You are on page 1of 44

Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM ĐT KỸ NĂNG NTT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________ ___________________

QUY ĐỊNH
v/v kiểm tra, tính điểm và cấp giấy chứng nhận hoàn tất khoá học Kỹ thuật bàn phím
áp dụng cho sinh viên trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Điều 1 – Phạm vi áp dụng


Tất cả sinh viên hệ Cao đẳng, Trung cấp chính quy học môn Kỹ thuật bàn phím để lấy
giấy chứng nhận đáp ứng chuẩn đầu ra của trường về tốc độ đánh máy đều bị chi phối
bởi Quy định này.

Điều 2 – Hình thức kiểm tra


Sinh viên sẽ kiểm tra các bài kiểm tra chuẩn gồm 3 phần:

Phần 1: Gõ phím tiếng Anh


 Sinh viên gõ bài kiểm tra làm 03 lần
 Thời gian mỗi lần gõ là 01 phút
 Lần gõ tốt nhất sẽ được dùng để tính điểm
Mỗi từ sai sẽ bị trừ 01 từ, nếu có nhiều lỗi sai trong cùng một từ thì chỉ tính 01 lỗi.

Phần 2: Gõ phím tiếng Việt


 Sinh viên gõ bài kiểm tra làm 03 lần
 Thời gian mỗi lần gõ là 01 phút
 Lần gõ tốt nhất sẽ được dùng để tính điểm
Mỗi lỗi sai sẽ bị trừ 05 ký tự, nếu có nhiều lỗi sai trong cùng một từ thì chỉ tính 01 lỗi.
Số ký tự (hay số đập) được định nghĩa là ký tự thường, hoa, đặc biệt, trống, các dấu
tiếng Việt (dấu giọng) và dấu ngắt câu.

Phần 3: Gõ phím số
 Sinh viên gõ bài kiểm tra làm 03 lần
 Thời gian mỗi lần gõ là 01 phút
 Lần gõ tốt nhất sẽ được dùng để tính điểm
Số ký tự đạt được kể cả ký tự trống, các dấu cộng, trừ, nhân, chia. Mỗi lỗi sai sẽ bị trừ
01 ký tự.

Điều 3 – Thang điểm


Điểm được cho trên hai tiêu chí:
1. Tốc độ: số từ/ký tự hoàn tất trong 01 phút
2. Số lỗi vi phạm khi đánh
Thang điểm cụ thể cho trong bảng dưới đây.

Trang 1/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Thang điểm
(Tính theo đơn vị 01 phút)

Tiếng Anh Tiếng Việt/Số


Điểm Điểm
Số từ đúng Số ký tự đúng
10 – 11 1.0 30 – 39 1.0
12 – 13 1.5 40 – 49 1.5
14 – 15 2.0 50 – 59 2.0
16 – 17 2.5 60 – 69 2.5
18 – 19 3.0 70 – 79 3.0
20 – 21 3.5 80 – 89 3.5
22 – 23 4,0 90 – 99 4,0
24 – 25 5,0 100 – 109 5,0
26 – 27 5,5 110 – 119 5,5
28 – 29 6,0 120 – 129 6,0
30 – 31 6,5 130 – 139 6,5
32 – 33 7,0 140 – 149 7,0
34 – 35 7,5 150 – 159 7,5
36 – 37 8,0 160 – 169 8,0
38 – 39 8,5 170 – 179 8,5
40 – 41 9,0 180 – 189 9,0
42 – 43 9,5 190 – 199 9,5
>= 44 10,0 >=200 10,0

Điều 4 – Cách tính Điểm tổng kết của môn Kỹ thuật bàn phím:
Sinh viên sẽ được kiểm tra hai lần: giữa khoá học và sau khi hoàn tất khoá học
 Kiểm tra giữa khoá: kiểm tra phần tiếng Anh, chiếm trọng số 30% điểm tổng kết
 Kiểm tra cuối khoá: kiểm tra phần tiếng Anh, tiếng Việt và phím số, chiếm trọng
số 70% điểm tổng kết
 Điểm kiểm tra cuối khoá được tính như sau:
Điểm KT cuối khoá = V*40% + A*40% + S*20%
trong đó V là các điểm của bài thi tiếng Việt, A bài thi tiếng Anh và S bài thi số.
Điểm kiểm tra giữa khoá, cuối khoá và điểm tổng kết sẽ tính chính xác đến ±0,5.

Điều 5 – Cấp chứng chỉ


 Sinh viên có điểm tổng kết từ 7.0đ trở lên sẽ được cấp giấy chứng nhận hoàn tất
khoá học kỹ năng đánh máy do Trung tâm Đào tạo Kỹ năng NTT – Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành cấp.
 Sinh viên có điểm tổng kết dưới 7.0, Trung tâm Đào tạo Kỹ năng NTT tổ chức
cho thi cải thiện điểm (1 lần – sau 4 tuần và 8 tuần từ khi có kết quả thi). Sinh
viên phải đóng lệ phí thi lại là 30.000đ/sinh viên.

Ngày 10 tháng 10 năm 2009


GIÁM ĐỐC

Trang 2/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

Cách đặt bàn tay:

Trang 3/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
PHẦN 1: TIẾNG ANH
Bài 1: Hàng căn cứ
ASDFJKL;

Luyện tập các phím hàng căn cứ


1. f ff j jj ff jj d dd k kk d ddd ff jj dd kk
2. s ss l llssll a aa ; ;; aa ;; ss ll aa ;;

Phối hợp các phím hàng căn cứ


3. fj fj dkd kslsl a; a; fdsajkl; asdf ;lkj
4. jfjfkd kdl sls ;a ;a asdf ;lkjfdsajkl;
5. a; a; slsld kdk fjfj ;lkjas dfjkl; fdsa
6. ;a ;a lslsk dkdj fjfjkl; fdsa ;lkjasdf

Luyện các từ
7. a as ask aska; a ad add adds; a al alfalfa
8. s sasads alsalk; d da dad dads; fa fads
9. ;f flflaflas flask flasks; j jajakjaks;
10. la las lass lad lads; salsala salad salads
11. jafjaff jaffajaffas; jaljalljalls; alas
12. al dads asks salk adds salads flasks jaffas

Luyện câu
13. add jaffas; dad asls a lass; ada asks a lad
14. a lad falls; as all flasks fall; a dad asls
15. alf adds a salad; alas a jaffa; a sad lass;
16. a sad fall; a lass asks a lad; all ask jak;
17. as a fad; a lad asks jak; dad adds a jaffa;
18. jaffa salads; ada asks lads; as all ask jak;
19. jak adds all alfalfa; alas all flasks fall;
20. all alfa; salads fall; sad ada adds ja ffas;

Lưu ý: Trước dấu chấm phẩy (;) không có khoảng trống,


phía sau có 1 khoảng trống

Trang 4/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

Bài 2: Tập các phím


EN3

G õ p h í m “ E ” b ằ n g n g ó n “ D”
1. dee ded eee dedd dede deed; dee eee dde eed;
2 . e a e s e f e k e l a e s e f e je k e l e e a e s e k e l ;
3. ease seal sell deal deaf dell feed feel keel;
4 . e l s e k a l e je l l a l e s f l e e d e s k l e a k s a l e f l a k e

Gõ phím “N” bằng ngón “J”


5 . j n n jn j n n n jn j j jn jn j n n j; jn n n n n j jn n n j;
6. jnj ne na ns ndnknl n; en an snd nfn knln
7. need neal nell send sand alan dank dean seen;
8. jane keen kane lean lane flan fen d fens knee;

G õ p h í m “ 3 ” b ằ n g n g ó n “ D”
9. d3d d3 d33 d33d; d3d d3 d33 d33d; d3d d3 d33d
1 0 . 3 d e s k s ; 3 3 d e a ns ; 3 3 3 d e a l s ; 3 d e e d s ; 3 d a d s
11. 3 elks; 33 needs; 333 seals; 3 lanes; 33 fans
1 2 . s e l l 3 ; s e n d 3 3 ; l e n d 3 3 3 ; d e a l 3 33 ; l e a s e 3 3

Luyện t ừ mớ i
13. a n n a s a n k s e a n je f f l e a f l a n d d a l e l a n k f a d e ;
14. fleas ankle; easel jeans; faded asked; addle;
15. f e n d e d n e e d e d k n e a d s ; l e a s e s f a n da l s s a n d a l s ;

Luyện câu
16. a leaf fell; jake and jane asked ken and neal
17. alan lane; dan lake sends fed and jeff a flan
18. adele deels keen; nell dean sells eel salads;
19. lena needs faded jeans; dan lane feeds fleas;
20. f e e d j a n e a n d je s s d a l e f l a k e a n d a d d a d d l e d a l e ;

Trang 5/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

Bài 3: Tập các phím


TI58

G õ p h í m “ T ” b ằ n g n g ó n “ F”
1 . f t t f t f t t t f t f f f t f tf t t f ; f t t t t t f f t t t f ;
2 . t e t a t s e t a t s t l t nt t e t a t s e t a t s t l t ;
3 . s e a t f a t s t e l l l a s t l a t e t a l e t a s k l e nt f e l t ;

Gõ phím “I” bằng ngón “K”


4. kii kik iii kik kki kik iik; kii iii kki iik;
5 . i e i t i a i s i d i f i l i n e i t i a i s i d i f i l i;
6. its ilk lid kid tin; lit fit inn nil sin lie;

G õ p h í m “ 5 ” b ằ n g n g ó n “ F”
7. f5f f5 f55 f55f; f5f f5 f55 f55f; f5f f5 f55f
8. 5 lids; 55 kids; 555 tins; 5 kilns; 5 kisses;
9. 5 dills; 55 tints; 555 kilts; 5 fins; 5 inns;
10. tan 5; net 55; seat 555; stake 555; land 555;

Gõ phím “8” bằng ngón “K”


11. k8k k8 k88 k88k; k8k k8 k88 k88k; k8k k8 k88k
1 2 . 8 s i l l s ; 8 8 t i f f s ; 8 8 8 i s l e s ; 8 ji l l s ; 8 n i t s
1 3 . 8 k i l l s ; 8 je t s ; 8 s t i k ; 8 s k e i n 8 s ki l l s
1 4 . l e s s 8 ; f e e d 8 8 ; s t a i n 8 8 8 ; n e e d 8 88 ; s l i t 8 8

T ừ mớ i
15. neatti nastan salt sent sink dent silk flit;
16. anita tales; stead steak; least staff; sated;
17. slated seated; steals staked; jested fattens;

Luyện câu
18. jill is a fine kid; at least neil is in jail;
19. a n n t a k e s a l a t e te a ; l e t t e d a n d k e n t e l l i t
20. see if linda and tessa still like it at tania

Trang 6/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 4: Tập các phím
RH4

G õ p h í m “ R” b ằ n g n g ó n “ F”
1. frr frf rrr frf ffr frf rrf; frr rrr ffr rrf;
2. rer trar drirkr lrner trar drirkr;
3 . a r e r a n ja r f a r a r k a i r ; s i r i r k r a t e r r r e f ;
4 . r e n t r e a l r i n k f r e t d i r k r e a r t i r e a ja r l i a r ;

Gõ phím “H” bằng ngón “J”


5 . j h h jh j h h h jh j j j h jh j h h j; jh h h h h j jh h h j;
6. heha hath ah sh the her his has had she hit
7. hat ash half; that hear then; this than shed;
8. their there; thank these; shall think; fifth;

G õ p h í m “ 4 ” b ằ n g n g ó n “ F”
9. f4f f4 f44 f44f; f4f f4 f44 f44f; f4f f4 f44f
1 0 . 4 h i t s ; 4 4 h a t s ; 44 4 f i r s ; 4 4 e r a s ; 4 4 4 r a t s ;
1 1 . 4 s e a s ; 4 4 ja r s ; 4 4 4 e n d s ; 4 4 s i n s ; 4 4 4 i n k s ;
1 2 . d i d 4 ; n a i l 4 4 ; f i e l d 4 4 4 ; d a t e 4 4 4; h e r 4 4 4 ;

T ừ mớ i
13. hare hale sash kith herd jerk rain near dear;
14. a f t e r tread; later train; heard share; shift;
15. thrill sharer; shirts threes; friend strikes;

Luyện câu
16. that it did; he has his later; had less than;
17. there are these; this is hers; hear this sir;
18. a f t e r t h e t r i a l h e a n d s h e l e a r n t t he i r f a t e ;
19. jill has lent lin and freda the three dresses
20. a friend has finished her salad dessert

Trang 7/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 5: Tập các phím
SHIFT, DẤU CHẤM

G õ p h í m “ L E FT S H I FT ” b ằ n g n g ó n “ A”
1. Ja Ja Ka Ka La La Jane Jan e Kate Kate Lae Lae
2. Ha Ha Ia Ia Na Na Hal Hal Ian Ian Nanna Nanna
3. Jindalee Kiandra Lanena Haden Ifield Nedlands
4. Jess and Kirk see Les and Nat at the Hill Inn

G õ p h í m “ .” b ằ n g n g ó n “ L ”
5. l.l load l.l lids l.l lien l.l leaf l.l least
6. l.. it is… if the… and he … there is.
7. l tell her. He is late. She did. Jed said.

Gõ phím “RIGHT SHIFT” bằng ngón “;”


8. F; F; D; D; S; S; A; A; Faith Dean Seth Allan
9. T; T; R; R; E; E; Tess Rae Ena Thea Rita Elie
10. Fraser Deakim Sale Ajana Tahara Readfelt Eden
11. Freda and Sal read The Three Sisters at Kiah.

Phối hợp 2 phím Shift


12. Alf Lee and Sid Deane learn Italian at Taree.
13. Send Reid and Nairne in Alfred Lane a Letter.
14. Let Faith and Esther dine at the Ti Tree Inn.
15. Janine and Delia thanked Hal Reede at Easter.

Luyện câu
16. Take his fare. The train is late at Jindera.
17. Let her share. This is its first real trial.
18. She starts first. Dial a friend in Adelaide.
19. He left Katie at the State Theatre in Rankin.
20. Dean and Shane Kale did take shelter in Fiji.
Lưu ý: Trước dấu chấm (.) không có khoảng trống , phía sau
có 1 khoảng trống

Trang 8/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

Bài 6: Tập các phím


OC9

Gõ phím “O” bằng ngón “L”


1. loo lol ooo lol llo lol ool; loo ooo llo ool;
2. on or ot oa os od of io ho no ro to so do fo;
3. one off too son for not ion lot nor soon does
4. done took look order tote th ose effort notion

G õ p h í m “ C” b ằ n g n g ó n “ D”
5. dcc dcd ccc dcd ddc dcd ccd; dcc ccc ddc ccd;
6. ca ce cr ct ci co ch ck cl ac sc ec ic oc nc;
7. can act ace car case care cold coin tick sick
8. fact race once each cheer ocean choice attach

Gõ phím “9” bằng ngón “L”


9. l9l l9 l99 l99l; l9l l9 l99 l99l; l9l l9 l99l
10. 9 sons; 99 lots; 999 cans; 99 loans; 999 cots
11. 9 oars; 99 tots; 999 coats; 99 orders; 9 ices
12. check 9; sack 99; trace 999; join 9; toast 99
13. 3 or 4 or 5 or 8 or 9; 35 or 84 or 95 or 4539
14. Nola sold 99 noodles. Ollie loans 39 stools.

Luyện câu
15. Claire Olsson joined th is office last Easter. Her role is to
assist Oscar Ace in the Orders Section. This section looks
after all direct school orders. Her close contact is Jo Cook.
All orders are sent to Jo for action. Jo has to check each
one for error. She takes care.

Trang 9/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 7: Tập các phím
UG7

G õ p h í m “ U” b ằ n g n g ó n “ J ”
1. juu juj jjj juj jju juj uuj; juu uuu jju uuj;
2. ur ut us ud uf ul un ru su du fu cu lu ou hu;
3. us use our out cut fun run sun just such full
4. sure fuel rule ruin used dual cult unit studs

G õ p h í m “ G ” b ằ n g n g ó n “ F”
5. fgg fgf fff fgf ffg fgf ggf; fgg ggg ffg ggf;
6. ge gr ga gs gu gh go gn gl eg ng ag ug ig og;
7. got get age ago jog goes sign good gone gain;
8. sign sang grant rough light large thing again

Gõ phím “7” bằng ngón “J”


9. j7j j7 j77 j77j; j7j j7 j77 j77j; j7j j7 j77j
10. 7 jugs; 77 jags; 777 glues; 77 gulls; 7 gusts
11. 7 chairs; 77 stars; 777 designs; 77 articles;
12. settle 7; heat 77; cook 777; fold 77; case 77

Phối hợp
13. sag gas lug gin fog rug rut gel hut dug egos;
14. usual under house sho uld going thing against;
15. I think he caught 759 fish at 8.37 on 4 June.
16. He did 35 48 hours ago. I found 873 at 9.47.

Luyện câu
17. Gold is great fun; or so Gretel thought until she sliced
into the rough grass at the fourth hole on the Sou th
Leagues Course at Greenock. I had to laugh. She
groaned. Then her anger changed to a grin as I struc k
into that rough ground also. Golf and laughter go
together.

Trang 10/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 8: Tập các phím
WM2

Gõ phím “W” bằng ngón “S”


1. sww sws www sws ssw sws wws; sww www ssw wws;
2. we wa wf wu wi wo wh wn ew tw aw ow we wa wh;
3. was win few two how who owe awe low law news;
4. We saw where Lew wed. Wes knows what we own.

G õ p h í m “ M” b ằ n g n g ó n “ J ”
5. jmm jmj mmm jmj jjm jmj mmj; jmm mmm jjm mmj;
6 . m e m a ms m u m i mo e m r m a m s m u m i m o m l m m e ;
7. him met man aim jam come same home time milk;
8 . M o s t me n m a d e m u s i c . M o r e w o m e n m a n a g e t h e m .

Gõ phím “2” bằng ngón “S”


9. s2s s2 s22 s22s; s2s s2 s22 s22s; s2s s2 s22s
1 0 . 2 l a w s ; 2 2 f i r ms ; 2 2 2 w a g s ; 2 2 a r m s ; 2 2 w i n s ;
11. 22 locks; 2 canes; 22 deeds; 2 nights; 2 jigs
1 2 . c a t c h 2 2 ; ma k e 2 2 2 ; s o r t 2 2 ; w a t c h 2 2 ; a i d 2 2

T ừ mớ i
13. mar alm mat ham mad ohm dew owl sew won wells
14. mare came form from firm when with will known
15. model claim metre meant which while would wit

B u i l d s ki l l o n a p a r a g r a p h
1 6 . N e w f o r m u l a G r i m e a d d s s c u m t o w a s h i n g . Wi t h G r i m e i n
their water home makers wonder where the white went.
S o me m e n a n d w o me n n o w c l a i m n e w G r i m e s m e a r s t h e i r
w a s h i n g mu c h m o r e t h a n mo s t o t h e r k n o w n ma k e s o n t h e
m a r k e t . D e m a n d i n t h e mo n t h o f M a r c h a s a w h o l e w a s
a w e s o me .

Trang 11/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 9: Tập các phím
BY6

G õ p h í m “ B ” b ằ n g n g ó n “ F”
1. fbb fbf bb fbf ffb fbf bbf; fbb bbb ffb bbf;
2. be br ba bs bu bi bo bl eb rb ab ub ib ob lb;
3. but big bar job bag bet bob bin tub able curb
4. Bob and Bess grabbed both the bank bags back.

G õ p h í m “ Y” b ằ n g n g ó n “ J ”
5. jyy jyj yy jyj jjy jyj yyj; jyy yyy jjy yyj;
6 . y e y s e y r y t y a y s y d y f y g y c y b y l y n y m y;
7 . w h y l a y w a y s a y d a y m a y h a y f l y a n y t r y t h e y;
8 . K a y a n d R a y a l w a ys c a r r y n i n e t y t r a ys t o R y e .

Gõ phím “6” bằng ngón “J”


9. j6j j6 j66 j66j; j6j j6 j66 j66j; j6j j6 j66j
1 0 . 6 d a ys ; 6 6 b o a t s ; 6 6 6 b i r d s ; 6 k e r b s ; 6 b u l l s
11. take 6; sign 66; back 666; fill 66; test 666.

T ừ mớ i
12. bay sty dry sky gay beg bog bad bed bow bees;
1 3 . y e l l yo r k ya n k b o d y yo l k b e e n b u n k b o o k n o b l e
14. yacht hurry yeast jelly being doubt about bud
1 5 . 3 2 ye a r s a g o i n S e c t i o n 5 4 i n U n i t 6 7 l i n e 9 8
16. I am 34. He is 65. She was 27. They own 9.

Luyện đoạn
1 7 . Y e s t e r d a y Y o l a n d a Y e a b o u g h t t h e ye l l o w b r i c k b u n g a l o w
yo u b u i l d i n t h e b a c k ya r d i n Y a r r a h M e w s . B e c a u s e h e r
b a n k b a l a n a c e i s b o u ya n t i t i s m y b e l i e f t h a t Y o l a n d a
will easily be able to buy the bungalow without any
necessity for borrowing from my bank or a building
s o c i e t y.

Trang 12/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 10: Tập các phím

PV0

G õ p h í m “ P” b ằ n g n g ó n “ ; ”
1. ;pp ;p; ppp ;p; ;;p ;p; pp; ;pp ppp ;;p pp; p
2 . p e p r p a p y p u p i p o p l e p r p a p s p mp i p o p ;
3 . u p p a p u t p e n p o t p a n a p e o p t s a p n i p r i p ma p
4. Phillip will help to pass the open span plan.

G õ p h í m “ V” b ằ n g n g ó n “ F”
5. fvv fvf vvv fvf ffv fvf vvf; fvv vvv ffv vvf;
6. ve va vy vu vi vo lv ev rv av uv iv ov lv eve
7. via vet vat vim view live over ever even have
8. Give Vick veal vol au vents; serve Viv liver.

Gõ phím “0” bằng ngón “;”


9. ;0; ;0 ;00 ;00; ;0; ;0 ;00 ;00; ;0; ;0 ;00; 0
10. 20 trips 80 ports 30 packs 40 love 90 carpets
11. 200 places 800 hovels 300 ploughs 400 shovels
12. divide 202 into 404; 303 plus 707; 606 is all

T ừ mớ i
13. group spent apple proof govern events sheaves
14. appeal person public seventy heavenly vinegar
15. 206 Mill Lane; 738 High Street; 45 Elm Avenue
16. on pages 390 and 468 of her report of 27 June

Luyện đoạn
17. Valda and Vince have packed apple and apricot pies for
our picnic at Belvue Park. I prefer peach and pawpaw
but will have to put up with whatev er filling Vincent
p l u mp s f o r . M y v i e w o n p i c n i c p i e s a n d p a s t i e s h a s
never received the points it deserves. It gives me the
pip.

Trang 13/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 11: Tập các phím

Q dấu phẩy 1

G õ p h í m “ Q ” b ằ n g n g ó n “ A”
1. Aqq aqa qqq aqa aaq aqa qqa; aqq qqq qqa qqa;
2. Qu aq sq iq cq eq quad aqua quit quip quay qu
3 . Q u e u e q u i t e q u o t e q u i r k q u a f f mo s q u e q u a r r e l ;
4. Quetin acquires a unique squeak in a squall.

G õ p h í m “ ,” b ằ n g n g ó n “ K ”
5. k,, k,k ,,, k,k kk, k,k , ,k k,, ,,, kk, ,,k,
6 . K i t h , k i n , k i n d , a k i n , k i n d r e d , k i n s h i p , k e y,
7. Have knife, fork and spoon, and form a queue.
8 . I a m , a s a r u l e , k i n d , g e n t l e a n d q u i t e c a l m.

G õ p h í m “ 1 ” b ằ n g n g ó n “ A”
9. ala al all alla ala al all laal ala al alla 1
10. 1 ace, 11 asps, 111 ants, 11 ages, 111 altos,
1 1 . R e q u e s t 1 1 mo r e , 1 f i r e e a c h o f t h e 1 1 s q u a d s .
12. On 11 may 1911; figure 1.11l 1 am; 1111 hrs.

T ừ mớ i
1 3 . S e q u e l r e q u i s i t e s q u e a mi s h q u i v e r e d q u e r u l o u s
1 4 . U n i t 1 4 , 2 0 8 A s h S t r e e t ; F l a t 2 5 , 9 6 R ye R o a d
15. 75 kg, 98 mm, 46 g, 27 t, 10 cm. 38 L, 2 3 mL;

Luyện câu
1 6 . W e r e q u e s t yo u r q u o t a t i o n f o r a q u i r e o f h i g h q u a l i t y
paper, as well as a quantity of pens, pencils, pads and
markers, all Quentin brand, required in this quarter.
This request will, I hope, qualify for quite quick action
a s o u r r e q u i r e me n t s a r e , g e n u i n e l y , u n i q u e l y u r g e n t .
Lưu ý: Trước dấu phẩy (,) không có khoảng trống, phía sau có
1 khoảng trống

Trang 14/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 12: Tập các phím

X Hai chấm
Caps lock

G õ p h í m “ X” b ằ n g n g ó n “ S ”
1. sxx sxs xxx ssx sxs xxs; sxx xxx ssx xxs;
2. xe xt xc xi xp xh ex ax ix ox xe xt xc xi xp;
3. fix six fox lax mix hex sex axe box sax waxen
4. Alex Marx, tax expert, expects sixty at Expo.

G õ p h í m “ : ” b ằ n g “ L E FT S H I FT ” v à n g ó n “ ; ”
5 . ; ; : : T o : F r o m: D a t e : S u b j e c t : R e f e r e n c e :
6. Note these names: Tex Rix; Rex Fox; Sid Day.
7. Her address is: Falls Lodge, Devonport, Tas.

G õ p h í m “ C A PS L O CK ” b ằ n g n g ó n “ A”
8. This is the MAXIMUM speed now; do NOT exceed.
9 . T h e i r n a m e s a r e : C L A R E , E D WI N A a n d R U T H L E A .
10. The commands are: CREATE, CLEAR and DISPLAY.

T ừ mớ i
1 1 . e x p o r t e x c i t e s p h i n x e x h u me s e x p l o r e e x c l a i ms
12. The ingredients are:125 g SLICED MUSHROOMS,
13. 90 g MINCED BEEF, 647 G LASAGNE, 83 g CHEESE

Luyện đoạn
14. In an exclusive briefing next week, MAX RIXON will
explain his excellent new TAX INDEXATION SCHEME.
T h i s c o mp l e x p l a n i s e x p e c t e d t o a i d e x e c u t i v e s o v e r
s i x t y w h o s e i n c o me , e x c l u s i v e o f e x c e p t i o n a l e x p e n s e s ,
d i d n o t e x c e e d s i x t y t h o u s a n d d o l l a r s f o r t h e ye a r o f
e x a mi n a t i o n .
Lưu ý: Trước dấu hai chấm (:) không có khoảng trống, phía
sau có 1 khoảng trống

Trang 15/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

Bài 13: Tập các phím

Z chấm hỏi dấu


nối
dấu cảm

G õ p h í m “ Z” b ằ n g n g ó n “ A”
1. Azz aza zzz aaz aza zza azz zzz azz zza z
2. ze zy zu zi zo ez rz zone size zinc quiz zero
3. Siezed with a dozen sneezes, Zoe became hazy.

G õ p h í m “ C h ấ m h ỏ i ” b ằ n g “ L E FT S H I F T ” v à n g ó n “ ; ”
4 . ; ; ? ? H o w ? Wh y? Wh e r e ? Wh i c h ? Wh e n ? Wh o ?
5 . S h a l l I c a l l ? D i d yo u o r d e r ? M a y w e s u p p l y?
6 . Wh y l a z e a n d d o z e w h e n w e c a n h e a r z a n y j a z z ?

Gõ phím “-” bằng ngón “;”


7. ;-; ;- ;-- ;--; well-to-do; son-in-law; X-ray
8. Charlotte paused – turned – then ran further.
9 . T h e d a s h m a y a l s o b e k e ye d d o u b l e - - l i k e t h i s .

G õ p h í m “ ! ” b ằ n g RI G H T S H I FT v à n g ó n “ A”
10. a!a a! a!! a!!a No! Go! Oh! Ah! Hi! Run!
1 1 . H a p p y N e w Y e a r ! Wh a t a p i t y! W h a t e v e r n e x t !

Luyện đoạn
12. C o n g r a t u l a t i o n s o n a c h i e v i n g t h e w e l l - m e r i t e d f i r s t - c l a s s
p a s s i n C o m mu n i c a t i o n s 1 ! Wh a t a s u r p r i s e – t o u s a t
l e a s t ! J a n e a n d I a l mo s t c h o k e d o n yo u p r e - d i n n e r s o d a
w a t e r w h e n yo u r s i s t e r - i n - l a w g a v e u s t h e n e w s ! I
u n d e r s t a n d yo u d i d w e l l i n t h e o n e - h o u r e s s a y . Y o u t o l d
m e – o r I t h i n k yo u d i d – t h a t w r i t i n g e s s a ys w a s yo u r
weak spot. Your ability was a well – kept secret – even
f r o m yo u r o w n f a mi l y !

Lưu ý: Trước dấu chấm hỏi (?) và dấu cảm (!) không có
khoảng trống, phía sau có 1 khoảng trống

Trang 16/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 14: Tập các phím
Nháy đơn Nháy
kép

Gõ phím “’” bằng ngón “;”


1. ; ‘ ; ; ‘ ; ‘ ‘ ; ‘ ‘ ‘ don’t, can’t, shan’t, they’re
2. Isn’t wasn’t Sue’s let’s they’ve Dad’s Jack’s
3 . ‘ Wh a t ’ s t h e t i me ? ’ A s k e d J o d y. ‘ I s h e l a t e ? ’

G õ p h í m “ ” ” b ằ n g L E F T S H I FT v à n g ó n “ ; ”
4. “The Herald” “The Age” “The sun” “The Mirror”
5 . “ M a y I g o t o F l o r e n c e ? ” s a i d K a z . “ N o t t h i s t i me , ”
a n s w e r e d M a x , “ n e x t N o v e mb e r p e r h a p s . ”

Luyện đoạn
6 . O f a l l t h e p u n c t u a t i o n ma r k s i n o u r l a n g u a g e , t h e
a p o s t r o p h e i s t h e mo s t c o m mo n l y c o n f u s e d . I t i s u s e d t o
denote ‘possession’ as in ‘that day’s paper’, as well as in
contractions such as ‘it’s’ to show that a letter is
‘ m i s s i n g ’ . M a n y p e o p l e d o n o t k n o w w h e r e t o p u t t h e ma r k
i n , f o r e x a mp l e , ‘ c h i l d r e n ’ s s h o e s ’ o r ‘ m e n ’ s t e a m ’ . T h e y
f o r g e t t h a t ‘ c h i l d r e n ’ a n d ‘ m e n ’ a r e p l u r a l f o r ms , a n d ma k e
the basic error of positioning the apostrophe after, rather
t h a n b e f o r e , t h e ‘ s ’ . I f yo u h a v e t h i s d i f f i c u l t y a s k yo u r s e l f
‘ Wh o i s t h e “o w n e r ” ? ’ , a n d p l a c e t h e a p o s t r o p h e r i g h t a f t e r
that word. People also confuse the possessive ‘it’s’, as
used in the phrase ‘it’s place’, with ‘it’s’ which, as we
have already said, can only mean ‘it is’.

Lưu ý: vị trí của dấu nháy đơn và nháy kép l à “Không cách
trong, một cách ngoài”

Trang 17/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

BÀI TẬP LUYỆN KỸ NĂNG GÕ PHÍM

1. helm heal heir help hero here hey hew hen hem her
tore toil tone tort town torn tot tow top ton toe
lack land lair lake lane lame law lag lap lax lab
funny numb burn runt bunt rub nut rum buy tub but
ceded dice kick cede deck kit irk cud die cue ice

2. lowly solo lost rows slow so sol low lot old owl
aqua lazy hazy quiz zeal quip quad daze zany gaze
zest fear gab wed saw get few war dew car bad are
fact ease draw date card case beat best area acre
hip joy oil pin you mum ply ink him pup join lump

3. holy polo puny punk kink lily milk only yolk upon
like list late last lose life lead lady long loss
held sale olds plan deal jail fail talk else sail
open once only oaks omit over oars oath obey oboe
work oleo some also come alto down solo whom memo

4. send said same sake says safe sash sour site spot
last does also days busy this lost ways best news
paid firm born hand pair land burn busy form half
girl held soap turn them body then down also sigh
kept lamb melt name odor pale quay rich soap town

5. It is their duty to pay us for the six fuel signs.


She is busy with the big social but may come down.
The forms she got for them may also work for this.
Dee will see that all the new book fees are paid.
Ross needs good brooms to give the floor a gloss.

Trang 18/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
6. Bill took three weeks to sell all his old assets.
Bess will miss her book and will need to call us.
When can we two men find time to visit the horse?
I do seem to have left my work at the old school.
He may call him and ask him to work with us soon.

7. We want to do what we can to have our men right on the moon, and that is
quite right, to be sure; but while we try to go to the moon, we must not
fail to go to see the men in need who live a block or two down the street.

8. Men now fly miles high in the sky, and we know that we have won our
spot on the moon. Just what comes next? That we do not know; but we
do know that a prize worth more than a place in the sky is a place in the
hearts of the men down the street to whom we have been of some help.

9. The best kind of pride to have is that which compels a man to do his
best even when no one is looking. Such pride keeps a man on his toes--
and there is no better way to keep others off your toes than to keep on
them yourself. A good workman always takes pride in doing his best.

10. Is your work such that you can take pride in it? Have you learned to
pull your own weight? A man pulling his own weight won’t have any
left to throw around. When you excel on your job, no one will question
the pride you have in it, for all will realize that pride is justified.

11. You can control the rate at which you build your skill in typing. You
may think that your progress depends on the kind of fingers you have
or on the number of hours that you work on the machine. These things
have a place, of course; but the big factors, the ones that really boost
your skill, are the drills you work on and the brain work you do as you
work on them.

Trang 19/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

BÀI TẬP TỐC ĐỘ


Hãy gõ mỗi đoạn 3 lần, mỗi lần trong khoảng thời gian 1 phút và chọn lần tốt
nhất để tính tốc độ
Số từ
1 Helen and Nola are standing close together at the 10
station. Jack asked directions for Julie as she 20
struggled to hold a huge crate full of red 29
carnations and gladioli she had selected. 37
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

2 Most of us like going ou t to dinner from time to 10


time. It makes a welcome change from that 19
routine of eating within the same four walls. 28
Dining out has just a touch of glamour to it. 38
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

3 The c ri cket ball sh atte red th e bedr oo m windo w with 10


a c rash . The child ren ran a wa y f ro m t he hous e tr ying 19
to find so me wh er e to hide be fore thei r elde r si ste r 29
c a me hur r ying out fro m t he ga rage . Th e y wonde red 39
just wha t sh e would do . 45
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

4 Skills in proofreading take a bit of practice to 10


develop. A good command of English and an 19
ability to spell and punctuate are neces sary. 28
These can be developed. An eye for detail is hand; 37
a little patience can do just as well. 46
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 20/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

5 The tires squealed as the borrowed sports car was 10


tugged around the corner by the driver in one las t 20
attempt to elude the police. Sirens wailing, they were 30
closing in when he swerved quickly, narrowly 40
missing a litt le schoolboy. 46
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

6 Tr avel ling ove rse as can b e co mp li cat ed if yo u wish 10


to hi re and dr ive a ca r. We oft en don ’t give mu ch 20
thought to the p roble ms en count er ed in a s tr ange 30
coun tr y when we ar e plan ning ou r itine ra r y. At 40
ho me it is s econd natu re to us to ju mp into the ca r 50
and d rive o ff some wh e re . 55
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

7 When the leaves on trees and bushes get their 9


autumn tuning’s it is a very colorful time in the 19
garden. The saddest part about autumn i s the 28
anticipation of those cold, dreary winter months 38
that have to be endured before we once again 47
enjoy the sight of the buds coming out. 55
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

8 Thi rt y unive rsit y stud ents intend ed to t rav el to New 10


Ze aland , Fi ji and Tonga with a stop in Ha waii to 20
r el ax on th e way h o me . Th e flight , s chedul ed to 30
l eave S ydne y a t noon , ev entuall y dep ar ted at 10 tha t 40
ev ening . The y had wo rked and sav ed ha rd a ll yea r 50
f or the ir gr eat t rip . 55
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 21/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

9 The children in the family wanted to surprise their 10


mother and prepare dinner for her. Tom decided to 20
check the availability of required ingredients. Jan 30
wrote the list as he called out the missing items: a 40
cup of champignons, 5 veal fillets, unsalted butter 49
and an onion. 55
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

10 Until quite recently, handicapped people were only 10


able to get jobs in sheltered workshops. Now they 20
can expand their horizons b y joining the wider 29
workforce. The work is both useful and fulfillin g; 39
man y are a mazed at the degree of independence they 48
can gain in the process. 54
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 Veronica and Xenia sprinted across the square try ing 9


to stop the runaway horse. Terrified, it raced onto 20
the road amongs t the east -bound traffic. Cars 30
screeched to a halt: still it kept on! Passers-by 40
jumped nimbly to safety. Finally it stopped, 49
wheezing, at the gardens. 54
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

12 Computer work on the binary numbers of 0 and 1. 10


Astonishingly enough, when the characters ate entered 19
on a keyboard they are reduced to a series of ones or 29
zeros. Once on disk, all figures from one to infinity 40
will become part of this amazing pattern. It is 52
unbelievable. 55
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 22/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

13 Ho w luck y yo u a re no wad a ys! B efo re co mp ute rs 10


and el ect ronic t ype writ ers , th e onl y wa ys yo u cou ld 21
de let e e rro rs were with a rubbe r and/o r whit e p aint. 32
I f you should key a doll ar sign inst ead of an s or 43
que stion ma rk b y mi s take a boring , ti me - consu ming 53
t ask l a y ah ead o f yo u . 56
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

14 There are a few kinds or headings that can be used in 11


keyboarding, depending on the overall ‘look’ of the 22
job, and you have learned three styles – underscoring, 32
bolding and also upper case. The technique of centering 41
will soon be explained. It’s simple and won’t puzzle 52
you. 54
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

15 As June draws closer, we start to think about our tax 11


returns and we despair of finding the vouchers and 21
receipts required for everything we wish to claim. 31
Some of us do know exactly where they are , but 40
others search everywhere: in boxes, flowerpot and 50
even queerer places. 54
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

16 If you were to hear a fast typist at work, one of the 11


things that you would note w ould be the sound of his 22
work. It has a steady flow, with many ups and down s; 31
it is not an even jog trot. Each time he comes to a 42
short word or a group of strokes he has typed many 52
times, his fingers flash the group of letter in a spu rt, 61
with no spelling. 66
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 23/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

17 This is the first speed lesson in this book. You can add 11
to your speed if you make the most of the work on this 21
page, which is set up to help you to type at a smooth 32
and fast pace. First you type a lot of easy words that 42
will get your fingers flying, and then you try to keep 53
them flying at your best speed for a longer and longer 64
time. 67
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

18 M o s t o f u s l i k e t o b e o n a g o o d te a m a n d t o h e l p i t 10
w i n , i f w e c a n . We g e t a l o t o f p l e a s u r e f r o m d o in g 21
o u r s h a r e , a n d we d o n o t l i k e t h e f e l l o w wh o d u c k s 32
d o i n g h i s . Th a t i s o n e t h i n g t o r e me mb e r i f yo u 43
e v e r g o t o wo r k o n a n o f f i c e t e a m. N o n e o f u s l i k e 53
t h e f e l l o w wh o du c k s h i s s h a r e o f t h e wo r k . 56
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

19 Much of the differences in culture have to do with food 11


preparation, music, and what each culture considers 22
politeness. Food preparation, for instance, can be quite 33
different in various cultures. One farmer could not 43
understand why his workers did not attend a specially 52
prepared end- of- season meal. The meal was being 63
prepared by the farm owners. 74
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 24/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

20 Excessive stress can show itself in quite a few ways: 11


fatigue, feelings of panic, an inability to c oncentrate, 22
sudden mood swings, bouts of depression, sleepless 32
nights and even an obsessive drive for perfection. 42
People suffering from stress are putting their health at 52
risk. Excessive stress is thought to be a factor 62
contributing to heart disease as well as to all sorts of 73
minor ailment. 76
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

21 An office can be a stressful place in which to work. 11


This is because it is an environment where people with 22
different personalities work together as part of a team. 33
Being assertive is one way to counter stress. It will 44
help you to relax, and you will not waste any energy 55
putting a clamp on your pers onality. Regular exercise, 66
fresh air and a sensible diet will also help you cope 78
with any stress that may arise. 83
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

22 Psychologists say that folded arms are often a signal 11


that, subconsciously at least, a person is trying to put 23
up a barrier between herself and the other party to a 33
conversation. Such a posture may suggest resentment 44
and unwillingness to listen to the other person’s views. 55
Drumming the desk with your fingers or tapping it with 66
the end of a pencil is a sign of impatience; it is a good 78
idea to control these habits. 84
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 25/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

23 Assertive people respect the rights of others but in 11


return expect other people to show respect for them. 22
They are not too self-conscious to let their views be 33
known and do not allow others to impose on them. 44
They refuse unreasonable requests and are not afraid of 54
going against the other person’s wishes in doing so. 65
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

24 Self-assertive people neither surrender their rights to 11


others nor behave with aggression. Self-assertiveness is 22
a positive rather than a negative trait which we should 34
all try to nurture. Some people find it quite painful to 46
‘stick up for them selves’. They take the easy way out 57
and ‘give in’ to others. 62
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

25 Aggressive behavior is to be deplored. Yet so is the 11


behavior of people at the other end of the scale: those 22
who adopt a submissive approach in their dealings with 33
others. They very rarely express their opinions on an 44
issue, often allowing their colleagues or friends to their 56
way of avoiding conflict in their lives 64
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

26 Some people adopt an aggressive manner and mistake 10


this for assertiveness. They demand their own way on 21
every issue with no thought for the views or ne eds of 32
their fellow human beings. They may use sarcasm, 42
ridicule, threats or even violence to force their point of 54
view on others. Although they may not always show it, 65
they are usually unhappy people - and often lack 75
confidence 77

Trang 26/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

27 Eye contact is an important element of body language. 11


Look directly at the person with whom you are 22
speaking; but don’t make the mistake of fixing him or 33
her with an unwavering stare. That would be unnerving! 44
To look everywhere but at the other person would be 54
just as disconcerting. Try to strike a happy medium by 65
making frequent eye contact – and maintaining an 76
interested facial expression . 79
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

28 Stress is an unavoidable fact of life. But research has 11


shown that a limited amount of stress does us no harm; 22
in fact it may be quite good for us. However, different 33
people stress thresholds. One person’s enjoyment level 44
may be someone else’s anxiety point. We should all 54
learn to recognize our particular threshold and how to 65
exercise control over situation that may cause us to 76
exceed. 78
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trang 27/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

PHẦN 2: BÀN PHÍM SỐ

1. Công dụng:
Dùng để gõ các phím số chuyên nghiệp, sử dụng cho những nhân viên văn
phòng, kế toán, ngân hàng, kinh doanh, … nhập số liệu thường xuyên và số lượng
lớn.

2. Nguyên tắc:
Bật phím “Num Lock” để cho đèn “Num Lock” sang lên trước khi sử dụng khu
vực phím này

3. Cách đặt bàn tay


- Lấy phím số 5 làm chuẩn, đặt ngón giữa bàn tay phải
vào phím này
- Ngón trỏ tay phải đặt vào phím số 4
- Ngón nhẫn phải đặt vào phím số 6
- Ngón út phải đặt vào phím Enter
- Ngón cái phải đặt vào phím số 0
- Ngón cái trái đặt vào phím Space bar

4. Cách gõ:
Các ngón tay luôn đặt ở hàng căn cứ (hàng 4, 5, 6), sử
dụng các ngón tịnh tiến lên, xuống để gõ những phím còn lại. Gõ xong các phím,
phải rút các ngón tay về hàng căn cứ (hàng 4, 5, 6)

5. Lưu ý:
Nếu nút “Num Lock” trong chế độ off (đèn “Num Lock” tắt) thì bàn phím này
không thể gõ được số mà chỉ có thể gõ được các phím di chuyển:

Phím “.” -> Delete


Phím 0 -> Insert
Phím 1 -> End
Phím 2 -> Down
Phím 3 -> Pg Dn
Phím 4 -> Left
Phím 6 -> Right
Phím 7 -> Home
Phím 8 -> Up
Phím 9 -> Pg Up

Trang 28/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

1. Tập gõ hàng căn cứ:


44 55 66 44 55 66 44 55 66 44 55 66 4455
45 54 45 54 56 65 56 65 46 64 46 64 55 66
444 555 666 444 555 666 444 555 666 6546
456 654 456 654 546 645 445 556 665 4564
2. Tập gõ cột ngón trỏ
47 47 474 474 74 74 747 747 4774 4477 74
41 41 414 414 14 14 141 141 4114 4411 14
7 47 1 41 17 47 71 14 147 741 114 117 71
717 771 414 471 4147 4171 4741 4717 1174
3. Tập gõ cột ngón giữa
58 58 58 585 85 885 558 858 585 5588 8855
52/ 5/2 5/2 25/2 2/5 2/25 55/2 2/52 52/5 552/2 22/55
8 58 2 58 258 852 58 52 25 85 888 555 222
25/8 8/52 5/82 52/8 8/25 28/5 5/58 22/5 8/85 55/2 8/85
4. Tập gõ cột ngón nhẫn
669 663 369 963 693 639 6699 6633 9933 666 999 333
33*9 66*3 99*6 96*3 36*9 93*6 39*6 66*99 33*66 99*33
9*6*3 3*6*9 33*69 99*63 66*93 66*39 39*66 93*66
666*333 999*333 333*666 333*999 333*96 666*93
5. Tập gõ cột ngón út
4+5 5+6 7+8 8+9 9+1 1+2 2+3 3+4 44+55 88+33
1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-9 9-1 22-88 77-33 55-22
11+22-33 44+55-66 77+88-99 99-88+77 66+55-44
1+2+3-4 2+3+4-5 3+4+5-6 4+5+6-7 5+6+7-8 6+7+8-9
6. Tập gõ số “0” và dấu “.”
6. 6. 6.6 6.6 .6 6.6 .6 .6 .6. .6 .6. .6 66.. .6
40 50 60 404 505 606 6004 5060 4050 4056
. 6 0 405 0. 4.4 5.0 60.0 209 408 3.075
0.2 0.3 0.4 0.5 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0

Trang 29/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

BÀI TẬP TỐC ĐỘ

45 789/78876 87 94*456 7 9 -49 871 97434 +97 546 1/4


64 *4646 1584.784 1*4564 .1 221 37 794 .5 +466 333*999
333*96 666*93 41 567/5646 .5465 4 7 4.44/7 461 46 .6* 46
45 4.4654 -464 6 13 7.38+4285 65 464 .5791 46 456 .784
54 61/4 647 974 .44 /746 1 8794*45 67 60 404 505

9 -49 871 97434 +974 42 5060 4050 40567 974 .4 4/7461


85 46 .946*4 643 . 6 0 405 0. 4.4 5.0 454 .4654 -4 646 40
5557120 13 7.38 11+464285 879 4*456 715 84 .7841
45 64 .12213 7 9 -498 71 974 34 +97 442 60.0 209 608796 6004-
8923 711.5408 3.0757974 .44 /7461 854 6.946*46 43

45 4.4654 -464 4 6 .4654 -4646 7974 .4 4/7 4 6 .94 6*4643


45 4.4654 -464 6 1 37 .3811 +4 645 65 -46 4.5791 54.784
54 61/4 647 974 .44 /746 1 8794* 4567 60982 40014 5605
94 1*4981 3.075 79 74 .44/7461 46 .94 6*4643 454 .46 54 464
64 54 .4654 -46 46
15 84 .7841* 4564 .12 2137 794 .5 +466 333*999 333*96
666*93 4 1567 /5646 .5 4654974 .4 4/74 61 8 794 *4567
60982*8931 4455.40014-445 5605+44541 9 41* 4981 3.075
79 74 .44/7461879 4*4567 565 .60982*446 400-981215814 5605
94 1*4981 3.075 79 74 .44/7461879 4*4567 60 404

Trang 30/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

PHẦN 3: TẬP GÕ TIẾNG VIỆT

1. Lưu ý:
Chuyển bàn phím về chế độ gõ tiếng Việt bằng cách nhấn tổ hợp phím
“Ctrl+Shift”, đến khi nhìn thấy biểu tượng chữ “V” màu đỏ hoặc màu vàng ở
góc dưới, bên phải nàm hình hiện ra, trước khi gõ tiếng Việt.

2. Phương pháp gõ tiếng Việt:

a. Kiểu gõ VNI
Sử dụng những phím số (bên bàn phím lớn) gõ ngay sau những nguyên âm
để tạo thành các dấu trong tiếng Việt.
Các nguyên âm trong tiếng Việt bao gồm: A, E, I, O, U, Y
Các dấu:
Số 1: Á, số 2: À, số 3: Ả, số 4: Ã, số 5: Ạ,
số 6: Â, Ô, số 7: Ơ, Ư, số 8: Ă, số 9: Đ

b. Kiểu gõ Telex
Sử dụng ngay những nguyên âm và phụ âm quen thuộc để tạo dấu trong
tiếng Việt, cụ thể gõ:

as=á er=ẻ ij=ị


es=é ir=ỉ oj=ọ
is=í or=ỏ uf=ụ
os=ó ur=ủ yj=ỵ
ys=ý yr=ỷ
us=ú aa=â
ax=ã oo=ô
af=à ex=ẽ ee=ê
ef=è ix=ĩ
i f=ì ox=õ uw=ư
of=ò ux=ũ ow=ơ
yf=ỳ yx=ỹ
uf=ù aw=ă
aj=ạ dd=đ
ar=ả ej=ẹ

3. Dấu trong câu tiếng Việt:

Trong tiếng Việt, sau các dấu chấm (.), hai chấm (:) chấm hỏi (?) cảm (!) có 1
khoảng trống phía sau!

Trang 31/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 1: LUYỆN CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG

aáaaáááeéeeéééiíiiííooóóóuúuuúúú
lá lé lí ló lú há hé hí hó hú bá bé bí bó má mé mí mó mú
bá bác bám bán bát cá các cám cán cát dá dác dám dán
rá rác rám rán rát tá tác tám tán tát sá sác sám sán sát
gá gác gám gán gát há hác hám hán hát xá xác xám xán
lá lác lám lán lát vá vác vám ván vát ná nác nám nán
bé bén bét bép béc bém ré rén rét rép réc rém ché chén
bí bím bín bít bíp rí rít ríp tí tím tín tít típ lis lim lín sím sín
bó bót bóp bóc bón bóm có cót cóp cóc cóm cón cóng

a à a a à à à e è e e è è è i ì ii ì ì ì o ò o ò ò ò u ù u u ù ù ù
là lè lì lò lù hà hè hì hò hù bà bè bì bò mà mè mì mò
lò gòn gòm hò hòm lò lòn lòm xò xòn xòm cò còn
là bàn bàm tà tàm tàn sà sàm dà dàm dàn gà gàn
là làm làn xà xàm xàn cà càm càn và vàm vàn nà nàn
lò bòn bòm rò ròn ròm tò tòn tòm sò sòm dò dòn
lì bìn bìm rì rìn rìm tì tìn tìm sì sìn sìm dì dìn dìm nì nìn
gì gìn gìm hì hìn hìm lì lìn lìm xì xìn xìm vì vìn vìm
bù bùn bùm rù rùn rùm tù tùn tùm sù sùn sùm dùm
hù hùn hùm lù lùn lùm xù xùn xùm cù cùn cùm vùm

a ả a a ả ả ả e ẻ e e ẻ ẻ ẻ i ỉ ii ỉ ỉ ỉ o ỏ o o ỏ ỏ ỏ u ủ u u ủ ủ
lả lẻ lỉ lỏ lủ hả hẻ hỉ hỏ hủ bẻ bỉ bỏ mả mẻ mỉ mỏ
bả bản bảm tả tảm tản sả sảm sản dả dảm dản gả gản
lả lảm lản xả xảm xản cả cảm cản vả vảm vản nả nản
bẻ bẻn bẻm lẻ lẻm rẻ rẻn rẻm tẻ tẻm sẻ sẻn sẻn dẻ dẻn
hẻ hẻn hẻm lẻ lẻn lẻm xẻ xẻn xẻm vẻ vẻn vẻm nẻ nẻn
bỉ bỉn bỉm rỉ rỉn rỉm tỉ tỉn tỉm sỉ sỉn sỉm dỉ dỉn dỉm nỉ nỉn
gỉ gỉn gỉm hỉ hỉn hỉm lỉ lỉn lỉm xỉ xỉn xỉm vỉ vỉn vỉm
hỏ hỏn hỏm lỏ lỏn lỏm xỏ xỏn xỏm cỏ cỏn cỏm nỏn

a ã a a a ã ã ã e ẽ e e ẽ ẽ ẽ i ĩ ii ĩ ĩ ĩ o õ o o õ õ õ u ũ u u ũ ũ ũ
lã lẽ lĩ lõ lũ hã hẽ hĩ hõ bã bẽ bĩ bõ mã mẽ mĩ mõ
Trang 32/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
rã rãn rãm tã tãn tãm sã sãn sãm dã dãn dãm hã hãm
lã lãn lãm xã xãn xãm cã cãn cãm vã vãn vãm nã nãn
rẽ rẽn rẽm tẽ tẽm sẽ sẽn sẽm dẽ dẽn dẽm hẽ hẽn
lẽ lẽn lẽm xẽ xẽn xẽm vẽ vẽn vẽm bẽ bẽn bẽm nẽm
rĩ rĩn rĩm tĩ tĩn tĩm sĩ sĩn sĩm dĩ dĩn dĩm gĩ gĩn gĩm nĩ
hĩ hĩn hĩm lĩ lĩn lĩm xĩ xĩn xĩm vĩ vĩn vĩm nĩ nĩn nĩm
rõ rõn rõm tõ tõn tõm sõ sõn sõm dõ dõn dõm gõm
lũ lũn lũm cũ cũn cũm vũ vũn vũm bũ bũn bũm mũ

a ạ a a ạ ạ ạ i ị ii ị ị ị o ọ o o ọ ọ ọ u ụ u u ụ ụ ụ
lạ lẹ lị lọ hạ hẹ họ hụ bạ bẹ bị bọ mạ mẹ mị mọ
rạ rạn rạm tạ tnj tạm cạ cạm dẹ dẹn dẹm hẹ hẹn
rẹ rẹn rẹm tẹ tẹn tẹm sẹ sẹn sẹm dẹ dẹn dẹm hẹ hẹn
lẹ lẹn lẹm xẹ xẹn xẹm vẹ vẹm bẹ bẹn bẹm nẹm
rị rịn rịm tị tịn tịm sị sịn sịm dị dịn dịm gị gịn gịm nị
hị hịn hịm lị lịn lịm xị xịn xịm vị vịn vịm nị nịn nịm
rọ rọn rọm tọ tọn tọm sọ sọn sọm dọ dọn dọm gọm
lụ lụn lụm cụ cụn cụm vụ vụn vụm bụ bụn bụm mu

TẬP CÁC TỪ
Bán báo, tính toán, thích thú, ngón út, thoái hoá
Tình hình, hoàn toàn, thành tài, trình bày, lì xì
Lỉnh kỉnh, thuỷ thủ, lủng củng, bủn xỉn, bảo quản
Loãn, loãng, dõi, dũng, ngã, nhãn, lãnh, lão, quỹ
Dụng cụ, hoạn nạn, hoạt họa, trịnh trọng, bại hoại
hài gài lài đài mài sài nài bài cài rài tài xài gài mài lài
phẻ phủ phỉ phỏ phả phẻ phủ phỉ phỏ phả phẻ phủ phỉ
nhẽ nhũ nhĩ nhõ nhã nhẽ nhũ nhĩ nhõ nhã nhẽ nhũ nhĩ
hãn vãn sãn nãn mãn tãn dãn hãn vãn sãn dãn nãn mãn tãn
dẹt lẹt mẹt nẹt sẹt kẹt dẹp hẹp xẹp bẹp kẹp lạp tạp sạp
hạn bạn gạn vạn nạn mãn cạn sạn lạn hạm nạm rạm tạm dạm

Trang 33/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 2: LUYỆN CÁC DẤU Â, Ê, Ô

iên hiên ên iên hiên ên iên hiên ên iên hiên ên iên hiên
ân hâm thâm ân hâm thâm ân hâm thâm ân hâm thâm ân
ôi hôi thôi ôi hôi thôi ôi hôi thôi ôi hôi thôi ôi hôi thôi ôi
ân âng dâng ân âng dâng ân âng dâng ân âng dâng ân âng
ầm hầm thầm ầm hầm thầm ầm hầm thầm ầm hầm thầm
ấp hấp thấp ấp hấp thấp ấp hấp thấp ấp hấp thấp ấp hấp
ệt iệt diệt ệt iệt diệt ệt iệt diệt ệt iệt diệt ệt iệt diệt ệt iệt

duần duẩn duẫn duận uân duân duấn duần diễm miễn niễn hiển
liễn kiển xiễn viễn tiến diễn miễn tòng lòng còng xòng hòng
yêu yếu yều yểu yễu yệu yêu yêu yếu yều yểu yễu yệu yêu yếu
ền rền tền sền dền hền kền lền lền xền vền bền nền mền
ềm rềm tềm sềm dềm hềm kềm lềm lềm xềm vềm bềm ềm
ồn rồn tồn sồn dồn gồn hồn xồn cồn vồn bồn nồn mồn ồn
ần rần tần sần dần gần hần xần cần vần bần nần mần ần
ầm rầm tầm sầm dầm gầm hầm xầm cầm vầm bầm mầm
ển rển tển sển dển hển kển lển lển xển vển bển nển mển
ểm rểm tểm sểm dểm hểm kểm lểm lểm xểm vểm bểm ểm

ổn rổn tổn sổn dổn gổn hổn xổn cổn vổn bổn nổn mổn ổn
ẩn rẩn tẩn sẩn dẩn gẩn hẩn xẩn cẩn vẩn bẩn nẩn mẩn ẩn
ẩm rẩm tẩm sẩm dẩm gẩm hẩm xẩm cẩm vẩm bẩm mẩm
ễn sễn iễn tiễn diễn hiễn liễn xiễn viễn biễn miễn niễn
ễm sễm iễm tiễm diễm hiễm liễm liễm xiễm viễm biễm
ỗn rỗn tỗn sỗn dỗn gỗn hỗn xỗn cỗn vỗn bỗn nỗn mỗm ỗn
ẫn rẫn tẫn sẫn dẫn gẫn hẫn xẫn cẫn vẫn bẫn nẫn mẫn ẫn
ẫm rẫm tẫm sẫm dẫm gẫm hẫm xẫm cẫm vẫm bẫm mẫm
ện sện iện tiện diện hiện liện xiện viện biện miện niện
ệm sệm iệm tiệm diệm hiệm liệm liệm xiệm việm biệm
ộn rộn tộn sộn dộn gộn hộn xộn cộn vộn bộn nộn mộn ộn
ận rận tận sận dận gận hận xận cận vận bận nận mận ận
ậm rậm tậm sậm dậm gậm hậm xậm cậm vậm bậm mậm
Bài 3: LUYỆN CHỮ Đ
Trang 34/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím

dd đ đ d đ đa đâ đe đê đi đo đô đu đy đang đi
in dinh đinh đảng đãng đà đá đánh đóng đồng
điên điển điểm điềm đạm đại đều điều điếu điệu
đêm đêm đông đốt đèn đảng đoàn đội đầu đèn

Bài 4: LUYỆN DẤU Ă

ắc rắc tắc sắc dắc gắc hắc lắc xắc cắc vắc bắc mắc gắc ắc
ắt rắt tắt sắt dắt gắt hắt lắt xắt cắt vắt bắt mắt gắt sắt ắt
ắn rắn nắn sắn dắn gắn hắn lắn xắn cắn vắn bắn mắn gắn
ắm rắm mắm sắm dắm gắm hắm lắm xắm cắm vắm bắm
ắng rắng tắng sắng dắng gắng hắng lắng xắng ngắng vắng
ằn rằn nằn sằn dằn gằn hằn lằn xằn cằn vằn bằn mằn gằn
ằm rằm mằm sằm dằm gằm hằm lằm xằm cằm vằm bằm
ằng rằng tằng sằng dằng gằng hằng lằng xằng ngằng vằng
ặc rặc tặc sặc dặc gặc hặc lặc xặc cặc vặc bặc mặc gặc ặc
ặt rặt tặt sặt dặt gặt hặt lặt xặt cặt vặt bặt mặt gặt sặt ặt
ặn rặn nặn sặn dặn gặn hặn lặn xặn cặn vặn bặn mặn gặn
ặm rặm mặm sặm dặm gặm hặm lặm xặm cặm vặm bặm
rắc vắng rằng hằng khẳng thẳng lẳng thẳm nặng tặng mặn

Bài 5: LUYỆN DẤU Ơ, Ư

ưa hưa thưa ưa hưa thưa ưa hưa thưa ưa hưa thưa ưa hưa


ửa hửa thửa ửa hửa thửa ửa hửa thửa ửa hửa thửa ửa hửa
ớp hớp khớp ớp hớp khớp ớp hớp khớp ớp hớp khớp ớp
tưởng dưởng xưởng cưởng hưởng lưởng tưởng dưởng xương ưng dưng tưng xưng
hưng lưng xưng vưng cưng bưng ương rương tương sương dương hương lương
xương cương lương hương nương trương trưởng thương thương thưởng phương
lương phượng thượng phượng lượng thượng tượng phượng ưng rưng tưng sưng
dưng hưng lưng xưng cưng vưng nhưng ương rương tương sương dương lương
xương cương
lương hương nương trương trướng thương thưởng phương
ượng tượng sượng dượng gượng lượng xượng vượng tượng

Trang 35/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Bài 6: LUYỆN CÁC TỪ

Quản lý, chuyên cần, vi tính, luyện ngón, bưu điện, lập trình, tiện ích.
Am tường, chủ động, can đảm, đơn giản, giải trí, khuyến mãi, thư tín.
Anh hùng, hình thức, danh nghĩa, hoà bình, tíu tít, lặt vặt, xác định.
Bách khoa, hiệp định, quả cảm, ngẫm nghĩ, kỹ lưỡng, tin học, ngôn từ.
Dũng cảm, thu nhập, tiêu dùng, thực phẩm, đại diện, vi tính, cơ thể.

Tin học, giáo trình, biên soạn, nhu cầu, đào tạo, soạn thảo, văn thư.
Khuyến khích, quyết định, chương trình, giảng dạy, tổng hợp, sơ kết.
Quy định, tham khảo, tài liệu, cơ bản, khái niệm, nhận thức, thông tin.
Kỹ thuật, điện tử, phản ứng, chinh phục, lưu trữ, tế bào, điều khiển.
Đối tượng, bổ sung, xác suất, giá trị, bất định, biểu diễn, kết quả, ti vi.

Nội dung, đặc tính, hiện đại, chính xác, trì hoãn, yêu cầu, phân tích.
Tập dượt, đánh máy, phương pháp, từ từ, đều đều, nhấn phím, khó khăn.
Khái niệm, doanh nghiệp, tính toán, quản lý, tài sản, công cộng.
Tư thế, lĩnh vực, trì trệ, ích kỷ, hẹp hòi, thời kỳ, đầu tiên, nhỏ bé.
Yếu tố, ngành nghề, bảo thủ, dấu nghề, thoải mái, tươi tắn, sản xuất.

Nhà ga, bến tàu, công cộng, xe điện, bưu điện, nhà thờ, khách sạn.
Hiệu quả, đồng bộ, tổn thất, thiệt hại, tự do, độc lập, thói quen, biến chất.
Khả năng, đảm trách, trách nhiệm, nhiệm vụ, biến cố, chia sẻ, bài học.
Cao su, kéo ra, kéo vào, trừ hao, yếu tố, đám cưới, tiệc tùng, sinh nhật.
Sai sót, thương yêu, ngọt ngào, thiếu hụt, điều kiện, quyết định, tương lai.

Thẳng thắng, thật thà, thua thiệt, cuộc đời, éo le, biến cố, vô định.
Việt Nam, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Ma Lai, In Do, Trung Quốc.
Kịp thời, đẳng cấp, quốc tế, bóng đá, chuyên nghiệp, nghiệp dư.
Đánh máy, tư thế, gõ phím, bàn phím, con chuột, màn hình, đĩa cứng.
Cố gắng, cổ tay, bàn ghế, liên tục, thống nhất, độc lập, kiên định, tự do.

Bài 7: TRAU DỒI KỸ THUẬT

Trang 36/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Tôi không tin chắc ông ta là người có thể làm được việc này.
Trong khi tập dượt đánh máy bạn không nên cử động khuỷu tay.
Bạn phải tránh nâng cao cổ tay lên khi bạn cần đánh chữ hoa.
Rất ít công nhân từ bỏ việc này trừ phi họ bị bạc đãi nhiều.

Bạn hãy cố gắng tập đánh máy sao cho đúng phương pháp từ lúc đầu.
Bạn nhớ ngồi cho thẳng trên ghế không ngồi mớm khi tập đánh.
Bạn nhớ đưa khối cơ trục về ngay giữa trước khi đậy nắp máy.
Đánh cho nhanh, cho nhẹ, cho đều, nghĩ đến nút bạn sắp đánh.

Bạn hãy cứ đánh từ từ, đánh liên tục, và đánh cho thật đều đều.
Ngồi thẳng khi dùng máy, ngón tay cong lại để ở hàng căn cứ.
Mắt luôn luôn nhìn vào bài tập mẫu, chân bạn thẳng trên sàn.
Ta cần điều chỉnh tư thế ngồi cho ngay ngắn trước khi dùng máy.

Khi luyện tập có phương pháp ta sẽ đạt được kết quả rất tốt.
Bạn nhấn phím cả mười ngón tay vì không khó khăn nhiều.
Tôi rất ham thích vi tính, tôi học thật nhanh và đạt kết quả tốt.

1. Một trong những nội dung quan trọng hàng đầu của tác phong công nghiệp là
tính chính xác, kịp thời. Đây là đặc tính cần có của mỗi người làm việc trong
thời đại mà nền công nghiệp càng ngày càng hiện đại hơn. Giai đoạn làm việc
với khái niệm thời gian linh động, co giãn, dễ chấp nhận thời gian trừ hao, rề
rà lãng phí, đã đến lúc phải chấm dứt.Thay vào đó, người ta cần có một khái
niệm về thời gian cần chính xác, chính xác đến từng phần giây, để làm kịp mọi
việc cần làm và không thể trì hoãn được. Thật không quá chút nào khi nói rằng
có nhiều, rất nhiều người, trong các lĩnh vực khác nhau chưa làm việc theo yêu
cầu chính xác, kịp thời. Thời gian của họ như dây cao su, kéo ra kéo vào như
không. Nếu để ý phân tích tìm tòi trong mọi việc làm của họ, có thể thấy hàng
chục điểm thiếu chính xác, nghĩa là sai sót hoặc thiếu hụt trước và sau không
thống nhất, điểm này mâu thuẫn với điểm kia.

2. Những sự thiếu chính xác đó đều phản ánh tác phong làm việc lạc hậu, thiếu
khoa học, thiếu nề nếp của những người chưa thật sự hoà mình vào công việc.
Làm việc với những người như vậy, bạn sẽ thấy ngay hiệu quả: Đó là sự trì trệ,
Trang 37/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
ứ đọng, là sự dẫm chân lên nhau, là tổn thất, thiệt hại, là sự căng thẳng trong
quan hệ. Yếu tố chính xác và kịp thời là điều kiện để thực hiện các yếu tố khác
như tính ngăn nắp, làm việc có chương trình và kế hoạch.

3. Công nghiệp là một lĩnh vực ngay từ thời kì đầu tiên đã mang tính tập thể. Đó
là mối liên hệ giữa nhiều người trong một ngành, nhiều ngành trong một xã
hội. Ngay trong một tổ chức, một ca sản xuất, mọi người đã trở thành một tập
thể nhỏ bé nhưng liên quan chặt chẽ, kết hợp khắng khít để làm ra một sản
phẩm nào đó. Sống trong thời đại công nghiệp, dù đã phát triển hay còn non
yếu, không có tập thể thì người công nhân chỉ mới dừng lại ở trình độ sản xuất
của người thợ thủ công, làm ăn riêng lẻ, mà thời kì này đã trôi qua cả thế kỉ
nay rồi.

4. Có tính tập thể là biết đặt quyền lợi chung lên trên quyền lợi riêng, biết tôn
trọng ý kiến của đa số, biết làm việc vì mọi người, biết quý trọng danh dự của
đơn vị mình. Tính tập thể giúp cho mỗi người phát huy được mặt mạnh và sửa
chữa được mặt yếu, tạo ra phong cách làm việc sôi nổi, năng động, chan hoà,
học hỏi, phát huy sáng kiến, biết chia sẻ những khó khăn, vui buồn lẫn nhau,
làm việc say mê, chủ động. Trái hẳn với những người mà cách sống lẫn cách
làm việc đều ích kỷ, hẹp hòi, không muốn người khác vượt qua mình, chỉ
muốn mình đứng trên người khác và vì thế sinh ra bảo thủ, đố kỵ, dấu nghề.

5. Lĩnh hội tri thức sản xuất là điều kiện không thể thiếu được để đưa con người
vào hoạt động lao động có kỹ thuật. Thật vậy, trong hệ thống sản xuất công
nghiệp hiện nay, con người phải được trang bị những tri thức tối thiểu, trên cơ
sở đó mới có thể tham gia thiết kế kỹ thuật và vận dụng kỹ thuật.

6. Hơn bất cứ bộ môn nào hết, lao động sản xuất cần có đủ điều kiện để thể hiện
giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp, và thông qua đó, chúng ta có thế
hệ trẻ sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp, tạo nên nhiều sản phẩm cung cấp
cho xã hội. Sản xuất công nghiệp luôn đòi hỏi sự chính xác, hiệu quả, đồng bộ,
Trang 38/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
nhanh gọn. Người công nhân muốn đạt được những điều ấy phải có một quá
trình chuẩn bị và chính chuẩn bị này là một trong những đặc trưng của tác
phong công nghiệp.

7. 9 cân nhắc khi chọn nghề:

Điểm mạnh của bạn: Hãy liệt kê những kỹ năng và khả năng được xem là ưu
thế đặc biệt của bạn. Chú ý làm bật lên những nét tiêu biểu của cá nhân bạn
như: lòng nhiệt tình, tính trung thực, những kỹ năng mà bạn đọc được có thể
ứng dụng trong rất nhiều nghành nghề. Đặc biệt, nên nhấn vào những kỹ năng
mà do giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm mà bạn đã có được.

Sở thích của bạn: Nên liệt kê các sở thích của mình trước khi quyết định chọn
việc. Chẳng hạn, bạn có giỏi về công nghệ thông tin không? Bạn có hay sửa
chữa máy móc hay đồ dùng trong nhà không? Bạn thích chụp ảnh không? Hay
bạn có khả năng đặc biệt gì với các con số? Bạn có sẵn lòng giúp đỡ mọi người
giải quyết các vấn đề khó khăn?... Hãy cân nhắc tất cả sở thích của bạn.

Động lực thúc đẩy: Động lực thúc đẩy bạn tìm kiếm công việc là yếu tố cực
kỳ quan trọng. Bạn nên cân nhắc kỹ nó. Hãy thử đặt nhiều câu hỏi khác nhau:
Bạn làm nó sáng tạo và phù hợp với bạn? Vì bạn muốn có quyền lực? Hay bởi
bạn cảm thấy nó sáng tạo và phù hợp với bạn? Sự đa dạng, độc lập, sự thừa
nhận của xã hội, mức lương và mức độ nguy hiểm của công việc quan trọng
như thế nào với bạn? Hãy cố gắng trả lời tất cả câu hỏi đó.

Tiền lương tháng: Tiền có thể là một trong các yếu tố cho bạn có những quyết
định có nên làm ở công ty đó hay không. Nếu bạn cảm thấy nghề đó phù hợp
với mình, bạn sẵn sàng chấp nhận mức lương thấp, vì lí do gì? Liệu bạn có hy
vọng mức lương cao hơn trong công việc này?

Vị trí mong muốn: quyết định mức độ trách nhiệm bạn có thể đảm đương trong
công việc. Bạn muốn mình ở vị trí nào trong công ty? Bạn muốn mình là
người lãnh đạo? Vậy bạn có giỏi trong công tác quản lý nhân sự không? Hay
bạn thích làm ở một vị trí khác? Từ mong muốn đó, bạn hãy lựa chọn công
việc phù hợp với bản thân.

Trang 39/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
Địa vị làm việc: cân nhắc vị trí, địa điểm của công ty bạn muốn làm. Bạn là
người hay di chuyển? loại hình công việc bạn lựa chọn là gì? Bạn có muốn làm
việc gần những nơi đông người và thuận tiện giao thông đi lại không? Khi đặt
ra yêu cầu đó, tất nhiên khu vực làm việc của bạn sẽ bị giới hạn nhưng bù lại
nó lại phù hợp với nguyện vọng và sở thích của bạn.

Mức độ hiểu biết riêng: liệt kê tất cả những hiểu biết, những kiến thức mà bạn
học được từ trường phổ thông, từ thói quen, hay những kinh nghiệm gia
đình… ví dụ, bạn có giỏi nấu ăn không? Bạn có đầu óc sáng tạo trong việc
thiết kế, trang trí nhà cửa không?...chỉ cần một hoặc hai điểm mạnh của mình,
bạn có thể trở thành một ứng viên đặc biệt. Chẳng hạn, bạn hiểu biết về môn
thể thao đua xe, bạn sẽ trở thành chuyên gia tư vấn về đua xe.

Môi trường làm việc: chịu khó rút kinh nghiệm từ những công việc trước,
những điều bạn thích và không thích để lựa chọn môi trường làm việc mới
thích ứng với bạn. Chẳng hạn, bạn muốn làm việc cho một tổ chức, một công
ty lớn hay nhỏ? Bạn có muốn làm việc ở nơi yên tĩnh không? Bạn thích những
người làm cùng với bạn như thế nào?

Bài 8: BÀI TẬP TỐC ĐỘ

Trang 40/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
1 Tiếp viên phải đối đãi với khách cho lịch sự, nếu có thể 78
được thì nên chào đón khách bằng tên của khách. Nếu 156
tiếp viên đang bận điện đàm hay bận công việc gì khác 229
mà khách đến, cô vẫn phải chào đón để khách biết là cô 307
sẽ tiếp ông ngay sau khi xong việc. 342
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
2 Khi bạn luôn ra sức cố đánh thật nhanh thường đánh nhiều 78
lỗi. Như bạn cố gắng thật lâu làm một công việc gì, sức 155
chịu đựng bị căng thẳng, bạn cảm thấy mệt mỏi và kết quả 233
bị sai lầm. Nhưng nếu bạn đã rèn luyện nhiều, bạn thủ đắc 312
được kỹ năng tốt, bạn đánh một cách thoải mái, không cần 390
vận dụng mức tối đa mà tốc độ vẫn nhanh và không sai lỗi. 469
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
3 Hầu hết các thư kí đều có giữ hồ sơ cho xí nghiệp và mỗi 79
khi ban giám đốc cần đến hồ sơ thì thư kí là người phải tìm 160
ra hồ sơ đó. Thông thường thì ban giám đốc cần hồ sơ rất 238
gấp, vì vậy người thư kí phải thông hiểu hệ thống lưu trữ 317
hồ sơ và biết cách sắp xếp hồ sơ cho thật khoa học hầu có 396
thể tìm ra hồ sơ một cách nhanh chóng. Nếu xí nghiệp chưa 470
có hệ thống lưu trữ hồ sơ thì người thư kí phải đặt ra hệ 551
thống đó. 569
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
4 Tiếp viên phải tỏ ra lịch sự để tiếp từng loại khách một. Có 83
những nguyên tắc chung và việc tiếp đón khách, tuy nhiên 161
khi áp dụng cần nhiều thận trọng và đôi khi cũng cần có 238
những ngoại lệ nữa. Từ chối một vị khách mà ông giám 310
đốc đang cần gặp có thể gây ra hậu quả tai hại. Khách hàng 385
hiện có và khách hàng tương lai bao giờ cũng được tiếp bất 459
cứ họ đến lúc nào. Nếu ông giám đốc đang bận, tiếp viên 534
có thể mời họ ngồi chờ. 578
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

Trang 41/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
5 Con người có nhiều cá tính khác biệt, một tiếp viên khi 83
giao tiếp với người khác phải hiểu biết những khác biệt ấy. 160
Trong khi giao thiệp, tiếp viên sẽ thấy có người trầm tĩnh, 243
có người ồn ào, có người hay bẽn lẽn và lại có người quá 321
bạo dạn. Những người này đến bàn giấy của tiếp viên để 394
hỏi tin, để xin vào tiếp kiến ông giám đốc, hay những việc 474
khác nữa. Tiếp viên phải tiếp đãi những người này một 542
cách tế nhị để họ cảm thấy thoải mái và như vậy là cô đã 620
làm tròn nhiệm vụ của mình. 659
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
6 Tất cả các bạn trẻ muốn trở thành nhân viên văn phòng có 78
đầy đủ khả năng trước hết phải là những thư ký đánh máy 155
nhanh và chính xác. Họ phải biết cách trình bày một bức 231
thư cho đẹp mắt, cách đánh phong bì sao cho hợp với bức 306
thư ở trong, cách đánh từ giấy nháp sang bản chính và 382
trình bày những giấy tờ thương mại khác cần dùng hàng 450
ngày cho mỗi xí nghiệp. Nhân viên văn phòng tương lai 525
phải lấy làm hãnh diện về chất lượng và số lượng của 603
những tài liệu mà họ đánh máy. 642
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
7 Bạn sẽ có nhiều tiến bộ trong nhiệm vụ của mình, bạn nên 78
cố gắng nắm giữ lấy bất cứ một cơ hội tốt nào để tự trau 156
dồi chuyên môn nghiệp vụ. Nếu xí nghiệp của bạn có 224
những chương trình huấn luyện nhân viên để giữ những 298
chức vụ cao hơn, bằng bất cứ cách nào, bạn nên ghi tên 373
học. Nếu ban giám đốc xí nghiệp của bạn sẵn sàng trả học 451
phí cho bạn về những lớp học tối chuyên về ngành thương 527
mại hoặc về ngành kỹ thuật, bạn nên tham dự những lớp 602
này để vừa học hỏi thêm vừa có khả năng đảm trách chức 674
vụ cao hơn. Việc đọc sách và tạp chí về ngành chuyên môn 746
của bạn cũng giúp cho bạn theo dõi được những sự thay đổi 820
và những tiến bộ trong ngành, đồng thời giúp bạn trau dồi 899
thêm những hiểu biết trong công việc làm của bạn. 979
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

Trang 42/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
8 Một trong những công tác cần phải làm để cho công việc 75
của bạn được tiến hành nhanh chóng là hoạch định chương 143
trình làm việc hằng ngày. Mỗi nhân viên đều có những 217
công việc hằng ngày cần phải làm cho xong để sự hoạt 292
động của xí nghiệp tiến triển tốt đẹp. Càng ở địa vị cao 371
bạn càng phải thu xếp sao cho công việc được thích hợp 445
với sự hoạt động của xí nghiệp. Một tập giấy nhỏ để trên 523
bàn có thể giúp bạn lập chương trình làm việc trong ngày 601
được kết quả tốt và luôn luôn nhắc nhở bạn những công 675
việc phải hoàn tất. 705
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
9 Dáng điệu phản ánh tính tự tin, đó là sự kết hợp của tính 79
tự chủ, tự tin để thích hợp với những môi trường khác 153
nhau mà không bị khó chịu. Một người có điệu bộ dễ chịu 230
là người luôn có thái độ khả ái với người khác, bạn sẵn 307
sàng hoà hợp với người khác bằng cách tỏ sự chú ý tới họ 385
và để ý đến những vấn đề của họ. Bạn hành động một cách 453
tự nhiên không nên tỏ ra kiểu cách. Bạn cần phải có thì 531
giờ mới có thể rèn luyện được những điệu bộ như vậy, nếu 608
có ai phá ngang công việc của bạn đang làm, thay vì tỏ ý 685
khó chịu, bạn hãy cố mỉm cười. Đây là giai đoạn đầu tiên 763
để rèn luyện điệu bộ. Sau đó, dần dần bạn sẽ có thói quen 840
tốt này. Bạn sẽ học được tính bình tĩnh khi có quá nhiều 917
công việc làm bạn rối trí. 957
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
10 Thật không quá chút nào nếu nói rằng có nhiều, rất nhiều 78
người, trong các lĩnh vực khác nhau chưa làm việc theo 153
yêu cầu chính xác, kịp thời. Thời gian của họ như dây cao 232
su, kéo ra kéo vào như không. Nếu để ý phân tích tìm tòi 310
trong mỗi việc làm của họ, có thể thấy hàng chục điểm 374
thiếu chính xác, nghĩa là sai xót hoặc thiếu hụt, trước và 453
sau không thống nhất, điểm này mâu thuẫn với điểm kia. 528
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

Trang 43/44
Trung tâm Đào tạo Kỹ năng nghề NTT Kỹ thuật bàn phím
11 Những sự thiếu chính xác đó đều phản ánh tác phong làm 75
việc lạc hậu, thiếu khoa học, thiếu nề nếp của những 149
người chưa thật sự hoà mình vào công việc. Làm việc với 226
những người như vậy, bạn sẽ thấy sự dẫm chân lên nhau, 301
là tổn thất, thiệt hại, là sự căng thẳng trong quan hệ. Yếu 387
tố chính xác và kịp thời là điều kiện để thực hiện các yếu 469
tố khác như tính ngăn nắp, làm việc có kế hoạch. 532
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
12 Làm việc có kế hoạch, có chương trình định trước cũng là 78
làm việc ngăn nắp về mặt thời gian, cũng là làm việc có 155
chuẩn bị về mặt lao động quá khứ, cũng là tinh thần “việc 234
hôm nay chớ để ngày mai”. Làm việc có kế hoạch tức là 300
làm việc có sắp xếp theo khoa học, hợp lí và hiệu quả. 374
Sự làm việc có chuẩn bị chu đáo sẽ dẫn tới một kết quả 443
tốt. Nhưng trong thực tế, điều đơn giản ấy chưa được chú 521
ý đúng mức. Nhiều bạn trẻ làm việc không hề có sự chuẩn 598
bị về kế hoạch cũng như về các công việc cụ thể. Và vì 677
thế, những bạn này thường bị động trong công việc, không 765
làm chủ được thời gian, năng suất kém hơn so với bạn 838
khác. 844
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
13 Cũng có những việc tưởng chừng không có gì để chuẩn bị 75
như người công nhân bước vào nhà máy và làm việc với 148
một cổ máy đã đợi sẵn. Nhưng không đâu, ngay cả công 223
việc này cũng có nhiều sự chuẩn bị, thí dụ như sắp xếp 298
các dụng cụ, vật liệu cho hợp lí để sản xuất được ngay, ít 377
có người nào thành công nếu không có sự chuẩn bị tốt. 451
Cần phân biệt rõ ràng sự chuẩn bị trước mắt đưa đến kết 528
quả tốt của một ngày lao động, còn sự chuẩn bị lâu dài có 607
tính kế hoạch, tích luỹ kiến thức, thì đem lại kết quả tốt 695
cho cả một thời gian lao động, cho nhiều người khác chứ 768
không chỉ cho riêng mình. 797.
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

Trang 44/44

You might also like