Professional Documents
Culture Documents
1. Attendance
2. Do homework: richmond
3. Make a presentation
4. Written test
->progress test final = average + plus point (1-5: 0.5; 5-10: 1)
Speaking test:
Listening
Reading
Writing
6. Attitude
1. Vowels: nguyên âm A E I O U
Short vowels:
Long vowels:
Dipthongs:
2. Consonants:
Lips: M P B V F
D T L N Z
Throats: K C QU G NG H think
3. Liaisons:
- Vowel + Vowel: flat (A, E, I) = y: the (y) apple study (y) English I (y) ask you
- Consonant + Consonant
D + Y(U) = J /dʒ/ = schedule education I need your help did you (didja)
T 13 – 19, 50, 60 - in clusters: CT, FT, LT, ST, XT, and sometime in NT:
5. Reduction
Lemme go Let me go
- innit = isn’t it
I’mma = I’m going to I’mma tell you soon. I’m going to tell you soon
- wozin = wasn’t
- Why don chu try it? Why don’t you try it?
- Where’s the whatchamacallit? Where’s the what you may call it?
https://www.tienganh123.com/phat-am-tieng-anh-co-ban/7388-strong-and-weak-forms-of-functional-
words.html
TRẠNG TỪ:
1. Adverbs of degree – Trạng từ chỉ cấp độ: bổ nghĩa cho động từ thường, tính từ, và trạng từ; và đứng trước các
từ loại đó
Too
quite rather
Really
Too … to …
… enough to …
It is very cold
2. Adverb of frequency – Trạng từ chỉ tần suất: bổ nghĩa cho động từ thường; đứng trước động từ thường, đứng
sau động từ “be”; đứng trước từ phủ định ngoại trừ always, và ever
3. Manner – Trạng từ chỉ thể cách (trả lời cho ‘How?’): bổ nghĩa cho động từ thường, trạng từ, tính từ và cả một
câu; có thể đưng đầu câu, nhưng thường sẽ đứng cuối câu.
adj + ly
good – well/ fast – fast/ hard – hard/ late – late/ early – early/ soon – soon
Inside – outside
Indoors – outdoors
Upstairs – downstairs
5. Time
- By: phương tiện gia thông (car, bus, train, air, land, sea, …)
đơn vị đo, đại lượng (the bag, kilogram, …: I sell rice by the bag)
- On: foot
Ex: How did you get here? I got here on foot/ by car/ in my car
địa chỉ (123A/(over) 5 Bis, Binh Hoa Hamlet, Thai Binh Ward, Chau Thanh District, Tien Giang
Province)
- On: mặt phẳng (ngang/ đứng/ nghiêng, tầng tòa nhà) (the table, the board, the slope, the second floor, …)
*on the bed – in the bed *on the mountain – in the mountain *on the street – in the street
- In: không gian kín (the room, the pocket, the bag, …)
nơi lớn: tỉnh/ thành phố, quận/ huyện, xã/ phường, quốc gia, … (Ho Chi Minh City, Hanoi, …)
around by = next to
*in the world, all over the world, around the world
giờ cụ thể
- In: tháng
Due to
Owing to
Thanks to
So as to so as not to
For + N
Despite + N/ V-ing
In spite of
Ex: The heavy rain couldn’t prevent him from going to school.
Despite.
Despite …
Despite, he …
S + V + conjunction + S + V.
Conjunction + S + V, S + V
2. Time – Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (không dùng thì tương lai sau “từ chỉ thời gian”)
S + V + conjunction + S + V.
Conjunction + S + V, S + V
S + V + conjunction + S + V.
Conjunction + S + V, S + V
Because
Because
S + V + conjunction + S + V.
Conjunction + S + V, S + V
Though
2. S + transitive Verb + Direct Object (tha động từ : tha thêm 1 túc từ) I painted my house
S + V, + FANBOYS + S + (not) V
Các liên từ kết hợp có thể nối 2 từ, 2 cụm từ hoặc 2 câu trở lên
*However, Nevertheless, Nonetheless (But) *Therefore (So)
- Khi gặp both…and, thì động từ luôn chia số nhiều
- Khi gặp either…or …, neither…nor …, not only…but also … thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần
động từ nhất
Both the apple and the pineapple are good for health.
Both students achieved their goals.
I want both the apple and the pinapple.
Not only my children but also Peter has won the scholarships to study abroad.
I’ll eat them both: not only the apple but also the pineapple
The restaurant not only served good food but it also offered good price.
He not also sings beautifully but also dances well.
e. Neither … nor …: không cái này cũng không cái kia/ trong 2 cái không có cái nào
(the same as ‘either … or …’)
g. as … as
j. no sooner … than …
CAUSE & EFFECT because, since, as, inasmuch as, now that, so
TIME when, whenever, after, before, as soon as, once, till/ until, as, while,
since, then (lúc đó, sau đó))
PLACE where, wherever
CONDITIONAL if, unless, as long as, on condition that, provided (that), supposing (that),
only if
CONCESSION though, although, even if, even though, in spite of the fact that, despite
the fact that
In like manner, In the same way (cũng giống vậy, cũng cách thức
COMPARISON đó)
ENUMERATION Second
(Consequences markers) …
usually, frequently,
often
generally
FREQUENCY occasionally, sometimes, (from) time to time, every so often, once
in a while
Time after time, time and again, time and time again, again and
again, over and over again (hết lần này tới lần khác)
1. YES/ NO QUESTIONS: Do you? Does he? Are you? Did you? Can you?
Questions
2. WH QUESTIONS: Who? What?
I bought a house.
=>
What?
What is it/ this/ that? -> It is …/ What are they/ these/ those? -> They are …
What grade/ class are you in? -> I’m in grade/ class …
What year/ course are you in? -> I’m in course 2024-2028/ year 1/ a freshman, a sophomore, a
junior, a senior
What kind of + N(s/es): loại nào (hỏi cụ thể cái nào trong loại đó)
Which + N(s/es): cái/ người nào (người hỏi muốn người nghe chọn lựa).
- Possessive adjectives – Tính từ sở hữu (bắt buộc phải có danh từ theo sau): my, your, his/her/its, our,
your, their + N.
- Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (không có danh từ theo sau vì danh từ đã được nhắc đến trong
câu hỏi rồi): mine, your, his/hers/its, ours, yours, theirs.
- Possessive case – Sở hữu cách (‘s), (đọc thành /s/, /z/ tùy theo âm cuối, nếu kết thúc là SH CH GE Z
S/SE CE đọc ‘s thành /iz/, coi lại cách phát âm -s/es)
Lan’s book, her brother’s book, her parents’ book, her boss’ book, James’(s) book.
How much is it? How much is an apple? How much are they? How much does it cost? How much
do they cost?: hỏi giá tiền
How much + UN is there (in the …) -> There is/ are + N(s/es)
How many + Ns/es (đếm được và luôn ở dạng số nhiều): Bao nhiêu
How old are you? = What is your age? Tuổi? I am + tuổi + year(s) old
How deep is the river? = What is the river’s depth? Sâu bao nhiêu? It is + centimeter(s)+ deep
How wide? = What is this room’s width? Rộng bao nhiêu? -> It is + metre(s)/meter(s) wide
How heavy are you? = What is your weight?: Cân nặng? -> I weigh/ am + kilogram(s)
How long is this table? = What is this table’s length?: Dài bao nhiêu? It is + centimeter(s)+ long
How tall are you? = What is your height? Chiều cao? I am 160cm/ 1. (point) 60 meters tall
How long does it take (you) to + V1? Mất bao lâu để làm gì? It takes (+ sb) + time + TO + V1
How often do you go to school? Bao lâu 1 lần, thường xuyên như thế nào?
-> Trả lời bằng: once a week, twice a week, once every two weeks, every other week, …
How are you? How are you doing? How have you been? How have you been doing? How’s it
going?: Sức khỏe? -> (I’m) good!/ great! Pretty well! I’m ok! So so, Nothing special.
Where? (nơi chốn): ở đâu?
How about …? What about …? (đưa ra đề nghị, ý kiến): … thì sao? thấy … sao?
Let’s + V1
What kind of + N(s/es): loại nào (hỏi cụ thể cái nào trong loại đó)
Which + N(s/es): cái/ người nào (người hỏi muốn người nghe chọn lựa).
- Possessive adjectives – Tính từ sở hữu (bắt buộc phải có danh từ theo sau): my, your, his/her/its, our,
your, their + N.
- Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (không có danh từ theo sau vì danh từ đã được nhắc đến trong câu
hỏi rồi): mine, your, his/hers/its, ours, yours, theirs.
- Possessive case – Sở hữu cách (‘s), (đọc thành /s/, /z/ tùy theo âm cuối, nếu kết thúc là SH CH GE Z
S/SE CE đọc ‘s thành /iz/, coi lại cách phát âm -s/es)
Lan’s book, her brother’s book, her parents’ book, her boss’ book, James’(s) book.
How much is it? How much is an apple? How much are they? How much does it cost? How much
do they cost?: hỏi giá tiền
How many + Ns/es (đếm được và luôn ở dạng số nhiều): Bao nhiêu
How deep is the river? = What is the river’s depth? Sâu bao nhiêu?
How long is this table? = What is this table’s length?: Dài bao nhiêu?
How long does it take (you) to + V1? Mất bao lâu để làm gì?
How often do you go to school? Bao lâu 1 lần, thường xuyên như thế nào?
How about …? What about …? (đưa ra đề nghị, ý kiến): … thì sao? thấy … sao?
COMPARE:
9/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.
Ex: She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)
10/ Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.
Ex: One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)
11/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:
– MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.
Ex: I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng
không?)
– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).
Ex: He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)
– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho
phù hợp.
Ex: - He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
- The child must be very good, isn’t he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)
– MUST chỉ sự dự đoán ở quá khứ: dùng “have/has”
Ex: - He must have suffered a lot, hasn’t he?
12/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong
câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ
trong phần hỏi đuôi.
Ex: - What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
- How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)
- What beautiful flowers, aren’t they?
13/ Nếu có cấu trúc dạng: S + động từ tình thái (feel, think, expect, …) + clause, ta có hai trường hợp chia câu
hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ.
– TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy
tắc chia câu hỏi đuôi như bình thường.
Ex: - I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)
- I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)
– TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động
từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường.
Ex: - They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)
- My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)
14/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ
động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.
Ex: - You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
- You had better not stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
15/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa USED TO + V1: dùng DID + S cho phần đuôi.
Ex: - You used to live in England, didn’t you?
- She didn’t use to go swimming in the morning, did she?
Articles – Mạo từ: A/ an/ the
Một danh từ đếm được số ít lúc nào cũng có a/ an /the, hoặc this/ that, hoặc sở hữu đứng trước nó.
1. Indefinite articles: Mạo từ không xác định – a/ an
- Dùng với danh từ đếm được số ít, và được nhắc đến lần đầu tiên khi nói (khi danh từ bắt đầu là 1 trong các
nguyên âm A, E, I, O, U thì dùng “an” trước danh từ, còn lại dùng “a”)
- I wanted to offer her an apple and a mango.
- an SOS, an MS (Master of Science)
- a uniform, an uphill battle
- Dùng trong 1 số thành ngữ chỉ số lượng, giá cả, tốc độ, tỉ lệ, …
- After dinner, I had an apple and yogurt for snack. The apple is sweet and the yogurt is delicious.
- Thank you for the apples.
*the không được dùng khi danh từ được nhắc đến lần thứ hai là giống loài cụ thể
- What color is a banana? – A banana is yellow.
b. Dùng với danh từ số ít chỉ giống loài chung chung (động vật, phát minh, nhạc cụ)
- The blue whale is the largest animal
- Who invented the wheel? The telephone? The airplane?
- I’d like to learn to play the piano. Do you play the guitar?
c. The + adj để chỉ nhóm người
- The unemployed, the needy, the weak, the sick, the poor, the rich, the injured, …
d. Dùng với vật độc nhất vô nhị:
- the Sun, the Moon
e. Khi giả thiết là người nghe quen hoặc biết người/ vật đang được nói đến
- Please hand this book to the teacher.
- Omar is in the kitchen.
f. Dùng với đại dương, biển, sông, kênh rạch lớn, dãy núi
- They crossed the Atlantic Ocean. - The amazon river is long
- The North Sea is in Europe. - We can see the Himalaya when the weather is clear
g. Dùng trong so sánh nhất và trước số thứ tự
- He is the tallest boy in the class
- She is the first person to win the game.
*Không dùng the
- Khi kết luận chung chung: > Apples are my favorite fruit. > Gold is a metal.
- Với tên riêng, chức vụ
We met Mr. Harper. > President Costa is the new leader.
- Với châu lục, tỉnh/ thành, quốc gia, ngọn núi/ sông ngòi/ đảo riêng lẻ
> They traveled to Africa. > He works in Tokyo. > We climbed Mount Everest.
> Canada is a vast country (* the United Arab Emirate, the United States of America, the Czech
Repulic, the Philippines, the United Kingdom, …)
* Trường hợp vừa dùng “the” vừa không dùng “the”
> go to bed: đi ngủ > go to the bed: đi đến chỗ cái giường để làm gì
> go to school > go to the school
Bài 1: Điền mạo từ ‘a’, ‘an’ hoặc ‘0’ vào chỗ trống sao cho thích hợp.
1. She asked me for ___ information about the meeting.
2. They will move to ___ mansion next month.
3. I’d like ___ grapefruit and ___ orange juice.
4. ___award was given to Jim yesterday.
5. We read ___ books and play ___ games when we have free time.
6. Jim doesn’t want to borrow ___ money from anyone.
7. My friend and I threw ___ party last week.
8. It was ___ honor to be invited here today.
9. I’ve bought ___ umbrella for my sister.
10. My family often have____ eggs for breakfast.
11. Would you like ______cup of tea?
12. My brother doesn’t like ______ cats.
13. Is there __________post office here?
14. I spend _________hours on my DIY project.
15. Mr. Peter used to be ___________famous vet.
BÀI 2: Điền mạo từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống sao cho phù hợp.
1. We have __ cat and ____ dog, _____ cat doesn’t get on well with ___ dog.
2. You can see ____ moon clearly in the Mid-Autumn festival.
3. He is ____famous actor.
4. My brother doesn’t like ____ present I gave him.
5. Where is ____ book I lent you last week?
6. My father works as ___ electrician.
7. Have you ever heard about ____ River Thames?
8. I want to travel around _____ world when I grow up.
9. Yesterday my mother had ______terrible headache.
10. Where are ____kids? They are playing outside.
11. Peter is ______most hard-working student I’ve ever known.
12. It is cold because_______heating systems is broken.
13. Did you buy _______pair of shoes yesterday?
14. _____Earth orbits around _______Sun.
15. She took ______hamburger and ____apple, but she didn’t eat ____apple.
16. A boy and a girl is arguing over there, I think I know _____boy.
17. My grandfather sent me _____letter and ____gift but I haven’t received________letter.
18. My mom is _____best mom in _____world.
19. Would you like________glass of water?
20. James offered me ________cup of coffee and _____piece of cake. _____cake is delicious.
BÀI 3: Đánh dấu (V) trước câu đúng, đánh dấu (X) trước câu sai và sửa lại cho đúng.
TÍNH TỪ
TÍNH TỪ: mô tả hình dáng, kích thước, màu sắc, ... của người, vật, sự việc, hiện tượng như: tall, red, beautiful,
rich, ....
* Tính từ xác định: this, that, these, those, other, another, the other.
* Tính từ chỉ số lượng: all, some, no, most, few, much, little, ...
* Tính từ nghi vấn: which + N?, what + N?, whose +N? how many + Ns/es?, how much + UN?, …
1. Tính từ thuộc ngữ và tính từ vị ngữ (Attributive adjectives and predicative adjectives)
+ Bổ nghĩa cho các đại từ bất định: something, anything, nothing, everything, someone, anyone, somewhere, ...
VD: I have something important to tell you.
+ Tính từ dược dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, ...
VD: This table is two meters long. I am 155cm tall.
*Có thể dùng danh từ làm tính từ (danh từ làm tính từ lúc nào cũng ở dạng số ít)
- I have a flower garden. - The shoe store also sells socks.
- Tính từ ghép: được cấu tạo bằng hai hay nhiều từ và sử dụng như một tính từ nhất định. Tính từ ghép có thể
được tạo thành bởi:
+ Tính từ + Danh từ: long-distance (đường dài), second-rate (hạng nhì), ...
+ Danh từ + Phân từ (Ved/3, V-ing): man-made (nhân tạo), heart-breaking (làm đau lòng), ...
+ Tính từ + Phân từ: easy-going: thoải mái, clear-cut (rõ ràng), ...
+ Trạng từ + Phân từ: well-known: nổi tiếng, easy-going (thoải mái), ...
+ Tính từ + Tính từ: white-hot (rất nóng), worldy-wise (từng trải), ...
+ Số lượng + Danh từ số ít (có dấu gạch nối): The delay is two hours It is a two-hour delay.
4. Mở rộng: Tính từ được dùng như một danh từ trong các trường hợp sau:
+ the + adj: chỉ một nhóm người: the blind (những người mù), the poor (những người nghèo), the sick (những
người bệnh), …
+ Dùng để đề cập đến những khái niệm trừu tượng: the good (cái thiện), the evil (cái ác), ...
Người/ vật gây ra cảm giác đó, bản chất là như vậy: V-ing
Người/ vật bị tác động lên và có cảm giác đó: Ved/3
- Một số hậu tố của tính từ phổ biến như: -able, -ible, -ful, -ic, -ical, -ious, -ous, -ish, -ive, -less, -y
* “Many” và “Much” được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Trong câu khẳng định sẽ dùng “a lot of”
USING A FEW – FEW, A LITTLE – LITTLE
ONE, EACH, EVERY
USING “OF”
III. INDEFINITE PRONOUNS – ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH:
- Some- dùng trong câu khẳng định, Any- dùng trong câu hỏi và câu phủ định: dịch là “…. nào đó”
* Some- dùng trong câu hỏi khi người nói tin chắc câu trả lời là khẳng định, hoặc là muốn câu trả lời khẳng
định.
Did you say something? (À Tôi có nghe anh nói gì đó.)
Would you like something to eat? (Tôi hy vọng là ông sẽ ăn.)
* Any- dùng trong câu khẳng định: có nghĩa là "bất kì…"
“Can I get you a drink?” “It’s okay, I’ve already got one.” (= a drink)
I think his best poems are his early ones. (= poems)
‘We need new curtains,’ ‘Okay, let’s buy some.’
If you need any more paper, I’ll bring you some.
COLLECTIVE NOUNS – DANH TỪ TẬP HỢP: (là số nhiều - British English, là số ít - American English)
NONCOUNT NOUNS (UNCOUNTABLE NOUNS) – DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC