You are on page 1of 27

HÓA ĐẠI CƢƠNG 1

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU

Nguyễn Tuyết Phương


Đại học Khoa học Tự nhiên
T2/ 2022
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA HÓA HỌC

• Qui luật biến đổi của vật chất – tính chất, thành
phần, cấu tạo của vật chất.

• Phương pháp, điều kiện để tạo ra các chất mới,


cải tiến các phương pháp điều chế đã biết.

• Trong mối quan hệ với các khoa học - kỹ thuật


liên quan: môi trường, địa chất, công nghệ thực
phẩm, sinh học, dược, vật liệu, hoá lý, các kỹ
nghệ hoá học khác
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(SCIENTIFIC METHOD)
Quan sát (observation) Định luật
(law)
Đưa ra giả thuyết (hypothesis) để giải thích
Điều chỉnh
giả thuyết
Thiết kế thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết

Lý thuyết: mở rộng giả thuyết


Điều chỉnh
 giải thích và dự đoán hiện tượng
lý thuyết

Thí nghiệm để kiểm tra các dự đoán

Lý thuyết (theory, model): giải thích - dự đoán


Nội dung môn học
Chương 1-2: Giới thiệu - Đại cương về nguyên tử
Chương 3: Cấu trúc vỏ nguyên tử theo cơ học lượng tử
Chương 4: Bảng phân loại tuần hoàn - biến thiên tuần hoàn một số tính chất
các nguyên tố hóa học
Chương 5: Khái niệm cơ bản về liên kết hóa học. Liên kết ion – hợp chất ion.
Liên kết kim loại
Chương 6: Liên kết cộng hóa trị không theo thuyết cơ học lượng tử. Công
thức Lewis
Chương 7: Thuyết VSEPR
Chương 8: Liên kết cộng hóa trị theo thuyết VB
Chương 9: Thuyết MO về liên kết hóa học
Chương 10: Trạng thái khí
Chương 11: Trạng thái rắn, lỏng và lực liên kết liên phân tử
Chương 12: Dung dịch
Sơ lƣợc lịch sử hóa học đến thế kỷ XIX

- Trước thế kỷ XVI:


* thuyết nguyên tử của Democritus: từ trực giác
* thời kỳ Giả kim

- Thế kỷ XVI - XVIII: thực nghiệm


* Khám phá các nguyên tố hóa học, xác định khối lượng nguyên tử,
thành phần của các hợp chất…
* Định luật bảo toàn khối lượng
* Định luật thành phần không đổi
* Định luật tỉ lệ bội
* Thuyết nguyên tử (Dalton)
THUYẾT NGUYÊN TỬ CỦA DALTON (1808)

- Mỗi nguyên tố hóa học đều tạo từ các hạt rất nhỏ là
nguyên tử;

- Các nguyên tử của cùng nguyên tố thì giống nhau, các


nguyên tố khác nhau có nguyên tử khác nhau;
- Các nguyên tử kết hợp với nhau theo tỉ lệ nhất định tạo
thành hợp chất;
- Khi phản ứng hóa học xảy ra, có sự sắp xếp lại nguyên
tử để tạo hợp chất mới, nhưng bản thân nguyên tử
không thay đổi trong các phản ứng hóa học.
HÓA ĐẠI CƢƠNG 1

Chương 2
ĐẠI CƢƠNG VỀ NGUYÊN TỬ

Nguyễn Tuyết Phương


Đại học Khoa học Tự nhiên
T3/ 2021
CÁC HẠT CƠ BẢN TRONG NGUYÊN TỬ

Hạt Khối lượng Điện tích


Proton (p) 1.673 x 10-24 g +1.602 x 10-19 C
(1.0073 unit) (+1)
Neutron (n) 1.675 x 10-24 g 0
(1.0087 unit)
Electron (e) 9.109 x 10-28 g -1.602 x 10-19 C
(0.000549 unit) (-1)

Kích thước nguyên tử: khoảng 10-10 m


Kích thước nhân: 1/10.000 nguyên tử
1 unit = 1/12 m(12C) = 1,66.10-27 kg
SỰ PHÁT HIỆN ELECTRON

Thí nghiệm Thomson: đèn Cathode (Cathode Ray Tube - 1898)

Cathode: các kim loại


khác nhau  chùm
tia âm cực có các hạt
mang điện âm với tỉ
số:
điện tích / khối lượng
(e/m) = hằng số
= -1,76.108 C/g

Nguyên tử có các hạt mang điện âm (electron)


MẪU NGUYÊN TỬ CỦA THOMSON
(Plum Pudding Model)

Nguyên tử là khối cầu


đặc, tích điện dương, các
electron mang điện âm
nằm rải rác trong khối
cầu nguyên tử

http://www2.kutl.kyushu-u.ac.jp/seminar/MicroWorld1_E/Part2_E/P24_E/Thomson_model_E.htm
Thí nghiệm Millikan: giọt dầu rơi (1909)

Khi không có điện trường,


hạt dầu chuyển động đều
khi: Fma sat = Ftrong truong

Khi có điện trường, hạt dầu


chuyển động đều khi:
Fdien truong = Ftrong truong

 Đo được điện tích của các hạt tích điện: là bội số


của 1,6 x 10-19 C
 Đo được điện tích và khối lượng của electron
MỘT SỐ KHÁM PHÁ KHÁC
(đầu thế kỷ XX)
- Thành phần các hạt trong phóng xạ tự nhiên
• Tia a: các hạt mang điện tích +2 (sau này được biết là
hạt nhân của nguyên tử He)
• Tia b: các electron với tốc độ cao
• Tia g: sóng điện từ
 sự tồn tại các vi hạt trong nguyên tử được xác nhận

- Quang phổ mặt trời: liên tục


- Quang phổ phát xạ nguyên tử hydrogen: phổ vạch

http://en.wikipedia.org/wiki/Emission_spectrum
THÍ NGHIỆM RUTHERFORD

Cho hạt a (He2+) bắn


qua lá kim loại mỏng

Kết quả:
Vật chất rỗng
 Các hạt cơ bản có
kích thước rất nhỏ so
với kích thước chung
của nguyên tử
MẪU NGUYÊN TỬ RUTHERFORD

Giữa là nhân: điện tích


dương, kích thước rất
nhỏ so với toàn bộ
nguyên tử (1/10.000)
Electron: phân bố
quanh nhân

http://www.csmate.colostate.edu/cltw/cohortpages/viney/atomhistory.html

Nhược điểm:
-Không chỉ ra electron sắp xếp quanh nhân thế nào
-Không giải thích được tại sao electron không rơi vào nhân
-Không giải thích được phổ vạch của nguyên tử
CÁC HẠT KHÁC TRONG NGUYÊN TỬ

- Hiện tượng phóng xạ tự nhiên  nhân nguyên tử có những


hạt nhỏ hơn
- Moseley: Tia X phát ra từ các nguyên tử  điện tích hạt
nhân các nguyên tử cách nhau từng đơn vị
- Rutherford: bắn chùm a qua khí N2  tạo đồng vị của oxy và
nhân nguyên tử H  chứng tỏ sự tồn tại của proton
14N
7 + 4He2  17O8 + 1H1
- Từ định luật bảo toàn khối lượng  dự đoán có hạt Neutron
trong nhân  James Chadwick bắn hạt a vào nhân Be 
bức xạ lạ, bằng tính toán bảo toàn khối lượng và các thí
nghiệm khác  chứng minh sự tồn tại của Neutron
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- Là phần nhỏ nhất của nguyên tố không bị phân chia trong
các phản ứng hóa học.
- Có thể kết hợp với nhau để tạo thành các đơn chất và
hợp chất.
- Các cấu tử chính (hạt cơ bản) tạo thành nguyên tử:

Nhân:
-Proton (p, +)
-Neutron (n)
Vỏ: electron (e, -)

- Nguyên tử trung hoà điện: p = e


- Khối lượng nguyên tử = tổng khối lượng các hạt cơ bản
TÍNH CHẤT CỦA CÁC HẠT CƠ BẢN TRONG
NGUYÊN TỬ

Hạt Khối lượng Điện tích


Proton (p) 1.673 x 10-24 g +1.602 x 10-19 C
(1.0073 unit) (+1)
Neutron (n) 1.675 x 10-24 g 0
(1.0087 unit)
Electron (e) 9.109 x 10-28 g -1.602 x 10-19 C
(0.000549 unit) (-1)

Kích thước nguyên tử: khoảng 10-10 m


Kích thước nhân: 1/10.000 nguyên tử
1 unit = 1/12 m(12C) = 1,66.10-27 kg
Unit hay còn gọi là amu (atomic mass unit)
Khối lƣợng nguyên tử - Máy khối phổ

Ne
ĐỒNG VỊ - BIỂU THỊ CỦA NGUYÊN TỬ - MOL

- Các nguyên tử có cùng số proton (điện tích hạt nhân)  cùng tính
chất hóa học  cùng vị trí trong bảng phân loại tuần hoàn  đồng vị
 nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học: tập hợp các nguyên tử đồng vị của nhau. Thực
tế: khối lượng nguyên tử: khối lượng trung bình của các đồng vị tạo
nên nguyên tố
% X 1 . M X 1  % X 2 . M X 2  ...
MX 
100
A
- Ký hiệu nguyên tử: Z X
Z: điện tích hạt nhân nguyên tử (Z = p)
X: tên nguyên tố
A: số khối = tổng số (p + n)
- Mol: tập hợp 6,022.1023 hạt vi mô
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NEUTRON VÀ
PROTON TRONG CÁC ĐỒNG VỊ BỀN

Đồng vị bền có:


1  n/p  1,5 (?)
Ví dụ:
Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, có khối lượng lần lượt là
34,96885 và 36,96590 amu. Khối lượng nguyên tử trung
bình của Clo là 35,453 amu. Hãy tính phần trăm mỗi đồng
vị trong tự nhiên?
Giải:
Gọi % 35Cl = x %  % 37Cl = (100 – x) %

x% x 34,96885 + (100 – x)% x 36,96590


= 35,453
100%
 x% = 75,76%
 %35Cl = 75,76% và %37Cl = 24,24%
Bài tập 1
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau?

a) Bạc: 107Ag (51,82%); 109Ag (48,18%)

b) Argon: 36Ar (0,34%); 38Ar (0,07%); 40Ar (99,59%)

c) Sắt: 54Fe (5,85%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe (0,41%)


d) Niken: 58Ni (67,76%), 60Ni (26,16%), 61Ni (2,42%), 62Ni (3,66%)

Kết quả:
a) Ag = 107,9636 b) Ar = 39,985
c) Fe = 55,97435 d) Ni = 58,7422
Bài tập 2

Đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu, khối lượng nguyên tử


trung bình của đồng là 63,54. Tìm thành phần phần trăm
của mỗi loại đồng vị?

Kết quả:
%63Cu = 73%, %65Cu = 27%
Bài tập 3
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị, số khối lần lượt là 24, 25,
26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và
505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Tính khối lượng
nguyên tử trung bình của Mg?

Kết quả: MMg = 24,327 đvC


Bài tập 4
Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị
35Cl và 37Cl. Hỏi có bao nhiêu % về khối lượng của 35Cl

chứa trong HClO4? Biết khối lượng nguyên tử trung bình


của H và O lần lượt là 1,008 và 15,999.

Kết quả: 26,1184 %


Bài tập 5
40K là một trong số ít đồng vị tự nhiên của những nguyên tố
có số nguyên tử thấp. Thành phần % của dạng tồn tại này
trong số các đồng vị của K là 0.012%. Hỏi có bao nhiêu
nguyên tử 40K có trong 225 mL sữa có chứa tổng K là 1,65
mg K/ mL?

Kết quả: 6,9.1017 nguyên tử 40K

You might also like