You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN VIỄN THÔNG

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


KỸ THUẬT HỆ THỐNG VIỄN THÔNG

KỸ THUẬT GHÉP KÊNH/PHÂN KÊNH


TDM

Người hướng dẫn: ThS. ĐẶNG NGỌC HẠNH


Người thực hiện ĐINH NGỌC MINH 1911590
TRẦN ĐỨC NAM 1911656
MAI THÀNH DANH 1910907
NGUYỄN MINH NGHĨA 1712326
PHAN VĂN LỘC 1914028

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN

STT Họ và tên thành viên Nhiệm vụ thực hiện Kết quả (%)
1 Đinh Ngọc Minh Mô phỏng TDM, kết luận, tổng
hợp bài
2 Trần Đức Nam Mô phỏng điều chế xung
3 Mai Thành Danh Cơ bản về lý thuyết của kỹ thuật
TDM
4 Nguyễn Minh Nghĩa Giải thích về yêu cầu mô phỏng,
trình bày mô hình mô phỏng và
các thông số mô phỏng
5 Phan Văn Lộc Thông số đánh giá, thiết kế,
slide powerpoint

ĐÁNH GIÁ CHÉO


Tổng điểm đánh giá là 100%

Người đánh TV1 TV2 TV3 TV4 TV5


giá
TV1
TV2
TV3
TV4
TV5
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ IV

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... V

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ VI

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN .........................................................................1

1.1 GIỚI THIỆU .................................................................................................................1


1.2 ĐẶC ĐIỂM ...................................................................................................................2
1.3 KIẾN TRÚC KỸ THUẬT ......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4 ........................................................................................................................................2
1.5 ỨNG DỤNG ..................................................................................................................2

CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH MÔ PHỎNG [SYNCHRONOUS TDM]...............................3

2.1 MÔ HÌNH TỔNG QUÁT ..................................................................................................3

CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ . ERROR! BOOKMARK NOT


DEFINED.

3.1 PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT .......................................................................................7

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN ............................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................19


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GIS Geographic Information System


GPS Global Positioning System
DSM Digital Surface Model
DEM Digital Elevation Model
UAV Unmanned Aircraft Vehicle
GCS Ground Control Systerm
GSD Ground Sampling Distance
Bài tập lớn KTHTVT Trang 1/26

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN

1.1 Giới thiệu:

 Trong viễn thông, ghép kênh là quá trình ghép nhiều tín hiệu (hoặc chuỗi dữ
liệu) thành một tín hiệu (hoặc chuỗi dữ liệu) để truyền đi xa nhằm tiết
kiệm tài nguyên, tăng hiệu suất kênh truyền. Thiết bị thực hiện việc này gọi
là bộ ghép kênh, ở đầu thu bộ tách kênh thực hiện việc tách các kênh này ra
và phân đến đúng đầu nhận.
 Có 2 dạng ghép kênh cơ bản đó là TDM và FDM. Trong báo cáo BTL này
chúng ta sẽ tìm hiểu về kỹ thuật ghép kênh TDM.
 Ghép kênh phân chia thời gian (TDM) là 1 kỹ thuật ghép kênh mà trong đó
có 2 hoặc nhiều tín hiệu dữ liệu được truyền qua 1 kênh truyền chung trong
các khe (slots) thời gian khác nhau.

 Ghép kênh phân chia thời gian (TDM) được sử dụng khi môi trường truyền
có tốc độ truyền dữ liệu lớn hơn yêu cầu của thiết bị thu và phát.
 Ghép kênh phân chia thời gian (TDM) còn được gọi là Chuyển mạch kỹ
thuật số (a digital circuit switched).
 Có 2 loại TDM , đó là Synchronous TDM(TDM đồng bộ) và Statistical
TDM(TDM không đồng bộ hay TDM thống kê) trong báo cáo BTL này
nhóm chúng em chỉ mô phỏng Synchronous TDM(TDM đồng bộ).

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 2/26

1.2 Đặc điểm

Synchronous TDM(TDM đồng bộ)


 TDM đồng bộ phân chia các khe (slot) cho từng ngõ vào (source) với thời
gian bằng nhau.
 Khe nào không có dữ liệu truyền thì khe đó bỏ trống.
 Số khe thời gian bằng số ngõ vào.
 Chiều dài của khung (frame:Các khe thời gian được nhóm thành khung) bằng
số ngõ vào.
 Các ngõ vào có cùng tốc độ bit.

1.3 Ứng dụng:

 Các kỹ thuật ghép kênh được sử dụng chủ yếu trong nền công nghiệp điện
thoại :
 Dịch vụ chuyển mạch analog (analog switched service): Là dịch vụ
gọi máy (dial up) thông thường dùng tại nhà. Dùng hai dây (hay trong
một số trường hợp; dùng bốn dây) là cáp đôi xoắn để kết nối máy điện
thoại với mạng thông qua tổng đài.
 Dịch vụ thuê kênh analog (analog leased service): cung cấp cho thuê
bao cơ hội để thuê đường dây, đôi khi còn gọi là dedicated line, tức là
kết nối thường trực với thuê bao khác
 Conditioned lines: Telephone carrier cũng cung cấp một dịch vụ gọi là
conditioning, tức là cải thiện chất lượng đường dây do nhiễu làm nghe
không rõ, méo dạng tín hiệu và nhiễu do trễ.
 Và nhiều ứng dụng khác,…

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 3/26

CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH MÔ PHỎNG [Synchronous TDM]

2.1 Mô hình tổng quát:

Nguyên tắc TDM:


-Thời gian sử dụng đường truyền dẫn được chia thành các phần khác nhau gọi là
các khe thời gian-Time Slot(TS)
-Truyền đưa tin từ các nguồn tin khác nhau được thực hiện trong các khe thời gian
riêng biệt.

Mỗi TS dung để truyền tín hiệu từ một nguồ tin đầu vào. Tín hiệu này có thể là một
xung, một bit, hoặc một nhóm bít. Khi nguồn tin đầu vào không có tín hiệu thì vẫn
gán TS cố định từ trước cho nhánh đó.

Sơ Đồ Nguyên Lý:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 4/26

Phát tín hiệu:


- Chuyển mạch bộ phân phối lần lượt được đặt tại các điểm đầu vào của nguồn tin
từ 1 đến 3 để nối chùng với đường truyền trong các khe thời gian từ 1 đến 3 tương
ứng.

TDM PAM (Pulse – amplitude modulation/điều chế biên độ xung):


- Là một dạng điều chế tín hiệu trong đó thông tin được mã hóa trong biên độ của
một chuỗi xung, là một trong một số dạng điều chế đơn trong đó dữ liệu được
truyền qua việc thay đổi biên độ của các xung trong chuỗi xung điện theo thời gian
đều đặn.

TDM PCM (Pulse Code Modulation):


- Là một lược đồ số để truyền dữ liệu tương tự. Các tín hiệu trong PCM là nhị phân,
tức là, chỉ có 2 trạng thái, biểu diễn bởi logic 1 (cao) và logic 0 (thấp), bất chấp tín
hiệu tương tự có dạng sóng phức tạp như thế nào. Sử dụng PCM, nó có thể số hóa
tất cả các dạng dữ liệu tương tự, gồm video, thoại, nhạc…
- Sau khi thực hiện lượng tử hóa và mã hóa ta có tín hiệu PCM-TDM.Tại đầu thu,
tín hiệu PAM-TDM giống như bên phát. Các mẫu sau đó được phân phối tới các
đầu ra
- Để thu được PCM từ một dạng sóng tương tự tại nguồn (đầu cuối máy phát), biên
độ tín hiệu tương tự được lấy mẫu theo chu kỳ thời gian. Tại đích (đầu cuối máy
thu), một bộ giải điều chế mã xung chuyển đổi các số nhị phân trở lại thành xung có

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 5/26

cùng mức lượng tử giống như ở bộ điều chế. Các xung này được xử lý thêm nữa để
phục hồi giống với dạng sóng tương tự gốc.

Thu tín hiệu:


- Phía thu, chuyển mạch bộ phân phối thu lần lượt nối đường truyền dẫn với các bộ
nhận tin thứ 1, 2, 3 một cách tương ứng ở các khe thời gian từ 1 đến 3.
- Bộ phân phối phát và thu hoạt động đồng bộ với nhau. Bộ phân phối phát đóng vai
trò như thiết bị lấy mẫu lần lượt các đầu vào trong các khe thời gian tương ứng từ 1
đến 3
- fo phải thỏa mãn định lý lấy mẫu. Tín hiệu lối ra bộ phận phân phối phát là các
mẫu tín hiệu được ghép xen lần lượt, gọi là tín hiệu PAM-TDM(fo>=2B)
tương ứng nhờ bộ phân phối thu. Tại từng nhánh ra tương ứng, các mẫu này được
cho qua bộ lọc thông thấp cho tín hiệu tương tự tương ứng với các đầu vào.

Đồng bộ trong TDM:


- Bên phát và thu phải hoạt động đồng bộ với nhau (cùng nhịp) thì bên thu mới tách
được dữ liệu trong luồng TDM tới.
- Trong hệ thống TDM có 2 yêu cầu về đồng bộ: đồng bộ bít và đồng bộ khung
Thông số đánh giá:
SNR
SNR được định nghĩa là tỷ số giữa công suất tín hiệu và công suất nhiễu, thường
được biểu thị bằng decibel.

Các phép đo trong hệ thống điều chế


Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu của kênh được đưa ra bởi:

Trong đó W là băng thông và là chỉ số điều chế


Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu đầu ra (của máy thu AM) được cho bởi:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 6/26

BER
Tỷ lệ lỗi bit (BER) là số lỗi bit trên một đơn vị thời gian. Tỷ lệ lỗi bit (cũng là BER)
là số lỗi bit chia cho tổng số bit được truyền trong một khoảng thời gian được
nghiên cứu. Tỷ lệ lỗi bit là một thước đo hiệu suất không có đơn vị, thường được
biểu thị dưới dạng phần trăm.

XÁC SUẤT LỖI BIT

là giá trị mong đợi của tỷ lệ lỗi bit. Tỷ lệ lỗi bit có thể được coi là một ước tính
gần đúng của xác suất lỗi bit. Ước tính này chính xác trong một khoảng thời gian
dài và số lượng lỗi bit cao.

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 7/26

CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

3.1 Phân tích lý thuyết

3.1.1 Điều chế biên độ xung PAM (Pulse Amplitude Modulation)

3.1.1.1 Khái niệm

PAM: là kĩ thuật điều chế trong đó biên độ chuỗi xung chữ nhật được tỉ lệ với biên
độ của tín hiệu tương tự m(t)

PAM có hai phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu tự nhiên (natural sampling) và lấy mẫu
bằng (flat top sampling)

Lấy mẫu tự nhiên: tín hiệu tương tự ban đầu kết hợp với các xung lấy mẫu và cho ra
tín hiệu lấy mẫu có cùng dạng tín hiệu tương tự ban đầu.

Lấy mẫu bằng: tín hiệu tương tự ban đầu kết hợp với các xung lấy mẫu và cho ra
xung lấy mẫu có biên độ của các xung mô phỏng theo biên độ của tín hiệu tương tự
tại thời điểm lấy mẫu.
3.1.1.2 Sơ đồ khối và lưu đồ giải thuật

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 8/26

Trong đó :

+ Lowpass filter- Bộ lọc thông thấp: giữ lại tín hiệu ở khoảng tần số thấp (loại bỏ
hiện tương aliasing)

+ Modulator: bộ điều chế

+ Pluse generator: bộ phát xung lấy mẫu

+ Pulse reshaping circuit: làm phẳng biên độ tín hiệu

Lấy mẫu tự nhiên:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 9/26

Lấy mẫu bằng:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 10/26

3.1.1.3 Đánh giá:

Ưu điểm: PAM là phương pháp điều chế đơn giản nhất và dễ thực hiện.

Nhược điểm:

+ Yêu cầu băng thông lớn (BW > 2fmax và BW >> fm).

+ Yêu cầu công suất phát khác nhau do biên độ thay đổi.

+ Ít miễn dịch với nhiễu do biên độ có thể bị thay đổi trong quá trình điều chế.

3.1.2 Điều chế độ rộng xung PWM (Pulse Width Modulation)

3.1.2.1 Khái niệm:

PWM: kĩ thuật điều chế trong đó độ rộng xung của sóng mang tỷ lệ với tín hiệu
tương tự được đem điều chế
3.1.2.2 Sơ đồ khối và lưu đồ giải thuật

Trong đó:

+ Sawtooth generator: bộ phát xung răng cưa


+ Op-amp: chức năng so sánh

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 11/26

3.1.2.3 Đánh giá

Ưu điểm:
+ Miễn nhiễm với nhiễu tốt hơn PAM
+ Quá trình truyền tải và và tiếp nhận không yêu cầu đồng bộ
+ Quá trình giải điều chế từ tín hiệu PWM bóp méo có phần dễ hơn

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 12/26

Nhược điểm:
+ Do sự thay đổi của độ rộng xung nên chú ý công suất truyền tải
+ Yêu cầu băng thông lớn hơn PAM

3.1.3 Điều chế vị trí xung PPM (Pulse Position Modulation)

3.1.3.1 Khái niệm

PPM: Kĩ thuật điều chế cho phép thay đổi vị trí xung của tín hiệu điều chế theo biên
độ của tín hiệu được lấy mẫu.
3.1.3.2 Sơ đồ khối và lưu đồ giải thuật

Trong đó:

+ Monostable multivibrator: khối đa hài một trạng thái ổn định (tạo xung khi được
kích hoạt trạng thái)

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 13/26

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 14/26

3.1.3.3 Đánh giá

Ưu điểm:
+ Tương tự như PWM, PPM cũng cho thấy khả năng miễn dịch tiếng ồn tốt hơn so
với PAM. Điều này là do nội dung thông tin có mặt ở vị trí của các xung chứ không
phải biên độ.
+ Vì biên độ và chiều rộng của các xung vẫn không đổi. Do đó, công suất truyền tải
cũng không đổi và không hiển thị biến thể.
+ Phục hồi tín hiệu PPM từ PPM bị bóp méo là khá dễ dàng.
+ Nhiễu do tiếng ồn ở mức tối thiểu hơn PAM và PWM.
Nhược điểm:
+ Yêu cầu sự đồng bộ hóa giữa máy thu và máy phát
+ Yêu cầu băng thông lớn

3.1.4 Ghép kênh/phân kênh TDM

3.1.4.1 Ghép kênh TDM

Lưu đồ giải thuật:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 15/26

3.1.4.2 Phân kênh TDM

Lưu đồ giải thuật:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 16/26

3.1.4.3 Đánh giá

Ưu điểm:

+ Có thể sử dụng cả với tín hiệu số và tín hiệu tương tự

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 17/26

+ Giao thoa giữa các tín hiệu ở mức nhỏ hoặc không đáng kể

+ Mạch điện sử dụng đơn giản

+ Độ hiệu quả cao

+ Tín hiệu truyền đi không nhất quán về thời gian  Khắc phục bằng cách sử dụng
bit khung

Nhược điểm

+ Cần đồng bộ thời gian thu phát giữa trạm gốc và thiết bị di động

+ Yêu cầu tốc độ truyền cao, tối thiểu lớn hơn số bit đầu vào

+ Để hạn chế nhiễu thì yêu cầu độ rộng băng thông phải lớn

+ TDM đồng bộ: Khi không có tín hiệu khe thời gian bị trống dẫn đến lãng phí băng
thông

3.2 Mô phỏng

3.2.1 Điều chế biên độ xung PAM

Lấy mẫu tự nhiên:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 18/26

Lấy mẫu bằng:

3.2.2 Điều chế độ rộng xung PWM

3.2.3 Điều chế vị trí xung PPM

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 19/26

3.2.4 PAM – TDM

3.2.4.1 Code

import matplotlib.pyplot as plt


import numpy as np
from scipy import signal
from pylab import *

# n = int(input('Enter the quantity of input signal ='))


# Input
n = 3
fc = float(input('Enter the frequency of the carrier signal = '))
ac = float(input('Enter the amplification coefficient of PAM = '))
fm1 = float(input('Enter the frequency of the message signal 1 = '))
am1 = float(input('Enter the amplitude of the message signal 1 = '))
fm2 = float(input('Enter the frequency of the message signal 2 = '))
am2 = float(input('Enter the amplitude of the message signal 2 = '))
fm3 = float(input('Enter the frequency of the message signal 3 = '))
am3 = float(input('Enter the amplitude of the message signal 3 = '))
# Time
fmin = min (fm1, fm2, fm3)
t = np.linspace(0, 4/fmin, num = int(4/fmin*(100*fc)))
t_tdm = np.linspace(0, n*4/fmin, num = n*int(4/fmin*(100*fc)))
# Formula of signals
m1 = am1 * np.cos(2 * np.pi * fm1 * t)
m2 = am2 * np.sin(2 * np.pi * fm2 * t)
m3 = am3 * (0.5 * signal.sawtooth(2 * np.pi * fm3 * t, 0.5) + 0.5)
mc = ac * (0.5 * signal.square(2 * np.pi * fc * t, 0.5) + 0.5)
mc_tdm = ac * (0.5 * signal.square(2 * np.pi * fc * t_tdm, 0.5) + 0.5)
# TDM mux
sig = np.arange(n*len(t), dtype = float).reshape(n, len(t) )
tdm = np.arange(n*len(t), dtype = float).reshape(1, n*len(t))
for i in range (0,len(t)):
sig[0,i] = m1[i]
sig[1,i] = m2[i]
sig[2,i] = m3[i]
tdm = np.reshape(sig, (n*len(t), 1), order="F")

""""
tdm_s = np.arange(n*len(t), dtype = float).reshape(n*len(t), 1)
period_sam = len(t_tdm)/(fc*n*4/fmin)
on_samp = ceil(period_sam * 0.5)
def ind(i):

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 20/26

if i < period_sam:
return 0
elif i % period_sam == 0:
return i
else:
return i - i % period_sam
for i in range (0,n*len(t)):
mc_tdm[int(ind(i)):int(ind(i)+on_samp)] = tdm[i,0]
"""
# Show
pam1 = m1*mc
pam2 = m2*mc
pam3 = m3*mc
pam = tdm*mc_tdm
#
fig1, ax1 = plt.subplots(2,2)
plt.subplot(2, 2, 1)
plt.plot(t, m1)
plt.title('Signal 1')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')

plt.subplot(2, 2, 2)
plt.plot(t, m2)
plt.title('Signal 2')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')

plt.subplot(2, 2, 3)
plt.plot(t, m3)
plt.title('Signal 3')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')

plt.subplot(2, 2, 4)
plt.plot(t, mc)
plt.title('Carrier signal')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')
#
fig2, ax2 = plt.subplots(2,2)
plt.subplot(2, 2, 1)
plt.plot(t, pam1)
plt.title('Signal 1 PAM')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 21/26

plt.subplot(2, 2, 2)
plt.plot(t, pam2)
plt.title('Signal 2 PAM')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')

plt.subplot(2, 2, 3)
plt.plot(t, pam3)
plt.title('Signal 3 PAM')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')
#
fig3, ax3 = plt.subplots(1,1)
plt.plot(t_tdm, tdm)
plt.title('PAM-TDM')
plt.xlabel('Time ')
plt.ylabel('Amplitude ')

plt.show()

3.2.4.2 Kết quả mô phỏng

Input:

Output:

Fig 1:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 22/26

Fig 2:

Fig 3:

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 23/26

3.2.4.3 Nhận xét thay đổi

Khi thực hiện mô phỏng trên có rất nhiều biến số ảnh hưởng đến kết quả, ảnh hưởng
nhiều nhất là tần số sóng mang fc và tần số lấy mẫu của hàm np.linspace()

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 24/26

Hình trên là kết quả mô phỏng của sóng mang fc = 20, fs =50, do tần số lấy mẫu
quá nhỏ nên sóng mang không giữ được đúng hình dạng của nó và xuất hiện những
đầu nhọn thay vì vuông.

Tần số sóng mang ảnh hưởng đến độ chính xác của hàm số sau khôi phục, trong khi
tần số lấy mẫu lại ảnh hưởng đến cả độ chính xác của sóng mang và tín hiệu đầu
vào. Tần số sóng mang và tần số lấy mẫu càng lớn thì mô phỏng càng chính xác,
nhưng tần số sóng mang không được phép lớn hơn tần số lấy mẫu, khi đó sẽ xảy ra
chồng lấn.

Sau đây là minh họa trường hợp fc = fs

Có thể dễ dàng quan sát được khi này fc’= 1Hz

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 25/26

CHƯƠNG 4. Kết luận

Các phương pháp điều chế xung có nhiều ưu, khuyết khác nhau mà ta có thể linh
hoạt thay đổi để sử dụng hiệu quả, điểm chung các phương pháp này là khả năng
hạn chế được nhiễu tỉ lệ thuận với độ rộng băng thông.

TDM là một kĩ thuật ghép kênh/phân kênh mang nhiều ưu điểm, đặc biệt dễ thực
hiện và đạt hiệu quả sử dụng cao nên hiện nay được ứng dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực. Trong quá trình tìm hiểu hệ thống, nhóm đã biết thêm được nhiều mô hình
thực tế được sử dụng: Hệ thống TDM thông minh ( intelligent TDM), ghép kênh
thống kê (statistical multiplexing), phân cấp cận đồng bộ PDH(Plessiochronous
Digital Hierarchy),…

Ngoài ra, khi thực hiện mô phỏng nhóm cũng xác minh được những gì đã học
trong lý thuyết như sự liên quan giữa chồng lấn và tần số lấy mẫu, cách hoạt động
của các phương pháp điều chế, …

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10


Bài tập lớn KTHTVT Trang 26/26

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt:
1. Kỹ thuật truyền số liệu –Nguyễn Việt Hùng.
2. https://khotrithucso.com/doc/p/nghien-cuu-mot-so-phuong-phap-ma-hoa-va-
giai-ma-tin-hieu-so-
253190?fbclid=IwAR2VMDdcbEzN88hiJbgUyihkYuDHuOdGNbrFSiIkey9
TMsjCvTh6u9rsMKM
3. https://vi.gadget-info.com/difference-between-tdm
4. https://www.slideshare.net/ThngTrnCng/chap6-50923913

Tiếng Anh:
1. DATA COMMUNICATION & NETWORKING 2015 by YEKINI N.
ASAFE, ADEB
2. https://matplotlib.org/
3. https://numpy.org/
4. https://www.tutorialspoint.com/
5. https://docs.scipy.org/
6. ARI F. ADEBAYO, and BELLO OLALEKAN
7. https://electronicscoach.com/time-division-
multiplexing.html?fbclid=IwAR0Qm4KYF44E0BjACk8oT6Ioo7r0t1PcsLb
E5fZzzmqJ1va5PeJoLHKmh0A
8. https://www.techopedia.com/definition/9669/time-division-multiplexing-
tdm?fbclid=IwAR3t8PlprvW2TL08INd9ERboQs_hqLDPbOPYTPFSd6uTU
-H1U4PMBV32ywY
9. https://electronicscoach.com/pulse-amplitude-modulation.html

Ghép kênh/phân kênh TDM Nhóm 10

You might also like