác mà Bên B cung cấp cho Bên A và / hoặc
(b) bất kỳ hành động, thiếu sót hoặc không thực hiện của Bên A, nhân viên, đại lý hoặc đại diện
của Bên A,. hành động nào, thiếu sót hoặc không thực hiện là vi phạm nghĩa vụ của Bên A theo
Thỏa thuận này và / hoặc (c) bất kỳ vi phạm nào đối với luật và quy định của Nhà nước về rượu,
bia của Bên A hoặc do bất kỳ hành động hoặc thiếu sót nào của Bên A đối với Các sản phẩm.
ARTICLE 11. GOVERNING LAW AND DISPUTE SETTLEMENT/LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.

1. This Agreement is governed by, construed and enforced in accordance with the laws of the
Socialist Republic of Vietnam.

1. Thỏa thuận này được điều chỉnh, giải thích và thực thi theo luật pháp của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Any dispute arising out of or in connection with the Contract must be first resolved through
good faith conciliationnegotiation. In the event of a dispute, each Party has the right to send a
notice to the other Party requesting the two Parties to negotiate to resolve the dispute. Unless
otherwise agreed by the Parties, the time for the Parties to settle disputes through good faith
conciliation negotiation shall not exceed thirty (30) days from the date on which a Party sends a
notice requesting dispute settlement negotiations. to the other Party.

2. Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng trước tiên phải được giải
quyết thông qua hòa giải thiện chí. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, mỗi Bên có quyền gửi
thông báo cho Bên kia yêu cầu hai Bên thương lượng để giải quyết tranh chấp. Trừ khi các Bên
có thỏa thuận khác, thời gian để các Bên giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải thiện chí sẽ
không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày một Bên gửi thông báo yêu cầu đàm phán giải quyết
tranh chấp. cho Bên kia.

3. If the dispute is not resolved through conciliation negotiation within thirty (30) days as
provided for in Clause 2 of this Article, these disputes will be resolved by arbitration at the
Vietnam International Arbitration Center. South next to the Vietnam Chamber of Commerce and
Industry (VIAC) according to the Arbitration Rules of this Center. The arbitral award is final and
binding on the Parties.

3. Nếu tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải trong thời hạn ba mươi (30) ngày
theo quy định tại Khoản 2 Điều này, các tranh chấp này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam . Phía Nam cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc trọng tài của Trung tâm này. Phán quyết của trọng tài là cuối
cùng và ràng buộc các Bên.

ARTICLE 12. VALIDITY AND CONTRACT DURATION/HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN CỦA
HỢP ĐỒNG

1. This Contract takes effect from the date of signing. If any provision or any part of the
provisions of this Agreement is declared by any authority to be illegal, void or unenforceable,
then that provision or part thereof shall be deemed separate from the Contract, as if it had never
been included in this Agreement. In this event, all other provisions of this Agreement shall
continue in full force and effect.
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nếu bất kỳ điều khoản nào hoặc bất kỳ phần nào
trong các điều khoản của Thỏa thuận này bị bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào tuyên bố là bất
hợp pháp, vô hiệu hoặc không thể thi hành, thì điều khoản đó hoặc một phần của điều khoản đó
sẽ được coi là tách biệt khỏi Hợp đồng, như thể nó chưa bao giờ được bao gồm trong Thỏa
thuận này. Trong trường hợp này, tất cả các điều khoản khác của Thỏa thuận này sẽ tiếp tục có
hiệu lực đầy đủ.

2. The term of this Contract is 12 months from the effective date of the Contract. If one of the
Parties does not give notice of termination 14 (fourteen) days before the expiration of the
Contract, the term of the Contract is automatically extended for another 12 months.

2. Thời hạn của Hợp đồng này là 12 tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Nếu một trong các
Bên không thông báo về việc chấm dứt 14 (mười bốn) ngày trước khi Hợp đồng hết hạn, thời
hạn của Hợp đồng đương nhiêntự động được gia hạn thêm 12 tháng.

3. One Party has the right to unilaterally terminate the Contract through no fault of the other
Party. One of the Parties shall notify of its decision to terminate the Contract at least 01 (one)
month before the date it wants to terminate the Contract. In that case, the Parties are still obliged
to perform all responsibilities received on them during the Contract term.

3. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải do lỗi của Bên kia. Một
trong các Bên phải thông báo về quyết định chấm dứt Hợp đồng của mình ít nhất 01 (một) tháng
trước ngày muốn chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp đó, các Bên vẫn có nghĩa vụ thực hiện
mọi trách nhiệm đã nhận về mình trong thời hạn Hợp đồng.

This Contract is made into 04 (four) copies with the same legal validity, each Party keeps 02
(two) as a basis for the performance of the Contract.

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai)
bản để làm căn cứ thực hiện Hợp đồng.

REPRESENTATIVE OF PARTY B REPRESENTATIVE OF


PARTY A

You might also like