Professional Documents
Culture Documents
Đề bài: Anh/ chị hãy phân tích đặc trưng và một số kỹ thuật cơ bản của môn
phái Vovinam – Việt võ đạo?
BÀI LÀM
1. Các đặc trưng của môn phái Vovinam – Việt võ đạo:
Dựa trên nền tảng võ và vật dân tộc, đồng thời nghiên cứu tinh hoa của các
môn võ khác trên thế giới để dung nạp, thái dụng và hóa giải, nhất là cải tiến nền
tảng kỹ thuật của mình theo nguyên lý Cương – Nhu phối triển, hệ thống kỹ
thuật (đòn thế, bài bản...) của môn phái Vovinam khá phong phú, đa dạng và
mang một số nét đặc trưng.
III. ĐẤM:
1. Đấm thẳng: mặt nắm đấm (MNĐ) hướng vào mặt đối phương, lòng bàn
tay sấp, cổ tay và tay thẳng.
2. Đấm móc: MNĐ hướng vào thái dương đối phương (ĐP) tay hơi co,
lòng bàn tay sấp.
3. Đấm búa: dùng mu bàn tay đấm vào mặt ĐP.
4. Đấm thấp: MNĐ hướng vào bụng ĐP, lòng bàn tay sấp.
IV. CHÉM:
Số 1: chém cạnh bàn tay chếch xéo 45 từ ngoài vào cổ ĐP, lòng bàn tay
ngửa.
Số 2: dùng cạnh bàn tay bổ thẳng ra trước, vào mặt ĐP, lòng bàn tay hướng
sang bên.
Số 3: chém cạnh bàn tay chếch xéo 45 ra trước vào cổ ĐP, lòng bàn tay
sấp.
Số 4: chém Cạnh bàn tay thẳng đứng vào ức ( ngực ) ĐP, lòng bàn tay
hướng sang bên.
Các lối chém khi kết thúc động tác tay vẫn hơi co, cổ tay thẳng.
V. CHỎ:
Số 1: đánh chỏ chếch xéo 45 dài ra trước vào mang tai ĐP, lòng bàn tay sấp
và trước ngực.
Số 2: từ lối chỏ số 1 giật ngược ra sau vào vai hàm ĐP.
Số 3: đánh róc chỏ thẳng từ dưới dài ra trước lên trên vào ức đến dưới cằm
ĐP.
Số 4: đánh chỏ từ trên cằm thẳng xuống vào vùng cổ đối phương.
VI. ĐÁ:
1. Đá thẳng: dùng ức bàn chân đá vào thân hay mặt ĐP.
2. Đá cạnh: dùng má ngoài bàn chân đá vào sườn hay đầu mặt ĐP.
3. Đá tạt: dùng mu bàn chân đá vào sườn hay cằm ĐP.
4. Đạp thẳng ( ngang ): dùng cạnh gót bàn chân để đạp ngang vào ngực,
bụng hay mặt ĐP.